Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2001/PL-UBTVQH10 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Pháp lệnh | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem thêm:
Luật Phí và lệ phí năm 2015
Luật Phí và lệ phí: 7 điểm cần biết trong năm 2018
Xem chi tiết Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 tại đây
tải Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 38/2001/PL-UBTVQH10
NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Để thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 8 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2001;
Pháp lệnh này quy định về phí và lệ phí.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Pháp lệnh này quy định thẩm quyền ban hành và việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí do các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện theo quy định của pháp luật.
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Pháp lệnh này không điều chỉnh đối với phí bảo hiểm xã hội, phí bảo hiểm y tế và các loại phí bảo hiểm khác.
Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về phí, lệ phí khác với Pháp lệnh này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí bao gồm:
Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tự đặt ra các loại phí, lệ phí; sửa đổi các mức thu phí, lệ phí đã được cơ quan có thẩm quyền quy định; thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.
THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh này.
Chính phủ có thẩm quyền:
Bộ Tài chính có thẩm quyền:
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu phí, lệ phí được phân cấp do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Việc xác định mức thu phí căn cứ vào các nguyên tắc sau đây:
Mức thu lệ phí được ấn định trước đối với từng công việc, không nhằm mục đích bù đắp chi phí, phù hợp với thông lệ quốc tế; riêng mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản trước bạ.
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức, cá nhân thu phí có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của pháp luật.
Phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước được phân chia cho các cấp ngân sách và được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Chính phủ quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí trong những trường hợp cần thiết.
TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN
Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước không phải chịu thuế.
Phí không thuộc ngân sách nhà nước do các tổ chức, cá nhân thu theo quy định tại Điều 18 của Pháp lệnh này phải chịu thuế theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về phí và lệ phí ở địa phương, có trách nhiệm:
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
Tổ chức có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật về phí và lệ phí.
Quyết định giải quyết khiếu nại về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí, lệ phí thì không được phục vụ công việc, dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số : 38/2001/PL-UBTVQH10
ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)
1. |
Thuỷ lợi phí. |
2. |
Phí kiểm dịch động vật, thực vật. |
3. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật. |
4. |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y. |
5. |
Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
6. |
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật. |
1. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu. |
2. |
Phí xây dựng. |
3. |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính. |
4. |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. |
1. |
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). |
2. |
Phí chợ. |
3. |
Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện. |
4. |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay. |
5. |
Phí thẩm định đầu tư. |
6. |
Phí đấu thầu, đấu giá. |
7. |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu. |
8. |
Phí giám định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. |
1. |
Phí sử dụng đường bộ. |
2. |
Phí sử dụng đường thuỷ nội địa. |
3. |
Phí sử dụng đường biển. |
4. |
Phí qua cầu. |
5. |
Phí qua đò, qua phà. |
6. |
Phí sử dụng cảng, nhà ga. |
7. |
Phí neo, đậu. |
8. |
Phí bảo đảm hàng hải. |
9. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường. |
10. |
Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng. |
11. |
Phí luồng, lạch. |
12. |
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. |
13. |
Phí kiểm định phương tiện vận tải, phương tiện đánh bắt thuỷ sản. |
1. |
Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện. |
2. |
Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet |
3. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà nước quản lý. |
4. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông. |
1. |
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
2. |
Phí an ninh, trật tự, an toàn xã hội. |
3. |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu. |
4. |
Phí trông giữ xe. |
1. |
Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. |
2. |
Phí tham quan. |
3. |
Phí thẩm định văn hoá phẩm. |
4. |
Phí giới thiệu việc làm. |
VIII - Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
1. |
Học phí. |
2. |
Phí dự thi, dự tuyển. |
1. |
Viện phí. |
2. |
Phí phòng, chống dịch bệnh. |
3. |
Phí giám định y khoa. |
4. |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc. |
5. |
Phí kiểm dịch y tế. |
6. |
Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế. |
7. |
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm. |
8. |
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược. |
1. |
Phí bảo vệ môi trường. |
2. |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
3. |
Phí vệ sinh. |
4. |
Phí phòng, chống thiên tai. |
5. |
Phí sở hữu công nghiệp. |
6. |
Phí cấp mã số, mã vạch. |
7. |
Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ. |
8. |
Phí thẩm định an toàn bức xạ. |
9. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ. |
10. |
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
11. |
Phí kiểm định phương tiện đo lường. |
1. |
Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp. |
2. |
Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán. |
3. |
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán. |
4. |
Phí hoạt động chứng khoán. |
5. |
Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho Hải quan. |
1. |
Án phí. |
2. |
Phí giám định tư pháp. |
3. |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. |
4. |
Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác. |
1. |
Lệ phí quốc tịch. |
2. |
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu. |
3. |
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh. |
4. |
Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài. |
5. |
Lệ phí toà án. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
7. |
Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
1. |
Lệ phí trước bạ. |
2. |
Lệ phí địa chính. |
3. |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm. |
4. |
Lệ phí bảo hộ quyền tác giả. |
5. |
Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. |
7. |
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông. |
8. |
Lệ phí cấp biển số nhà. |
1. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. |
2. |
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật. |
3. |
Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. |
4. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. |
5. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trên các loại phương tiện. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật. |
7. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
8. |
Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm. |
9. |
Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. |
10. |
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm. |
11. |
Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện. |
12. |
Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông. |
13. |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình. |
14. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước. |
15. |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. |
16. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá. |
17. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động chứng khoán. |
18. |
Lệ phí độc quyền trong một số ngành, nghề. |
1. |
Lệ phí ra vào cảng. |
2. |
Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển. |
3. |
Lệ phí hoa hồng chữ ký. |
1. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng con dấu. |
2. |
Lệ phí Hải quan. |
3. |
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ. |
4. |
Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ. |
5. |
Lệ phí chứng thực. |
6. |
Lệ phí công chứng. |