Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001

Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 38/2001/PL-UBTVQH10 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Pháp lệnh Người ký: Nguyễn Văn An
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/08/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực:

TÓM TẮT PHÁP LỆNH 38/2001/PL-UBTVQH10

Tải Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

PHÁP LỆNH

CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 38/2001/PL-UBTVQH10

NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM  2001 VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Để thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;

Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 8 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2001;

Pháp lệnh này quy định về phí và lệ phí.

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1

Pháp lệnh này quy định thẩm quyền ban hành và việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí do các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 2

Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.

Đang theo dõi

Điều 3

Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.

Đang theo dõi

Điều 4

Pháp lệnh này không điều chỉnh đối với phí bảo hiểm xã hội, phí bảo hiểm y tế và các loại phí bảo hiểm khác.

Đang theo dõi

Điều 5

Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về phí, lệ phí khác với Pháp lệnh này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 6

Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí bao gồm:

Đang theo dõi

1- Cơ quan thuế nhà nước;

Đang theo dõi

2- Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí.

Đang theo dõi

Điều 7

Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tự đặt ra các loại phí, lệ phí; sửa đổi các mức thu phí, lệ phí đã được cơ quan có thẩm quyền quy định; thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Đang theo dõi

Điều 8

Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh này.

Đang theo dõi

Điều 9

Chính phủ có thẩm quyền:

Đang theo dõi

1- Quy định chi tiết Danh mục phí và lệ phí do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành;

Đang theo dõi

2- Quy định chi tiết nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí;

Đang theo dõi

3- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số phí, lệ phí quan trọng thực hiện trong cả nước; giao hoặc phân cấp thẩm quyền quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí khác;

Đang theo dõi

4- Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Danh mục phí và lệ phí.

Đang theo dõi

Điều 10

Bộ Tài chính có thẩm quyền:

Đang theo dõi

1- Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về phí và lệ phí để trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

2- Căn cứ vào quy định chi tiết của Chính phủ, quy định mức thu cụ thể đối với từng loại phí, lệ phí; hướng dẫn xác định mức thu phí, lệ phí cho các cơ quan được phân cấp quy định mức thu;

Đang theo dõi

3- Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí thuộc thẩm quyền;

Đang theo dõi

4- Hướng dẫn thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được.

Đang theo dõi

Điều 11

Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu phí, lệ phí được phân cấp do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ

Đang theo dõi

Điều 12

Việc xác định mức thu phí căn cứ vào các nguyên tắc sau đây:

Đang theo dõi

1- Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, có tính đến những chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ;

Đang theo dõi

2- Mức thu phí đối với các dịch vụ do tổ chức, cá nhân đầu tư vốn phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp.

Đang theo dõi

Điều 13

Mức thu lệ phí được ấn định trước đối với từng công việc, không nhằm mục đích bù đắp chi phí, phù hợp với thông lệ quốc tế; riêng mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản trước bạ.

Đang theo dõi

Điều 14

Đang theo dõi

1- Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ.

Đang theo dõi

2- Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

Đang theo dõi

Điều 15

Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 16

Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu.

Đang theo dõi

Điều 17

Đang theo dõi

1- Phí thu từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

Đang theo dõi

a) Trường hợp tổ chức thu đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

b) Trường hợp tổ chức thu không được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

c) Trường hợp tổ chức thu được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2- Chính phủ quy định phần phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần phí được để lại quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 18

Phí thu được từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức, cá nhân thu phí có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 19

Đang theo dõi

1- Mọi khoản lệ phí thu được đều thuộc ngân sách nhà nước. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Trong trường hợp uỷ quyền thu thì tổ chức được uỷ quyền thu lệ phí được để lại một phần trong số lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

2- Chính phủ quy định phần lệ phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần lệ phí được để lại quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 20

Phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước được phân chia cho các cấp ngân sách và được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 21

Chính phủ quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí trong những trường hợp cần thiết.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN

Đang theo dõi

Điều 22

Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 23

Tổ chức, cá nhân thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.

Đang theo dõi

Điều 24

Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước không phải chịu thuế.

Đang theo dõi

Điều 25

Phí không thuộc ngân sách nhà nước do các tổ chức, cá nhân thu theo quy định tại Điều 18 của Pháp lệnh này phải chịu thuế theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Đang theo dõi

Điều 26

Đang theo dõi

1- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.

Đang theo dõi

2- Bộ Tài chính giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.

Đang theo dõi

3- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ Tài chính có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí;

Đang theo dõi

b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí;

Đang theo dõi

c) Thực hiện thanh tra tài chính theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí;

Đang theo dõi

d) Xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phí và lệ phí;

Đang theo dõi

đ) Bãi bỏ, đình chỉ thi hành các khoản phí, lệ phí theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 27

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1- Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;

Đang theo dõi

2- Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;

Đang theo dõi

3- Báo cáo tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

4- Đề xuất với Chính phủ về những hoạt động cần thu phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu đối với từng loại phí, lệ phí.

Đang theo dõi

Điều 28

Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về phí và lệ phí ở địa phương, có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1- Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cùng cấp;

Đang theo dõi

2- Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về phí và lệ phí trong phạm vi địa phương;

Đang theo dõi

3- Xử lý hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về phí, lệ phí.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Đang theo dõi

Điều 29

Tổ chức có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật về phí và lệ phí.

Đang theo dõi

Điều 30

Đang theo dõi

1- Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí không đồng ý với quyết định thu phí, lệ phí có quyền gửi đơn khiếu nại đến tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nộp phí, lệ phí. Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, người khiếu nại phải thực hiện quyết định thu phí, lệ phí.

Đang theo dõi

2- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải giải quyết và trả lời cho người khiếu nại bằng văn bản; nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển đơn khiếu nại hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.

Đang theo dõi

3- Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền tiếp tục khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án.

Đang theo dõi

Điều 31

Quyết định giải quyết khiếu nại về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VII

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 32

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 33

Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí, lệ phí thì không được phục vụ công việc, dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 34

Đang theo dõi

1- Người nào không thực hiện đúng những quy định về việc ban hành, tổ chức thực hiện, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2- Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; số tiền đã thu sai phải được trả lại cho đối tượng nộp phí, lệ phí; trường hợp không xác định được đối tượng nộp phí, lệ phí thì số tiền đã thu sai phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 35

Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.

Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 36 Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.

Đang theo dõi

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số : 38/2001/PL-UBTVQH10
ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

 

Đang theo dõi
A- DANH MỤC PHÍ
 
Đang theo dõi
I - Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Đang theo dõi

1.

Thuỷ lợi phí.

Đang theo dõi

2.

Phí kiểm dịch động vật, thực vật.

Đang theo dõi

3.

Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật.

4.

Phí kiểm tra vệ sinh thú y.

Đang theo dõi

5.

Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Đang theo dõi

6.

Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật.

Đang theo dõi
II- Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng
Đang theo dõi

1.

Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu.

2.

Phí xây dựng.

Đang theo dõi

3.

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Đang theo dõi

4.

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

Đang theo dõi
III- Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư
Đang theo dõi

1.

Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O).

Đang theo dõi

2.

Phí chợ.

Đang theo dõi

3.

Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện.

Đang theo dõi

4.

Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay.

Đang theo dõi

5.

Phí thẩm định đầu tư.

Đang theo dõi

6.

Phí đấu thầu, đấu giá.

7.

Phí thẩm định kết quả đấu thầu.

8.

Phí giám định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Đang theo dõi
IV- Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải
Đang theo dõi

1.

Phí sử dụng đường bộ.

Đang theo dõi

2.

Phí sử dụng đường thuỷ nội địa.

3.

Phí sử dụng đường biển.

Đang theo dõi

4.

Phí qua cầu.

Đang theo dõi

5.

Phí qua đò, qua phà.

Đang theo dõi

6.

Phí sử dụng cảng, nhà ga.

Đang theo dõi

7.

Phí neo, đậu.

Đang theo dõi

8.

Phí bảo đảm hàng hải.

Đang theo dõi

9.

Phí hoa tiêu, dẫn đường.

Đang theo dõi

10.

Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng.

Đang theo dõi

11.

Phí luồng, lạch.

Đang theo dõi

12.

Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.

Đang theo dõi

13.

Phí kiểm định phương tiện vận tải, phương tiện đánh bắt thuỷ sản.

Đang theo dõi
V- Phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc
Đang theo dõi

1.

Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện.

Đang theo dõi

2.

Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet

Đang theo dõi

3.

Phí khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà nước quản lý.

4.

Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông.

Đang theo dõi
VI - Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội
Đang theo dõi

1.

Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

Đang theo dõi

2.

Phí an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Đang theo dõi

3.

Phí xác minh giấy tờ, tài liệu.

Đang theo dõi

4.

Phí trông giữ xe.

Đang theo dõi
VII - Phí thuộc lĩnh vực văn hoá, xã hội
Đang theo dõi

1.

Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

Đang theo dõi

2.

Phí tham quan.

Đang theo dõi

3.

Phí thẩm định văn hoá phẩm.

Đang theo dõi

4.

Phí giới thiệu việc làm.

Đang theo dõi

VIII - Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo

1.

Học phí.

2.

Phí dự thi, dự tuyển.

Đang theo dõi
IX- Phí thuộc lĩnh vực y tế
Đang theo dõi

1.

Viện phí.

Đang theo dõi

2.

Phí phòng, chống dịch bệnh.

Đang theo dõi

3.

Phí giám định y khoa.

Đang theo dõi

4.

Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc.

Đang theo dõi

5.

Phí kiểm dịch y tế.

Đang theo dõi

6.

Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế.

Đang theo dõi

7.

Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đang theo dõi

8.

Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược.

Đang theo dõi
X - Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường
Đang theo dõi

1.

Phí bảo vệ môi trường.

Đang theo dõi

2.

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Đang theo dõi

3.

Phí vệ sinh.

Đang theo dõi

4.

Phí phòng, chống thiên tai.

Đang theo dõi

5.

Phí sở hữu công nghiệp.

Đang theo dõi

6.

Phí cấp mã số, mã vạch.

Đang theo dõi

7.

Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ.

Đang theo dõi

8.

Phí thẩm định an toàn bức xạ.

Đang theo dõi

9.

Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

10.

Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.

Đang theo dõi

11.

Phí kiểm định phương tiện đo lường.

Đang theo dõi
XI - Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan
Đang theo dõi

1.

Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp.

2.

Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán.

3.

Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán.

Đang theo dõi

4.

Phí hoạt động chứng khoán.

Đang theo dõi

5.

Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho Hải quan.

Đang theo dõi
XII- Phí thuộc lĩnh vực tư pháp
Đang theo dõi

1.

Án phí.

Đang theo dõi

2.

Phí giám định tư pháp.

Đang theo dõi

3.

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

Đang theo dõi

4.

Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác.

Đang theo dõi
B- DANH MỤC LỆ PHÍ
Đang theo dõi
I - Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân
Đang theo dõi

1.

Lệ phí quốc tịch.

Đang theo dõi

2.

Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu.

Đang theo dõi

3.

Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh.

Đang theo dõi

4.

Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

5.

Lệ phí toà án.

Đang theo dõi

6.

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Đang theo dõi

7.

Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Đang theo dõi
II - Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
Đang theo dõi

1.

Lệ phí trước bạ.

Đang theo dõi

2.

Lệ phí địa chính.

Đang theo dõi

3.

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

Đang theo dõi

4.

Lệ phí bảo hộ quyền tác giả.

5.

Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.

Đang theo dõi

6.

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

Đang theo dõi

7.

Lệ phí quản lý phương tiện giao thông.

Đang theo dõi

8.

Lệ phí cấp biển số nhà.

Đang theo dõi
III- Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh
Đang theo dõi

1.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.

Đang theo dõi

2.

Lệ phí cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3.

Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam.

Đang theo dõi

4.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

Đang theo dõi

5.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trên các loại phương tiện.

Đang theo dõi

6.

Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

Đang theo dõi

8.

Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm.

Đang theo dõi

9.

Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.

Đang theo dõi

10.

Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm.

11.

Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện.

Đang theo dõi

12.

Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông.

Đang theo dõi

13.

Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình.

Đang theo dõi

14.

Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước.

15.

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

16.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

Đang theo dõi

17.

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động chứng khoán.

Đang theo dõi

18.

Lệ phí độc quyền trong một số ngành, nghề.

Đang theo dõi
IV - Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia
Đang theo dõi

1.

Lệ phí ra vào cảng.

Đang theo dõi

2.

Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển.

Đang theo dõi

3.

Lệ phí hoa hồng chữ ký.

Đang theo dõi
V - Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác
Đang theo dõi

1.

Lệ phí cấp giấy phép sử dụng con dấu.

Đang theo dõi

2.

Lệ phí Hải quan.

Đang theo dõi

3.

Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ.

4.

Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ.

Đang theo dõi

5.

Lệ phí chứng thực.

Đang theo dõi

6.

Lệ phí công chứng.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10

01

Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13

02

Nghị định 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí

03

Thông tư số 10/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế

04

Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí

05

Thông tư 236/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí lãnh sự áp dụng tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×