Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 91/2019/NQ-HĐND Bình Thuận quản lý phí thăm quan danh lam thắng cảnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 91/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 91/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 19/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Nghị quyết 91/2019/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 91/2019/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
___________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4604/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 139/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người dân tộc Chăm đến thăm, thực hiện nghi lễ theo tín ngưỡng tôn giáo tại Di tích kiến trúc nghệ thuật tháp Pô Sah Inư.
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 của Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 của Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú;
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
- Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
STT | Tên danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng | Mức thu (đồng/người/lượt) | |
Người lớn | Trẻ em (từ 6 tuổi trở lên) | ||
1 | Di tích lịch sử tháp Pô Sah Inư | 15.000 | 7.000 |
2 | Khu trưng bày Xương cá voi thuộc Di tích lịch sử Đình Vạn Thủy Tú | 15.000 | 7.000 |
3 | Di tích thắng cảnh Cổ Thạch Tự | 15.000 | 7.000 |
4 | Di tích Danh lam thắng Cảnh Bàu Trắng | 15.000 | 7.000 |
Số tiền nộp vào ngân sách nhà nước được dùng để chi cho công tác tôn tạo các khu di tích, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức lễ hội tại di tích phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế nội dung quy định về Phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đối với danh lam thắng cảnh thuộc địa phương quản lý thuộc thứ tự 11, mục A Phụ lục Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |