Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND Bình Thuận nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 25/2017/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/07/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 25/2017/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
___________

Số: 25/2017/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Bình Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2017

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

_____________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 11 tháng 7 năm 2013;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 1992/TTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể:

Đang theo dõi

1. Lệ phí đăng ký cư trú:

Đang theo dõi

a) Đối tượng nộp lệ phí đăng ký cư trú:

Người đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.

Đang theo dõi

b) Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú:

- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật (Hiện nay đang áp dụng Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; đối với công dân thuộc hộ nghèo căn cứ vào Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020).

- Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.

- Khi có sai sót về thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

Đang theo dõi

c) Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú:

- Công an thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết.

- Công an xã, thị trấn thuộc các huyện.

Đang theo dõi
d) Mức thu lệ phí đăng ký cư trú:

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Các phường thuộc thành phố Phan Thiết

Các địa bàn còn lại

1

Cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân

đồng/lần cấp

20.000

10.000

2

Đăng ký thường trú cả hộ hoặc một người; Đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người (cấp sổ và không cấp sổ tạm trú)

đồng/lần cấp

15.000

7.000

3

Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (Trừ trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính; có sai sót về thông tin trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú do lỗi của cơ quan cấp sổ)

đồng/lần đính chính

10.000

5.000

4

Gia hạn tạm trú

đồng/lần cấp

10.000

5.000

Đang theo dõi

2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

Đang theo dõi

a) Đối tượng nộp lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

Người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này.

Đang theo dõi

b) Các trường hợp miễn thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

- Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật (Hiện nay đang áp dụng Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020; đối với công dân thuộc hộ nghèo căn cứ vào Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020).

- Đổi chứng minh nhân dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.

- Đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin trên chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan cấp chứng minh nhân dân.

Đang theo dõi

c) Cơ quan thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh.

- Công an các huyện, thị xã, thành phố.

Đang theo dõi

d) Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi cấp lần đầu, cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).

- Tại các phường thuộc thành phố Phan Thiết: 10.000 đồng/lần cấp.

- Tại các địa phương còn lại: 5.000 đồng/lần cấp.

Đang theo dõi

3. Các trường hợp miễn lệ phí theo quy định tại điểm b, Khoản 1 và điểm b, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này, cơ quan được giao thu lệ phí phải căn cứ vào hồ sơ đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân của công dân để xác định những trường hợp được miễn lệ phí. Chỉ được đề nghị công dân xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh họ thuộc diện được miễn lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân.

Đang theo dõi

4. Chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân:

Đang theo dõi

a) Lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân được thu bằng tiền Việt Nam. Cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý về cư trú, cấp chứng minh nhân dân có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân và sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;

Đang theo dõi

b) Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký cư trú; cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế;

Đang theo dõi

d) Dự toán chi phí phục vụ công tác thu lệ phí: Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, cơ quan tổ chức thu lập dự toán chi cho công tác thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân, tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm tra, trình cấp thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.

Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Đang theo dõi

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2017 và thay thế Khoản 2, Khoản 3 thứ tự số 1 Mục B Phụ lục Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:

- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Chính phủ;

- Bộ Tài Chính;

- Ban công tác Đại biểu Quốc hội;

- Cục kiểm tra văn bản (Bộ tư pháp);

- Thường trực Tỉnh ủy;

- CT, các PCT HĐND tỉnh;

- HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;

- Đoàn ĐBQH đơn vị tình Bình Thuận;

- Các đại biểu HĐND tỉnh;

- Sở tư pháp, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước Bình Thuận;

- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;

- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;

- Website Chính phủ;

- Báo Bình Thuận, Đài PTTH tỉnh;

- Trung tâm Thông tin tỉnh;

- Lưu: VT, Hậu.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND

01

Nghị định 05/1999/NĐ-CP của Chính phủ về Chứng minh nhân dân

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú của Quốc hội, số 36/2013/QH13

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

04

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

05

Luật Phí và lệ phí của Quốc hội, số 97/2015/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2220/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản, Bảo hiểm, Tài chính đất đai; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Chính sách thuế, phí, lệ phí, Chăn nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

image

Quyết định 1948/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn; lĩnh vực phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi tỉnh Cao Bằng

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×