Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND Bình Thuận quy định mức thu, quản lý Phí thư viện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 06/2020/NQ-HĐND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Thuận, ngày 11 tháng 6 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
_____________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG (LẦN 6)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 1865/TTr-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh.
- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 của Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Người cao tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Học sinh phổ thông thuộc gia đình hộ cận nghèo.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Học sinh phổ thông thuộc gia đình hộ nghèo.
- Người dân tộc thiểu số đang thường trú trên địa bàn tỉnh.
STT | Nội dung | Mức thu phí thư viện (đồng) | Ghi chú | |
I | Thư viện tỉnh |
| Đối với thẻ (tài khoản) có mức phí cao hơn thì được sử dụng cho nội dung có mức phí thấp hơn | |
1 | Phí thẻ bạn đọc | 01 thẻ | 30.000 đồng/thẻ/năm | |
2 | Phí sử dụng tài liệu số, tài liệu điện tử qua mạng internet | 01 tài khoản (thẻ) | 50.000 đồng/tài khoản (thẻ)/năm | |
3 | Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác | 01 thẻ | 120.000 đồng/thẻ/năm | |
II | Thư viện cấp huyện |
| ||
1 | Phí thẻ bạn đọc | 01 thẻ | 15.000 đồng/thẻ/năm | |
2 | Phí sử dụng tài liệu số, tài liệu điện tử qua mạng internet | 01 tài khoản (thẻ) | 25.000 đồng/tài khoản (thẻ)/năm | |
3 | Thẻ bạn đọc sử dụng phòng đọc đa phương tiện | 01 thẻ | 60.000 đồng/thẻ/năm |
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X kỳ họp bất thường (lần 6) thông qua ngày 11 tháng 6 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 6 năm 2020 và thay thế nội dung quy định về Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý) tại khoản 9 Mục A Phụ lục Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |