Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6459:1998 Phụ gia thực phẩm - Phẩm màu Riboflavin

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6459:1998

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6459:1998 Phụ gia thực phẩm - Phẩm màu Riboflavin
Số hiệu:TCVN 6459:1998Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:01/01/1998Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 6459 : 1998

PHỤ GIA THỰC PHẨM - PHẨM MÀU RIBOFLAVIN*
Food additive  Riboflavin

 

Từ đồng nghĩa:                           Vitamin B2, Lactoflavin

Định nghĩa:

Phân loại                                     Thuộc nhóm iso-alloxazin

               Mã số đăng ký dịch vụ hoá học (CAS No) 83-88-5

               EEC No . E101

Tên hoá học:                                7,8-dimetyl-10- (1 -D-ribityl) isoalloxazin

Công thức hoá học:                     C17H20N4O6

Công thức cấu tạo:                     

Khối lượng phân tử                      376,37

Thành phần chính                         Tổng hàm lượng tổng các chất màu không nhỏ hơn 98%

Mô tả                                           Dạng bột màu vàng đến vàng da cam, có mùi nhẹ.

Mục đich sử dụng                       Màu thực phẩm

Các đặc tính

Thử nhận biết

**A. Tính tan:                                Tan rất ít trong nước, hầu như không tan trong etanol, clorofoc, axeton và ete.

                                       Tan rất tốt trong dung dịch kiềm loãng.

B.                                                Sử dụng dung dịch nước từ mẫu xác định độ hấp thụ ở 267 nm, 375 nm và 444 nm. Tỷ số A375/A267 nằm trong khoảng 0,31 đến 0,33.

               Tỷ số A444/A267 nằm trong khoảng 0,36 đến 0,39

C.                                                Góc quay đặc trưng, [a]20o khoảng từ -115o đến -140o (Xem mô tả ở mục Các phép thử)

D.                                                Đạt phép thử (xem mô tả ở phần Các phép thử)

Thử độ tinh khiết

* Hao hụt khối lượng sau khi sấy ở 105oC           Không lớn hơn 1,5% sau 4 giờ

** Tro sunfat                                 Không lớn hơn 0,1% (xem mô tả ở mục Các phép thử)

Các chất màu phụ

Lumiflavin                                    Đạt phép thử (xem mô tả ở mục Các phép thử)

* Asen                                         Không lớn hơn 3 mg/kg.

* Chì                                            Không lớn hơn 10 mg/kg

** Kim loại nặng                            Không lớn hơn 40 mg/kg

Các phép thử

Thử nhận biết

C. Góc quay đặc trưng,

Sấy mẫu ở 105o trong 4 giờ. Hoà tan 50,0 mg trong natri hidroxit 0,05 N không chứa cacbonat, và pha loãng đến 10,0 ml với cùng một loại dung môi. Đo độ quay quang trong vòng 30 phút kể từ khi hoà tan.

D. Hoà tan khoảng 1 mg trong 10 ml nước. Dung dịch này có màu vàng ánh xanh nhạt khi quan sát trong ánh sáng xuyên qua và dưới sự phản xạ ánh sáng có màu xanh ánh vàng đậm hơn và mầu đỏ bị mất đi khi cho thêm axit vô cơ hoặc kiềm vào.

Thử độ tinh khiết

Tro sunfat                  Tiến hành như hướng dẫn trong phần thử độ tro * dùng 2,0 g mẫu.

Lumiflavin                  Lắc 25 mg với 10 ml clorofoc thuốc thử không chứa etanol trong 5 phút và lọc.

                                 Màu dịch lọc không được đậm hơn dung dịch chuẩn Y6.

Dung dịch tiêu chuẩn Y6 được chuẩn bị như sau:

Hoà tan 46 g Fe Cl3, 6.H2O trong khoảng 900 ml hỗn hợp axit clohidric đậm đặc và nước theo tỷ lệ 25/975 và sau đó thêm bằng hỗn hợp này đến 1000 ml. Chuẩn độ dung dịch và điều chỉnh để dung dịch chứa 45,0 mg Fe Cl3, 6.H2O trong 1 ml bằng cách thêm hỗn hợp axit clohidric loãng.

Chuẩn độ: Cho 10,0 ml dung dịch vào bình nón 200 ml có nút thuỷ tinh tròn đậy kín, thêm 15 ml nước, 5 ml thuốc thử axit clohidric và 4 g thuốc thử kali iodua, đậy bình và để yên ở chỗ tối 15 phút và thêm 100 ml nước. Chuẩn độ iôt giải phóng ra bằng natri thiosunfat 0,1 N và 10 giọt dung dịch hồ tinh bột làm chất chỉ thị, hồ tinh bột được cho vào trước khi kết thúc quá trình chuẩn độ; 1 ml natri thiosunfat 0,1 N tương đương với 27,03 mg Fe Cl3 6.H2O.

Dung dịch Y6 được chuẩn bị bằng cách pha loãng 0,1 ml dung dịch chuẩn Y với axit clohidric 1%.

Phương pháp xác định các thành phần chính

Tiến hành thử trong ánh sáng dịu. Cho 65,0 mg mẫu và 5 ml nước vào một bình định mức bằng thuỷ tinh màu nâu dung tích 500 ml sao cho thấm ướt hoàn toàn và hoà tan với 5 ml dung dịch natri hidroxit 2N. Ngay sau khi vừa tan hết thêm 100 ml nước, 2,5 ml axit axetic băng và loãng với nước đến 500 ml.

Cho 20,0 ml dung dịch này vào bình định mức bằng thuỷ tinh màu nâu dung tích 200 ml, thêm 3,5 dung dịch natri axetat 1,4% m/V và pha loãng với nước đến vạch 200 ml. Đo độ hấp thụ cực đại ở 444 nm. Tính toán hàm lượng C17H20N4O6 có tính đến độ hấp thụ đặc trưng ở 328.

 

 

* Thay thế đặc tính kỹ thuật trước đây của Ribolavin công bố trong hội nghị Dinh dưỡng của FAO (1959) tập II

* Xem phụ lục tuyển tập

** Xem phương pháp chung (Hướng dẫn đối với các đặc tính kỹ thuật, tài liệu Dinh dưỡng và Thực phẩm số 5, soát xét lần 1, 1983)

* Xem phương pháp chung (Hướng dẫn đối với đặc tính kỹ thuật, tài liệu Dinh dưỡng và Thực phẩm số 5, soát xét lần 1, 1983)

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi