Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11411:2016 CODEX STAN 316-2014 Chanh leo quả tươi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11411:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11411:2016 CODEX STAN 316-2014 Chanh leo quả tươi
Số hiệu:TCVN 11411:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:30/12/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11411:2016

CODEX STAN 316-2014

CHANH LEO QUẢ TƯƠI

Passion fruit

Lời nói đầu

TCVN 11411:2016 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 316-2014;

TCVN 11411:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CHANH LEO QUẢ TƯƠI

Passion fruit

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho chanh leo quả tươi thương phẩm thuộc các giống chanh leo vàng đậm (Passiflora ligularis Juss), chanh leo tím (Passiflora edulis Sims forma edulis), chanh leo vàng nhạt (Passirflora edulis Sims forma flavicarpa) và các giống lai thuộc họ Passifloraceae, sau khi sơ chế và đóng gói, được tiêu thụ dưới dạng tươi.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chanh leo quả tươi dùng trong chế biến công nghiệp.

2  Yêu cầu về chất lượng

2.1  Yêu cầu tối thiểu

Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, chanh leo quả tươi phải:

- nguyên vẹn;

- tươi;

- cứng;

- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;

- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;

- hầu như không chứa côn trùng và hư hỏng ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;

- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;

- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;

- còn cuống, đối với chanh leo vàng đậm thì cuống phải có đốt đầu tiên;

- bề mặt quả không lõm xuống - áp dụng cho chanh leo vàng đậm;

- không bị nứt.

Chanh leo quả tươi phải đạt độ chín sinh lý và độ chín[1]) thích hợp, phù hợp với tiêu chí của giống và vùng trồng.

Độ phát triển và tình trạng của chanh leo quả tươi phải:

- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;

- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.

2.2  Phân hạng

Chanh leo quả tươi được phân thành ba hạng như sau:

2.2.1  Hạng “đặc biệt”

Chanh leo quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc trưng cho giống, không có các khuyết tật, trừ các khuyết tật bề mặt rất nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

2.2.2  Hạng I

Chanh leo quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc trưng cho giống, tuy nhiên cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:

- khuyết tật nhẹ về hình dạng;

- khuyết tật nhẹ về vỏ quả như bị phồng rộp, nhưng không vượt quá 10 % tổng diện tích bề mặt;

- khuyết tật nhẹ về màu sắc.

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.

2.2.3  Hạng II

Chanh leo quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép chanh leo quả tươi có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:

- khuyết tật về hình dạng kể cả vùng quanh cuống;

- khuyết tật về vỏ như bị phồng rộp hoặc sần sùi, nhưng không vượt quá 20 % tổng diện tích bề mặt quả;

- khuyết tật về màu sắc.

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.

3  Yêu cầu về kích cỡ

Kích cỡ được xác định theo đường kính, số lượng hoặc khối lượng quả hoặc theo thực tế trong thương mại. Khi đó, bao gói phải được dán nhãn phù hợp.

A) Khi định cỡ theo số quả thì cỡ được xác định theo số lượng quả trong bao gói.

B) Khi định cỡ theo đường kính thì cỡ được xác định theo đường kính tối đa mặt cắt ngang của mỗi quả. Có thể sử dụng bảng hướng dẫn dưới đây.

Mã cỡ

Dải đường kính (mm)

A

> 78

B

> 67 đến 78

C

> 56 đến 67

D

≤ 56*

Đường kính tối thiểu đối với chanh leo vàng đậm là 56 mm.

C) Khi định cỡ theo khối lượng thì cỡ được xác định dựa trên khối lượng của mỗi quả. Có thể sử dụng bảng hướng dẫn dưới đây.

Mã cỡ

Dải khối lượng (g)

A

> 139

B

> 128 đến 139

c

> 122 đến 128

D

> 106 đến 122

E

> 83 đến 106

F

74 đến 83

4  Yêu cầu về dung sai

Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.

4.1  Dung sai về chất lượng

4.1.1  Hạng “đặc biệt”

Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chanh leo quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.

4.1.2  Hạng I

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chanh leo quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.

4.1.3  Hạng II

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chanh leo quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu, nhưng không bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.

4.2  Dung sai về kích cỡ

Đối với tất c các hạng hoặc dạng trình bày, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chanh leo quả tươi tương ứng với cỡ trên và/hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao.

5  Yêu cầu về cách trình bày

5.1  Độ đồng đều

Lượng chanh leo quả tươi chứa trong mỗi bao gói phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng kích cỡ, màu sắc, chất lượng và giống. Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói phải đại diện cho toàn bộ bao gói.

5.2  Bao gói

Chanh leo quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới [2]), sạch và chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Chanh leo quả tươi cần được đóng gói trong mỗi bao phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with Amendment 1-2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.

5.2.1  Mô t bao bì

Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản chanh leo quả tươi. Bao bì không được tạp chất và mùi lạ.

6  Ghi nhãn

6.1  Bao gói bán lẻ

Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

6.1.1  Tên sản phẩm

Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên của sản phẩm: chanh leo vàng đậm, chanh leo tím, chanh leo vàng nhạt và có thể ghi tên giống trên nhãn.

6.2  Vật chứa sản phẩm không để bán lẻ

Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía dễ đọc, không tẩy xóa được và thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.

6.2.1  Dấu hiệu nhận biết

Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)[3]).

6.2.2  Tên sản phẩm

Tên của sản phẩm, chanh leo quả tươi vàng đậm, chanh leo tím, chanh leo vàng nhạt nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ phía bên ngoài. Tên của giống (tùy chọn).

6.2.3  Nguồn gốc xuất xứ

Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.

6.2.4  Nhận biết về thương mại

- hạng;

- cỡ được biểu thị phù hợp với một trong các phương pháp sau:

+ số lượng,

+ mã cỡ và dải mã cỡ,

+ dải cỡ.

- khối lượng tịnh (tùy chọn).

6.2.5  Dấu kiểm tra (tùy chọn).

7  Chất nhiễm bẩn

Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-1995[4]) General Standard for contaminants and toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).

Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).

8  Vệ sinh

Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.


[1]) Độ chín của chanh leo quả tươi có thể đo được bằng cách quan sát độ phát triển màu và được khẳng định bằng cách kiểm tra tổng hàm lượng chất rắn hòa tan, độ axit có thể chuẩn độ được.

[2]) Vật liệu bao gói bao gồm cả loại vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm.

[3]) Tại một số nước yêu cầu công bố rõ tên và địa chỉ. Tuy nhiên, trong trường hợp nước đó sử dụng cách thức ghi mã số thì phải viện dẫn “nhà bao gói và/hoặc nhà phân phối (hoặc các cách viết tắt tương đương)" chỗ gần nhất với mã số.

[4]) CODEX STAN 193-1995 đã được rà soát năm 2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi về biên tập.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi