Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10408:2014 ISO 735:1977 Khô dầu-Xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric

Ngày cập nhật: Thứ Sáu, 12/01/2018 15:58 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 10408:2014 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2014
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10408:2014

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10408:2014

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10408:2014 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10408:2014 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10408:2014

ISO 735:1977

KHÔ DẦU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC

Oilseed residues - Determination of ash insoluble in hydrochloric acid

Lời nói đầu

TCVN 10408:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 735:1977, được rà soát lại năm 2013, không thay đi về bố cục và nội dung;

TCVN 10408:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KHÔ DẦU - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC

Oilseed residues - Determination of ash insoluble in hydrochloric acid

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric ca khô du (không bao gồm các sn phẩm phức hợp) thu được từ hạt có dầu sau khi chiết dầu bằng ép hoặc trích ly trong dung môi.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10409 (ISO 749), Khô dầu - Xác định hàm lượng tro tổng số

TCVN 4801 (ISO 771), Khô dầu - Phương pháp xác định hàm lượng ẩm và các cht bay hơi

3. Thuật ngữ vã định nghĩa

Tro không tan trong axit clohydric (Ash insoluble in hydrochloric acid)

Phần còn lại của tro tổng số không tan sau khi xử lý bằng axit clohydric trong các điu kiện hoạt động được quy định trong tiêu chuẩn này.

4. Nguyên tắc

Xử lý tro tổng s bằng axit clohydric để loại bỏ phn hòa tan được trong axit, sau đó nung và cân lượng cặn không hòa tan.

5. Thuốc thử

5.1. Axit clohydric, dung dịch 3 N*)

5.2. Bạc nitrat, dung dịch 10 g/l.

6. Thiết bị, dụng cụ

6.1. Cân phân tích.

6.2. Đĩa nung đáy phng, đường kính khoảng 60 mm và chiều cao không quá 25 mm, bằng platin, platin mạ vàng, silica hoặc nếu không có sẵn thì dùng đĩa bằng sứ.

6.3. Giy lọc dày, độ xốp trung bình, không chứa tro.

6.4. Lò nung gia nhiệt bằng điện, có lưu thông khí và có th kiểm soát được nhiệt độ ở 550 °C ± 15 °C.

6.5. Bình hút ẩm, có chất hút m hiệu quả.

7. Cách tiến hành

Tất c các lần cân đều chính xác đến 0,001 g.

7.1. Phn mẫu th và tro hóa

Xem TCVN 10409 (ISO 749).

7.2. Phép xác định

Làm m tro tổng số thu được bằng 10 ml dung dịch axit clohydric (5.1), đậy đĩa nung có chứa tro bằng nắp kính. Đun nhẹ và rửa một vài lần bng dung dịch axit clohydric (5.1), dùng tổng cộng khoảng 50 ml dung dịch axit, rửa kỹ nắp kính và đĩa, chuyển định lượng các lượng cha trong đĩa vào cốc có mỏ dung tích khoảng 250 ml. Đun sôi và giữ sôi nhẹ khoảng 10 min, sau đó lọc qua giấy lọc dày (6.3) và rửa với nước sôi cho đến khi loại bỏ hết ion clo [kiểm tra bằng dung dịch bạc nitrat (5.2)).

Đặt giấy lọc và cặn vào trong đĩa nung (6.2) đã được gia nhiệt trước khoảng 15 min trong lò nung (6.4) 550 °C ± 15 °C, để nguội trong bình hút ẩm (6.5) đến nhiệt độ phòng thử nghiệm và cân.

Gia nhiệt tăng dần đĩa có giấy lọc và cặn trên bếp điện hoặc trên ngọn lửa dạng khí cho đến khi giấy lọc bị than hóa, sau đó đặt vào lò nung được kiểm soát nhiệt độ 550 °C ± 15 °C. Tiếp tục gia nhiệt cho đến khi không còn thấy các hạt cacbon (thưng là 1 h).

Để đĩa ngui trong bình hút ẩm và cân khi đĩa đạt đến nhiệt độ phòng thử nghiệm.

Đt lại đĩa vào trong lò nung và tiếp tục gia nhiệt thêm 30 min 550 °C ± 15 °C. Để đĩa nguội và cân lại như trưc.

Nếu chênh lệch giữa hai lần cân ít hơn hoặc bằng 0,001 g, thì xem như phép xác định kết thúc. Nếu không, nung tiếp 30 min cho đến khi chênh lệch giữa hai lần cân ít hơn hoặc bằng 0,001 g.

Thực hiện hai phép xác định, bắt đầu với cùng một mẫu thử.

8. Biểu thị kết qu

8.1. Phương pháp tính và công thức tính

8.1.1. Tro không tan trong axit clohydric, biểu thị bằng phần trăm khối lượng mẫu, được tính bng công thức:

Trong đó:

m0 là khối lượng của phần mẫu thử từ phép xác định tro tổng số, tính bằng gam (g);

m1 là khối lượng của đĩa (6.2), tính bằng gam (g);

m2 là khi lượng của đĩa chứa cặn thu được bằng tro hóa.

Lấy kết qu trung bình cộng của hai phép xác định, với điều kiện là đáp ứng được các yêu cầu v độ lặp lại (xem 8.2). Nếu không thì lặp lại phép xác định trên hai phần mẫu th khác. Nếu lần này lại chênh lệch quá 0,2 g trên 100 g mẫu, thì lấy kết quả trung bình cộng ca bốn phép xác định đã thực hiện, miễn là chênh lệch tối đa giữa các kết qu riêng l không vượt quá 0,5 g trên 100 g mẫu.

Lấy kết quả đến một chữ số thập phân.

8.1.2. Nếu được yêu cầu, tro không tan trong axit clohydric có thể được biểu thị theo chất khô bằng cách nhân kết quả thu được theo 8.1.1 với:

Trong đó: U là phần trăm khối lượng của độ m và chất bay hơi xác định đưc như quy định nêu trong TCVN 4801 (ISO 771).

8.2. Độ lặp lại

Chênh lệch giữa các kết qu của hai phép xác định thực hiện đồng thời hoặc trong một khoảng thời gian ngắn do cùng mt người thực hiện không quá 0,2 g tro không tan trong axit clohydric trên 100 g mẫu.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải ch ra phương pháp thử đã sử dụng và kết quả thu được, chỉ rõ kết quả được biểu thị theo khối lượng sản phẩm hay biểu thị theo chất khô. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cp đến mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chun này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưng đến kết quả.

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu th.



*) Dung dịch axit clohydric nồng đ đương lượng 3 N tương đương với nồng độ mol 3 M.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10408:2014

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×