Tiêu chuẩn ngành 10TCN 783:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Măng tre đóng hộp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 783:2006

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 783:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Măng tre đóng hộp - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:10TCN 783:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2006Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 783:2006

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 783:2006

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ - MĂNG TRE ĐÓNG HỘP- YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với Codex Stan 241-2003

1. Phạm vi

Tiêu chuẩn này áp dụng cho măng tre đóng hộp mô tả ở mục 2 và dùng trực tiếp làm thực phẩm hoặc bán thành phẩm.

2. Mô tả sản phẩm

2.1. Định nghĩa sản phẩm

Măng tre đóng hộp là sản phẩm:

- Làm từ  Măng tre ăn được trong môi trường đóng hộp có hoặc không lên men;

- Được chế biến nhiệt với chế độ thích hợp, trước hoặc sau khi đóng kín trong bao bì  để tránh hư hỏng.

- Giá trị pH của sản phẩm như sau:

+ Sản phẩm măng tre lên men tự nhiên pH < 4,0;

+ Sản phẩm măng tre cho thêm axit pH = 4,0 – 4,6;

+ Sản phẩm măng tre tự nhiên pH > 4,6.

Các loại măng tre ăn được đều có thể sử dụng để đóng hộp.

2.2. Các dạng 

2.2.1. Nguyên củ: củ măng đã được loại bỏ phần vỏ ngoài và phần gốc già.

2.2.2. Chẻ đôi: củ măng được bổ dọc thành hai phần.

2.2.3. Lát: măng được cắt thành các lát mỏng có kích cỡ đều nhau.

2.2.4. Sợi: măng được cắt thành các sợi đều nhau.

2.3.5. Quân cờ: măng được cắt thành dạng quân cờ, có kích cỡ đều nhau.

2.3. Các dạng khác

Cho phép bất cứ một dạng tạo hình nào với điều kiện sản phẩm phải:

- Phân biệt hoàn toàn với các dạng sản phẩm khác đã nêu ở trên.

- Đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn, bao gồm những giới hạn khuyết tật, khối lượng cái, và bất cứ một yêu cầu nào khác trong tiêu chuẩn.này.

- Mô tả đầy đủ trên nhãn để người tiêu dùng không bị nhầm lẫn.

3. Thành phần chính và yêu cầu về chất lượng

3.1. Thành phần chính

Măng tre như được xác định trong mục 2.2 và dung dịch đóng hộp phù hợp với sản phẩm.

3.2. Dung dịch đóng hộp

Phù hợp với hướng dẫn về dung dịch đóng hộp đối với các sản phẩm rau đóng hộp bao gồm cả dung dịch lên men lactic.

3.3. Thành phần cho phép

(a) Rau gia vị

(b) Ớt, tiêu

3.4. Yêu cầu chất lượng

Măng tre đóng hộp phải có hương vị và màu sắc tự nhiên và có trạng thái đặc trưng của sản phẩm.

3.4.1. Khuyết tật cho phép

Giới hạn tối đa cho phép về sự không đồng đều và hình dạng theo bảng 1.

Bảng 1

Mục

Dạng sản phẩm

Mức cho phép

1

Nguyên củ hoặc chẻ đôi

(a)              0                  nếu có nhỏ hơn 3 đơn vị/ hộp

(b)              1 đơn vị       nếu có 3 – 5 đơn vị / hộp

(c)              2 đơn vị       nếu có 6 – 9 đơn vị / hộp

(d)              3 đơn vị /10  nếu có nhiều hơn 10 đơn vị/ hộp

2

Sợi, lát, quân cờ

20% khối lượng cái

4. Chất phụ gia thực phẩm

4.1. Chất điều chỉnh axit

Ký hiệu

Tên chất phụ gia

Mức tối đa

260

Axit axetic

Giới hạn bởi GMP

270

Axit lactic

296

Axit malic

330

Axit xitric

334

Axit tartaric

1.300 mg/kg

5. Các chất nhiễm bẩn

5.1. Kim loại nặng

Hàm lượng kim loại nặng trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép qui định cho sản phẩm này (TCVN 4832:1989).

5.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép qui định cho sản phẩm này (TCVN 5624:1991).

6. Vệ sinh

6.1. Sản phẩm tuân theo những qui định của tiêu chuẩn này phải được chuẩn bị và xử lý phù hợp với Quy phạm Thực hành về những Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm (TCVN 5603:1991), Qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axit thấp và axit thấp đã axit hóa (TCVN 5542:1991) và những qui định thích hợp khác như Qui phạm thực hành vệ sinh và Qui phạm thực hành.

6.2. Hàm lượng vi sinh vật trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép qui định cho sản phẩm này.

7. Ghi nhãn

Ngoài các yêu cầu của tiêu chuẩn ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (TCVN 7087:2002), áp dụng thêm những qui định cụ thể sau:

7.1. Tên sản phẩm

Tên sản phẩm phải ghi là “măng tre”, “măng tre chần”, hoặc “măng tre lên men”. Dạng sản phẩm khi cần sẽ được nêu rõ trong tên sản phẩm.

7.2. Ghi nhãn bao gói không bán lẻ

Thông tin về sản phẩm được nêu trên bao bì hoặc trong các tài liệu đính kèm; riêng tên sản phẩm, sự nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà đóng gói, nhà phân phối và/hoặc nhà nhập khẩu, cũng như hướng dẫn bảo quản, phải được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, sự nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà đóng gói, nhà phân phối và/hoặc nhà nhập khẩu có thể được thay thế bằng một dấu hiệu nhận dạng với điều kiện có thể nhận biết một cách rõ ràng với các tài liệu đính kèm.

8. Cân đo

8.1. Mức đầy

8.1.1.  Mức đầy tối thiểu

Hộp phải được đóng đầy sản phẩm (bao gồm cả dung dịch đóng hộp), chiếm không ít hơn 90% dung tích nước của hộp.  Dung tích nước của hộp là thể tích của  nước cất ở nhiệt độ 200C mà hộp chứa được khi đổ đầy hoàn toàn và ghép kín.

8.1.2.  Khối lượng cái tối thiểu

Khối lượng cái của sản phẩm không được nhỏ hơn 50% khối lượng tịnh, tính toán dựa trên khối lượng nước cất ở 200C được đóng đầy hộp và ghép kín.

9. Phương pháp thử

Chỉ tiêu

Định mức

Phương pháp thử

Nguyên lý

Dạng

Khối lượng cái và khối lượng tịnh

Khối lượng cái/ khối lượng tịnh ≥ 50%

AOAC 968.30

Phép phân tích trọng lượng

I

pH

Theo 2.1 (c)

AOAC 981.12

Theo tài liệu cho hỗn hợp thành phần lỏng và rắn

Phép đo điện thế

I

Lấy mẫu

-

Tiêu chuẩn CODEX 233-1969

-

-

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi