Tiêu chuẩn ngành 10TCN 707:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Xác định dư lượng thuốc trừ bệnh thiophanate methyl

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 707:2006

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 707:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ bệnh thiophanate methyl
Số hiệu:10TCN 707:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2006Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 707:2006

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 707:2006

TIÊU CHUẨN RAU QUẢ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ BỆNH THIOPHANATE METHYL

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ bệnh Thiophanate-methyl trong rau quả (cà chua, dưa chuột, ớt, xoài,bắp cải, bầu bí, nho, dưa hấu, nhãn, cam).

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 2217 - 77. Nước cất.

10TCN 386-99 - Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.

3. Quy định chung

3.1. Lấy mẫu

Theo 10TCN 386-99.

3.2. Hóa chất và thuốc thử

Hóa chất, thuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là loại tinh khiết phân tích.

3.3. Nước cất 

Theo TCVN 2217 – 77

3.4. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song với ít nhất hai lượng cân mẫu thử.

Kết quả phép thử là trung bình của các lần xác định nếu sai khác kết quả giữa các lần thử không vượt quá 20%.

4. Xác định dư lượng Thiophanate-methyl

4.1. Nguyên tắc

Dư lượng Thiophanate-methyl trong rau quả được chiết ra khỏi mẫu bằng acetone Hoạt chất Thiophanate-methyl được chuyển sang Carbendazim với dung dịch đồng acetate. Hoạt chất Carbendazim được phát hiện bằng máy sắc ký lỏng cao áp đầu dò UV. Kết quả tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và pic mẫu chuẩn.

4.2. Dụng cụ, thiết bị và hoá chất

4.2.1. Dụng cụ, thiết bị

Ống đong 10, 20, 100 ml.

Phễu thủy tinh.

Giấy lọc băng xanh.

Bình định mức 10, 100 ml.

Bình cầu 250, 500 ml.

Cốc thủy tinh 50, 150, 250 ml.

Pipette 0,1; 1; 10 ml.

Phễu chiết 1000 ml.

Bơm chân không.

Bộ lọc Buchner.

Bông thủy tinh.

Hệ thống chưng cất cô quay.

Cân phân tích (độ chính xác 0,00001 g).

Máy nghiền mẫu.

Máy sắc ký lỏng cao áp với detector UV.

Cột sắt ký lỏng C18 CC 250/4 Nucleodur 100-5 C18 ec, hoặc tương đương

Màng lọc HPLC PTFE 0,45 mm, f25 mm, hoặc tương đương.

Syringe 100 ml

4.2.2. Hóa chất

Acetone

Dichloromethane

Acetonitril

Acid phosphoric 0,1% w/v (hoà tan 1g H3PO4 trong 1lít nước cất )

NaOH

1- octansulfonic acid, sodium salt (CH3(CH2)7SO3Na)

Nước cất 2 lần.

Chất chuẩn Carbendazim đã biết trước hàm lượng.

Dung dịch đệm: CH3(CH2)7SO3Na 0.005M trong dung dịch H3PO4 0.1%w/v (hoà tan 1,08g CH3(CH2)7SO3Na trong 1 lít acid phosphoric 0,1%).

4.2.3. Tiến hành phân tích

4.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn

- Dung dịch gốc: Cân khoảng 10mg chất chuẩn Carbendazim chính xác tới 0,01 mg vào bình định mức 100ml, định mức bằng methanol, được dung dịch gốc.

- Dung dịch chuẩn: Bằng phương pháp pha loãng liên tục từ dung dịch có nồng độ thu được, được dãy chuẩn có nồng độ 10; 5; 2; 1; 0,5 mg/ml. Các dung dịch chuẩn định mức bằng dung dịch H3PO4 0,1 %.

4.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Cân chính xác 50 g mẫu vào cốc xay và thêm 200 ml acetone xay 5 phút. Lọc qua phễu buchner, tráng sạch cốc xay và phễu với 100 ml acetone. Dịch chiết được cho vào bình cầu 500 ml. Thêm 10 ml vào bình cầu dung dịch đồng acetate. Đun bình cầu trên bếp cách thủy đến khi acetone bay hơi hoàn toàn. Chuyển vào phễu chiết 1000 ml. Tráng bình cầu bằng 100 ml HCl 1 M, tiếp tục tráng bình cầu với 20 ml dichloromethane. Sau đó tiếp tục tráng bình cầu với 50 ml HCl 1 M. Lấy tất cả dịch rửa cho vào phễu chiết. Chiết lọai bỏ dichloromethane. Tiếp tục chiết với 20 ml dichloromethane. Chiết lọai bỏ dichloromethane. Điều chỉnh pH dung dịch còn lại trong phễu chiết 3,5 đến 4 bằng NaOH 2,5 M. Chiết 2 lần, mỗi lần 50 ml dichloromethane. Lấy pha hữu cơ vào bình cầu 250 ml. Cô cạn ở 40oC bằng hệ thống chưng cất quay chân không. Hòa tan bằng dung dịch 3 ml H3PO4 1%. Lọc qua màng lọc 0,45 mm. Thu được dung dịch mẫu thử.

4.5. Điều kiện phân tích

Cột sắc ký lỏng C18:                             CC 250/4 Nucleodur 100-5 C18 ec

Nhiệt độ cột :                                        40oC

Bước sóng:                                          279nm

Tốc độ dòng:                                        1 ml/phút

Thể tích vòng tiêm mẫu:                         50 ml

Chương trình gradient:

Thời gian (phút)

Dung dịch đệm (%)

Acetonitril (%)

0,00

80

20

2,00

70

30

5,00

70

30

8,00

60

40

4.6. Tiến hành phân tích trên máy

4.6.1. Xây dựng đường chuẩn

Xây dựng đường chuẩn (tương quan giữa nồng độ và diện tích pic của chất chuẩn) của Carbendazim tại 5 điểm tương ứng với 5 nồng độ 0,5; 2; 1; 5; 10 mg/ml.

4.6.2. Bơm mẫu

Bơm lần lượt dung dịch mẫu , lập lại 3 lần.

Dùng đường chuẩn để tính nồng độ mẫu thử khi bơm vào máy .

5. Tính toán kết quả

Dư lượng Thiophanate Methyl trong mẫu (Y) được tính theo công thức sau:

Y(mg/kg) = 1,790 x X

Trong đó:

 X là dư lượng Carbendazim trong mẫu được tính theo công thức sau:

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 707:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ bệnh thiophanate methyl

P: Độ tinh khiết của chuẩn carbendazim %

Mm: Khối lượng mẫu (g)

VE: Thể tích cuối của mẫu (ml)

Nm: Nồng độ mẫu thử khi bơm vào máy

1,79: Hệ số chuyển đổi 

6. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định của phương pháp:

Hiệu suất thu hồi trong rau:        80 - 90%

Hiệu suất thu hồi trong quả:       80 - 90%

Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ): 0,05 mg/kg

 

PHỤ LỤC

GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT THIOPHANATE METHYL

Tên thông thường của hoạt chất: Thiophanate-methyl

Tên hóa học: Dimethyl 4,4,-(o-phenylene)bis(3-thioallophanate)

Công thức cấu tạo:

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 707:2006 Tiêu chuẩn rau quả - Phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ bệnh thiophanate methyl

Công thức phân tử: C12H14N4O4S2

Khối lượng phân tử: 342.40

Độ hòa tan : ở 23oC

Acetone: 58,1g/kg

Cyclohexanone: 43 g/kg

Acetonitrile: 24,4 g/kg

Chloroform: 26,2 g/kg

Ethyacetate: 11,9 g/kg

Methanol: 29,2 g/kg

Độ bền:

Bền với môi trường không khí và ánh sáng.

Điểm nóng chảy:178oC (với sự phân hủy)

Tính chất vật lý: Dạng tinh thể không màu.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi