Thông tư 31/2025/TT-BYT quy định chi tiết Luật Dược và Nghị định 163/2025/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 31/2025/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 31/2025/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định chi tiết về hành nghề dược và quản lý thuốc
Ngày 01/07/2025, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 31/2025/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định 163/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh dược, người hành nghề dược, và các cơ quan quản lý y tế, quy định chi tiết về việc thông báo, cập nhật danh sách người có chứng chỉ hành nghề dược, quản lý chuỗi nhà thuốc, và các quy định liên quan đến hoạt động dược không vì mục đích thương mại.
Trong đó, khi có cập nhật danh sách người hành nghề dược hoặc luân chuyển người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược hoặc thay đổi nhà thuốc trong chuỗi nhà thuốc thì thực hiện như sau:
Khi có thay đổi nhà thuốc trong chuỗi nhà thuốc
Tối thiểu 07 (bảy) ngày làm việc trước khi bổ sung thêm hoặc loại bỏ nhà thuốc ra khỏi chuỗi nhà thuốc, cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc phải gửi thông báo theo mẫu số 03 trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tới Bộ Y tế và cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà thuốc được bổ sung thêm vào hoặc loại bỏ ra khỏi chuỗi nhà thuốc.
Việc bổ sung thêm hoặc loại bỏ nhà thuốc được tính từ thời điểm nêu tại văn bản thông báo của cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc.
Khi có luân chuyển người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược giữa các nhà thuốc trong chuỗi nhà thuốc
Tối thiểu 07 (bảy) ngày làm việc trước khi thực hiện việc luân chuyển, cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc phải gửi thông báo trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến kèm theo tập tin điện tử tới cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thuốc có hoạt động luân chuyển.
Xem chi tiết Thông tư 31/2025/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 31/2025/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và
Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược
_____________
Căn cứ Luật Dược năm 2016;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược ngày 21 tháng 11 năm 2024 (sau đây viết tắt là Luật Dược) và Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược (sau đây viết tắt là Nghị định số 163/2025/NĐ-CP), bao gồm:
THÔNG BÁO, CẬP NHẬT, CÔNG KHAI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC; DANH SÁCH CÁC NHÀ THUỐC TRONG CHUỖI NHÀ THUỐC; VIỆC LUÂN CHUYỂN NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHUYÊN MÔN VỀ DƯỢC GIỮA CÁC NHÀ THUỐC TRONG CHUỖI NHÀ THUỐC
Tối thiểu 07 (bảy) ngày làm việc trước khi bổ sung thêm hoặc loại bỏ nhà thuốc ra khỏi chuỗi nhà thuốc, cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc phải gửi thông báo trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tới Bộ Y tế và cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà thuốc được bổ sung thêm vào hoặc loại bỏ ra khỏi chuỗi nhà thuốc. Việc thông báo thực hiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Việc bổ sung thêm hoặc loại bỏ nhà thuốc được tính từ thời điểm nêu tại văn bản thông báo của cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc.
Tối thiểu 07 (bảy) ngày làm việc trước khi thực hiện việc luân chuyển, cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc phải gửi thông báo trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến kèm theo tập tin điện tử tới cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thuốc có hoạt động luân chuyển. Việc thông báo thực hiện theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
CƠ SỞ CÓ HOẠT ĐỘNG DƯỢC KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DƯỢC
Trường hợp thực hiện nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ sở nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử, Nghị định số 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ, Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
Riêng biển hiệu tại nơi bán lẻ thuốc lưu động của cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân dân y có hoạt động cung ứng thuốc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 163/2025/NĐ-CP.
BÁN THUỐC THUỘC DANH MỤC THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ VÀ BÁN THÊM THUỐC TẠI QUẦY THUỐC
Căn cứ cơ cấu bệnh tật, tình hình dịch bệnh của địa phương, cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản cho phép quầy thuốc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bán thêm một số thuốc kê đơn không thuộc Danh mục thuốc thiết yếu.
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH THỨC, HÌNH THỨC THÔNG TIN THUỐC VÀ NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC CỦA CƠ SỞ KINH DOANH DƯỢC
Trường hợp bổ sung người giới thiệu thuốc, thay đổi thông tin trên thẻ người giới thiệu thuốc, cơ sở kinh doanh dược phải thực hiện cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” theo quy định tại khoản 4 Điều này và cập nhật danh sách người giới thiệu thuốc theo quy định tại khoản này.
YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG NGÔN NGỮ TRONG HÀNH NGHỀ DƯỢC ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI; TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Cơ sở bán lẻ thuốc có người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản này sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược; người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có người phụ trách công tác dược lâm sàng bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản này phải bố trí người thay thế đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động dược lâm sàng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Y tế quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược của Luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban Văn hóa và Xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng thông tin điện Chính phủ; Vụ KGVX); - Bộ trưởng Bộ Y tế; - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL); - Bộ Khoa học và Công nghệ; - Bộ Công Thương; - Bộ Quốc phòng (Cục Quân y); - Bộ Công an (Cục Y tế); - Bộ Xây dựng (Cục Y tế giao thông vận tải); - Bộ Tài chính (Cục Hải quan); - Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Tổng công ty Dược Việt Nam - CTCP; - Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam; - Hội Dược học Việt Nam; - Cổng thông tin điện tử BYT, Website Cục QLD; - Các DN sản xuất, kimh doanh thuốc trong nước; - Viện kiểm nghiệm thuốc TW; Viện kiểm nghiệm thuốc TP. HCM; Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế; Các bệnh viện, các cơ sở có hoạt động dược thuộc Bộ Y tế - Lưu: VT, PC, QLD (02b). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên |
Phụ lục I
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
_________
Mẫu số 01 |
Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Mẫu số 02 |
Danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề dược tại cơ sở |
Mẫu số 03 |
Danh sách nhà thuốc nhà thuốc được bổ sung thêm vào chuỗi nhà thuốc / loại khỏi chuỗi nhà thuốc |
Mẫu số 04 |
Danh sách người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược luân chuyển giữa các nhà thuốc thuộc chuỗi nhà thuốc |
Mẫu số 05 |
Bản công bố cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc |
Mẫu số 06 |
Thẻ “Người giới thiệu thuốc” |
Mẫu số 07 |
Danh sách người được cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” |
Mẫu số 08 |
Danh sách người giới thiệu thuốc bị thu hồi thẻ “Người giới thiệu thuốc” |
Mẫu số 01. Phiếu tiếp nhận hồ sơ
_____________________________
TÊN CẤP TỈNH (hoặc) BỘ, NGÀNH... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày tháng năm……… |
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ…………………. (2)………………………..
1. Đơn vị nộp:…………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ đơn vị nộp hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện):
3. Hình thức nộp: Trực tiếp ☐ Bưu điện ☐
Nộp lần đầu ☐ Nộp bổ sung lần…(3)… ☐
4. Số, ngày tháng năm văn bản của đơn vị (nếu có): ……………………………………….
5. Danh mục tài liệu (4) :………………………………………………………………………….
Khi nhận kết quả, đề nghị mang theo Phiếu tiếp nhận này và xuất trình Chứng minh thư hoặc các giấy tờ tương đương của người nhận (5)
|
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Số tiếp nhận hồ sơ
(2) Tên thủ tục hành chính.
(3) Ghi lần bổ sung hồ sơ.
(4) Các tài liệu tương ứng theo thủ tục hành chính được quy định tại Thông tư (liệt kê chi tiết hoặc danh mục kèm theo).
(5) Trường hợp người nhận không phải là có tên trên Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì yêu cầu có Giấy ủy quyền hoặc Giấy giới thiệu của cơ sở.
Mẫu số 02. Danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề dược tại cơ sở
________________________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Kính gửi: ……………………..
1. Tên cơ sở kinh doanh dược: ……………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, ngày cấp:
2. Địa chỉ: ……………………………………….……………………………………………………
3. Thời gian hoạt động của cơ sở kinh doanh dược: (1) …………………………………………
4. Danh sách người có Chứng chỉ hành nghề hiện đang hành nghề tại cơ sở (đối với cơ sở mới được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược) và danh sách người hành nghề được bổ sung thêm (đối với cơ sở đã có thông báo nhưng bổ sung thêm) (2):
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số Chứng chỉ hành nghề đã được cấp, ngày cấp, nơi cấp |
Thời gian hành nghề tại cơ sở kinh doanh dược |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
5. Danh sách người có Chứng chỉ hành nghề không tiếp tục hành nghề tại cơ sở:
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số Chứng chỉ hành nghề đã được cấp, ngày cấp, nơi cấp |
Thời gian ngừng hành nghề tại cơ sở kinh doanh dược |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cơ sở cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cung cấp.
|
(Địa danh), ngày …… tháng….. năm……… Người đứng đầu cơ sở kinh doanh dược (ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần;
(2) Trường hợp đã có thông báo nhưng bổ sung thêm người hành nghề, cơ sở chỉ liệt kê danh sách người được bổ sung.
Văn bản sử dụng phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Mẫu số 03. Danh sách nhà thuốc nhà thuốc được bổ sung thêm vào chuỗi nhà thuốc / loại khỏi chuỗi nhà thuốc
_____________________________________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
DANH SÁCH NHÀ THUỐC ĐƯỢC BỔ SUNG THÊM
VÀO CHUỖI NHÀ THUỐC / LOẠI KHỎI CHUỖI NHÀ THUỐC
Kính gửi:………………………….
1. Tên cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc: ………………………………………………………..
2. Địa chỉ: ……………………………………….………………………………………………..
3. Danh sách các nhà danh sách nhà thuốc nhà thuốc được bổ sung thêm vào chuỗi nhà thuốc / loại khỏi chuỗi nhà thuốc
STT |
Tên chuỗi nhà thuốc |
Tên nhà thuốc được bổ sung thêm vào chuỗi nhà thuốc / loại khỏi chuỗi nhà thuốc |
Địa chỉ nhà thuốc |
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược của nhà thuốc |
Thời điểm thêm vào chuỗi/ loại khỏi chuỗi |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cơ sở cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cung cấp.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ……. Người đứng đầu cơ sở (ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú: Văn bản sử dụng phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Mẫu số 04. Danh sách người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược luân chuyển giữa các nhà thuốc thuộc chuỗi nhà thuốc
___________________________________________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
DANH SÁCH NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHUYÊN MÔN VỀ DƯỢC
LUÂN CHUYỂN GIỮA CÁC NHÀ THUỐC THUỘC CHUỖI NHÀ
THUỐC
Kính gửi: …………………..
1. Tên cơ sở tổ chức chuỗi nhà thuốc: …………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………….………………………………………………….
3. Danh sách người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược luân chuyển giữa các nhà thuốc thuộc chuỗi nhà thuốc:
STT |
Tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, số Chứng chỉ hành nghề dược |
Nhà thuốc trước khi luân chuyển |
Nhà thuốc sau khi luân chuyển |
Thời điểm luân chuyển |
||
Tên, địa chỉ |
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
Tên, địa chỉ |
Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cơ sở cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cung cấp.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm…. Người đứng đầu (ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
Văn bản sử dụng phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Mẫu số 05. Bản công bố cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc
______________________________________________________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc
Kính gửi: ……………………
1. Tên cơ sở: ……………………………………….………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………….…………………………………………………..
3. Điện thoại: ………………………Email (nếu có) ……………..Website (nếu có)……………
4. Sau khi nghiên cứu Thông tư số ......../2025/TT-BYT ngày /.../2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và Nghị định số 163/2025/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dược và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Dược và các văn bản hướng dẫn hiện hành, chúng tôi công bố cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc .
Kèm theo bản công bố này là các tài liệu nộp kèm theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Thông tư.
Cơ sở cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của các tài liệu, thông tin đã cung cấp trong hồ sơ.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm ……. NGƯỜI ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP (ký ghi rõ họ, tên, chức danh và đóng dấu |
Ghi chú:
Văn bản sử dụng phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Mẫu số 06. Thẻ “Người giới thiệu thuốc”
___________________________________
Ghi chú:
- Kích thước thẻ 5,5 x 9,0 cm.
- Phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
- Cỡ chữ:
+ (1): 10, đậm
+ (2): 12, đậm
+ (3): 12
+ (4): 14, đậm
+ (5): 12
Mẫu số 07. Danh sách người được cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc”
___________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ “NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC”
Kính gửi: ……………………….
1. Tên cơ sở kinh doanh dược: ……………………………………….……………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………….…………………………………………………….
3. Danh sách người được cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” thuộc cơ sở thực hiện hoạt động giới thiệu thuốc trên địa bàn:
STT |
Họ và tên người giới thiệu thuốc |
Bằng cấp chuyên môn |
Số thẻ được cấp/ngày cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
Cơ sở cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cung cấp.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm…. Người đứng đầu cơ sở kinh doanh dược (ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú: Văn bản sử dụng phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Mẫu số 08. Danh sách người giới thiệu thuốc bị thu hồi thẻ “Người giới thiệu thuốc”
________________________________________________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
DANH SÁCH THU HỒI THẺ NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC
Kính gửi: …………………………..
1. Tên cơ sở kinh doanh dược: ………………………………………………………………..
2. Địa chỉ: ……………………………………….………………………………………………..
3. Danh sách người được cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” bị thu hồi thẻ:
STT |
Họ và tên người giới thiệu thuốc |
Bằng cấp chuyên môn |
Số thẻ được cấp/ngày cấp |
Lý do thu hồi thẻ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cơ sở cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cung cấp.
|
(Địa danh), ngày... tháng ... năm…. Người đứng đầu cơ sở kinh doanh dược (ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú: Văn bản sử dụng phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
Phụ lục II
DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC BÁN TẠI KỆ THUỐC
(Kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
__________
TT |
Thành phần hoạt chất |
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ |
Các quy định cụ thể về chỉ định của thuốc |
1 |
Attapulgit |
Uống : các dạng |
|
2 |
Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
|
3 |
Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...) |
Viên ngậm |
|
4 |
Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh |
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤10% |
|
5 |
Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...) |
Dùng ngoài: các dạng Miếng dán |
|
6 |
Dexpanthenol |
Dùng ngoài: kem, dạng xịt |
Tổn thương da nhẹ, bỏng nhẹ |
7 |
Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước súc miệng |
Viêm niêm mạc miệng |
8 |
Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...) |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch súc miệng |
Súc miệng |
9 |
Kẽm oxitd, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phần dùng ngoài (CaCO3, bột talc, glycerin) |
Dùng ngoài |
Sẩn ngứa, mẩn đỏ da |
10 |
Natri clorid. |
Dung dịch dùng ngoài với nồng độ 0,9% |
|
11 |
Natri bicarbonat đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
|
12 |
Povidon Iodin |
Dung dịch dùng ngoài (bao gồm dung dịch súc miệng ≤1%) |
|
13 |
Sucralfate |
Uống: các dạng |
|
14 |
Selenium sulfide |
Dùng ngoài |
|
15 |
Tinh dầu hoặc ở dạng phối hợp với dược liệu, menthol, pinen, camphor, cineol, borneol, methylsalicylat... |
Dùng ngoài: các dạng (bôi ngoài da; ống hít, miếng dán). |
Giảm đau, cảm lạnh. Thông mũi |
16 |
Tyrothricin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) |
Viên ngậm Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da |
|
17 |
Xanh Methylen |
Dùng ngoài |
|
18 |
Trà thuốc, rượu thuốc từ dược liệu không chứa dược liệu độc. |
Uống, Dùng ngoài |
|
Phụ lục III
DANH MỤC THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ
(Kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
__________
TT |
Thành phần hoạt chất |
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ |
Hạn chế bán lẻ đối với các chỉ định được ghi trên đơn thuốc (*) |
1 |
Artesunat phối hợp với Amodiaquin hoặc piperaquin hoặc Mefloquin hoặc Pironaridin |
Uống: các dạng |
Điều trị sốt rét |
2 |
Artemether phối hợp với Lumefantrin |
Uống: các dạng |
Điều trị sốt rét |
3 |
Piperaquin phối hợp với Dihydroartemisinin |
Uống: các dạng |
Điều trị sốt rét |
4 |
Isoniazid đơn thành phần hoặc phối hợp với Rifampicin và/hoặc Pyrazinamid |
Uống: các dạng |
Điều trị lao |
5 |
Pyrazinamid đơn thành phần hoặc phối hợp với Rifampicin, Isoniazid |
Uống: các dạng |
Điều trị lao |
6 |
Ethambutol đơn thành phần hoặc phối hợp với Rifampicin, Isoniazid |
Uống: các dạng |
Điều trị lao |
7 |
Streptomycin |
Đường tiêm: các dạng |
Điều trị lao |
8 |
Kanamycin |
Đường tiêm: các dạng |
Điều trị lao |
9 |
Amikacin |
Đường tiêm: các dạng |
Điều trị lao |
10 |
Capreomycin |
Đường tiêm: các dạng |
Điều trị lao |
11 |
Prothionamid |
Uống: các dạng |
Điều trị lao |
12 |
Cycloserin |
Uống: các dạng |
Điều trị lao |
13 |
Para aminosalicylic acid (PAS) |
Uống: các dạng |
Điều trị lao |
14 |
Levofloxacin |
Uống: các dạng |
Điều trị lao |
15 |
Moxifloxacin |
Uống: các dạng |
Điều trị lao |
16 |
Abacavir đơn thành phần hoặc phối hợp với Lamivudin |
Uống: các dạng |
Điều trị HIV |
17 |
Efavirenz đơn thành phần hoặc phối hợp với Tenofovir, Emtricitabin |
Uống: các dạng |
Điều trị HIV |
18 |
Lamivudin đơn thành phần hoặc phối hợp với (Tenofovir, hoặc/và Efavirenz, hoặc/và Zidovudin, hoặc/và Nevirapin) |
Uống: các dạng |
Điều trị HIV |
19 |
Ritonavir đơn thành phần hoặc phối hợp với Lopinavir |
Uống: các dạng |
Điều trị HIV |
20 |
Nevirapine |
Uống: các dạng |
Điều trị HIV |
21 |
Tenofovir |
Uống: các dạng |
Điều trị HIV |
22 |
Zidovudin |
Uống: các dạng |
Điều trị HIV |
23 |
Các thuốc được Bộ Y tế cấp giấy đăng ký lưu hành quản lý đặc biệt trong đó có yêu cầu hạn chế bán lẻ |
* Ghi chú: đối với các thuốc có trong Danh mục tại số thứ tự từ 1 đến 22 nhưng trên đơn thuốc không có chỉ định nêu tại cột “Hạn chế bán lẻ đối với các chỉ định được ghi trên đơn thuốc” thì không áp dụng quy định về hạn chế bán lẻ.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây