Thông tư 07/2018/TT-BYT quy định chi tiết về kinh doanh dược của Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2018/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2018/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/04/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ
Ngày 12/04/2018, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 07/2018/TT-BYT quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược của Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP. Một trong những nội dung nổi bật của Thông tư này là công bố Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ.
Thuốc hạn chế bán lẻ là thuốc có yêu cầu giám sát chặt chẽ việc kê đơn, bán thuốc theo đơn và sử dụng để bảo đảm an toàn, hiệu quả, tránh lạm dụng thuốc trong điều trị mà việc lạm dụng thuốc có thể gây ra tình trạng lệ thuộc thuốc hoặc không đáp ứng khi sử dụng thuốc đó hoặc thuốc khác.
Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ bao gồm một số loại thuốc điều tri lao như: Streptomycin; Kanamycin; Amikacin; thuốc điều trị HIV như: Nevirapine; Ritonavir đơn thành phần hoặc phối hợp với Lopinavir…
Căn cứ vào bệnh tật của địa phương, Sở Y tế có văn bản cho phép bán lẻ một số thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ; cơ cấu bệnh tật của địa phương được xác định trên niên giám thống kê về y tế, các khảo sát, nghiên cứu khoa học đã được công bố…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/06/2018.
Xem chi tiết Thông tư 07/2018/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 07/2018/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 07/2018/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VỀ KINH DOANH DƯỢC CỦA LUẬT DƯỢC VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2017/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT DƯỢC
Căn cứ Luật số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016 về dược;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết về kinh doanh dược, bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài hành nghề dược, kinh doanh dược hoặc có hoạt động dược không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược tại Việt Nam.
YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG NGÔN NGỮ TRONG HÀNH NGHỀ DƯỢC ĐỐI VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Các văn bằng, chứng chỉ quy định tại điểm a và b khoản này phải được cấp trong thời gian không quá 05 (năm) năm, tính đến ngày nộp hồ sơ.
Các văn bằng, chứng chỉ quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này phải được cấp trong thời gian không quá 05 (năm) năm, tính đến ngày nộp hồ sơ.
Cơ sở giáo dục được thực hiện việc kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục kiểm tra ngôn ngữ trong hành nghề dược) khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra, cơ sở giáo dục phải niêm yết công khai kết quả kiểm tra.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả công nhận, cơ sở giáo dục phải niêm yết công khai kết quả công nhận.
THÔNG BÁO, CÔNG KHAI DANH SÁCH NGƯỜI HÀNH NGHỀ DƯỢC
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động hoặc có sự thay đổi về người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề, cơ sở kinh doanh dược phải thông báo đến Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Y tế) nơi cơ sở kinh doanh dược hoạt động danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề dược tại cơ sở thông tin theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này, kèm theo tập tin điện tử hoặc cập nhật trực tuyến theo hướng dẫn của Sở Y tế.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề của cơ sở hoạt động trên địa bàn, Sở Y tế có trách nhiệm công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở Y tế danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CÓ HOẠT ĐỘNG DƯỢC KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DƯỢC
BÁN THUỐC THUỘC DANH MỤC THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ VÀ BÁN THÊM THUỐC TẠI QUẦY THUỐC
Căn cứ cơ cấu bệnh tật của địa phương, Sở Y tế có văn bản cho phép bán lẻ một số thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo quy định tại Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP. Cơ cấu bệnh tật của địa phương được xác định dựa trên niên giám thống kê về y tế, các khảo sát, nghiên cứu khoa học đã được công bố.
Căn cứ cơ cấu bệnh tật của địa phương được xác định theo quy định tại Điều 19 Thông tư này, Sở Y tế có văn bản cho phép quầy thuốc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bán thêm một số thuốc kê đơn không thuộc Danh mục thuốc thiết yếu.
NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC CỦA CƠ SỞ KINH DOANH DƯỢC
Trường hợp có bổ sung, thay đổi về người giới thiệu thuốc, cơ sở kinh doanh dược phải thực hiện cấp bổ sung, thay đổi thẻ “Người giới thiệu thuốc” và cập nhật danh sách bổ sung, thay đổi người giới thiệu thuốc theo đúng trình tự cấp lần đầu.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Khi trả lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm lưu hồ sơ bản sao có đóng dấu xác nhận đã đối chiếu với bản chính Chứng chỉ hành nghề dược và phải lập Biên bản bàn giao bản chính Chứng chỉ hành nghề dược theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ giữ 01 bản, bên nhận bản chính Chứng chỉ hành nghề dược giữ 01 bản.
Cục Quản lý dược, Cục Quản lý Y Dược cổ truyền, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Sở Y tế tăng cường theo dõi, kiểm tra các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn có bán thuốc thuộc Danh mục hạn chế bán lẻ quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược, Cục Quản lý Y Dược cổ truyền, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 01 |
Bản công bố cơ sở giáo dục đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược |
Mẫu số 02 |
Phiếu tiếp nhận hồ sơ |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị kiểm tra và công nhận thành thạo ngôn ngữ trong hành nghề dược |
Mẫu số 04 |
Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị công nhận biết thành thạo tiếng Việt hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược |
Mẫu số 06 |
Danh sách người có Chứng chỉ hành nghề dược đang hành nghề dược tại cơ sở |
Mẫu số 07 |
Bản công bố cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc |
Mẫu số 08 |
Thẻ “Người giới thiệu thuốc” |
Mẫu số 09 |
Danh sách người được cấp thẻ “Người giới thiệu thuốc” |
Mẫu số 10 |
Danh sách người giới thiệu thuốc bị thu hồi thẻ “Người giới thiệu thuốc” |
Mẫu số 11 |
Biên bản bàn giao bản chính Chứng chỉ hành nghề dược |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở giáo dục đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược
Kính gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế
Tên cơ sở:………….…………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Trực thuộc .................................. (nếu là cơ sở trực thuộc) …………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan, chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Bộ Y tế.
Cơ sở xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu đề nghị công bố cơ sở giáo dục đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược tại Điều 6 của Thông tư số……/2018/TT-BYT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược về kinh doanh dược.
|
……., ngày tháng năm |
Mẫu số 02
Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ...(1)...... |
(Địa danh), ngày tháng năm ……… |
PHIẾU TIẾP NHẬN
HỒ SƠ…………………………(2)……………………….
1. Đơn vị nộp: ………………………………………………………………..
2. Địa chỉ đơn vị nộp hồ sơ (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện):
3. Hình thức nộp: Trực tiếp □ Bưu điện □
Nộp lần đầu □ Nộp bổ sung lần ..(3)... □
4. Số, ngày tháng năm văn bản của đơn vị (nếu có): ………………………..
5. Danh mục tài liệu (4):......................................................................................
Khi nhận kết quả, đề nghị mang theo Phiếu tiếp nhận này và xuất trình Chứng minh thư hoặc các giấy tờ tương đương của người nhận(5)
|
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ |
Ghi chú:
(1) Số tiếp nhận hồ sơ
(2) Tên thủ tục hành chính.
(3) Ghi lần bổ sung hồ sơ.
(4) Các tài liệu tương ứng theo thủ tục hành chính được quy định tại Thông tư (liệt kê chi tiết hoặc danh mục kèm theo).
(5) Trường hợp người nhận không phải là có tên trên Chứng chỉ hành nghề dược, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì yêu cầu có Giấy ủy quyền hoặc Giấy giới thiệu của cơ sở.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......(1)....., ngày......tháng.... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra và công nhận tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường ...........(2)..............
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: (3) ................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Email (nếu có):...........................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:…………… Ngày cấp:………….. Nơi cấp: .........
Kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường (4) ........................................ cho tôi được:
Kiểm tra và công nhận tiếng Việt thành thạo về chuyên môn dược □
Kiểm tra và công nhận đủ trình độ phiên dịch về chuyên môn dược □
Kiểm tra và công nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác về chuyên môn dược □
Ngôn ngữ đăng ký kiểm tra để công nhận: (5) .....................................................................
Giấy tờ kèm theo: (6) ............................................................................................................
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Địa danh
(2) Tên trường kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong kinh doanh dược.
(3) Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
(4) Giống như mục 2.
(5) Ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài đăng ký công nhận. Trường hợp đăng ký nhiều ngôn ngữ thì cần ghi rõ ngôn ngữ nào đăng ký công nhận không phải kiểm tra
(6) Liệt kê các giấy tờ gửi theo đơn đối với từng trường hợp theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Mẫu số 04
............(1)........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-…1….. |
........(3)....., ngày...... tháng.....năm 20..... |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Biết tiếng Việt thành thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược Cơ sở ……………………………………(4)………………….. Công nhận ông/bà:…………………….……………………….. Ngày, tháng, năm sinh:………………….……………………… Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………………………. Ngày cấp:…………….…… Nơi cấp: ………………………… Đủ trình độ…………………..……..…(5)……………….......để hành nghề dược.
HIỆU TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ sở thực hiện việc công nhận.
(2) Tên cơ sở thực hiện việc công nhận.
(3) Địa danh Chữ viết tắt tên của cơ sở thực hiện việc công nhận.
(4) Địa danh
(5) Ghi rõ biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (Ví dụ: đủ trình độ phiên dịch từ tiếng Hàn Quốc sang tiếng Việt hoặc đủ trình độ phiên dịch từ tiếng Hàn Quốc, tiếng Anh sang tiếng Việt).
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......(1)....., ngày......tháng.... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường ...........(2)..............
Họ và tên:............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: (3)...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Email ( nếu có):................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………Ngày cấp:………………Nơi cấp: .......
Kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường (4) ........................................ cho tôi được:
Công nhận tiếng Việt thành thạo về chuyên môn dược |
□ |
Công nhận đủ trình độ phiên dịch về chuyên môn dược |
□ |
Công nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác về chuyên môn dược |
□ |
Ngôn ngữ đăng ký công nhận: (5)........................................................................................
Giấy tờ kèm theo: (6)............................................................................................................
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Tên trường công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong kinh doanh dược.
(3) Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
(4) Giống như mục 2.
(5) Ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài đăng ký công nhận. Trường hợp đăng ký nhiều ngôn ngữ thì cần ghi rõ ngôn ngữ nào đăng ký công nhận không phải kiểm tra.
(6) Liệt kê các giấy tờ gửi theo đơn đối với từng trường hợp theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
1. Tên cơ sở kinh doanh dược:.........................................................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở kinh doanh dược: (1).....................................................
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở kinh doanh dược |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……(2)…, ngày…… tháng ….. năm….. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần;
(2) Địa danh.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....(1)........., ngày......... tháng........năm 20.....
BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc
Kính gửi: ............(2).....................
1. Tên cơ sở:...................................(3)...................................................
2. Địa chỉ:……………………………………………………………………
3. Điện thoại: ....................Email ( nếu có)......... Website (nếu có)........................
4. Sau khi nghiên cứu Thông tư số ……../2017/TT-BYT ngày…../…/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược về kinh doanh dược và các văn bản hướng dẫn hiện hành, chúng tôi công bố cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc
Kèm theo bản công bố này là các tài liệu nộp kèm theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT/NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
Ghi chú:
(1) Tên địa danh;
(2) Tên Sở Y tế trên địa bàn.
(3) Tên cơ sở đề nghị công bố.
Mẫu số 08
|
THẺ NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC
Họ và tên: Trình độ chuyên môn: |
||
Tên cơ sở tuyển dụng: |
|||
Số:……/NGTT |
|
Ghi chú:
@ Kích thước thẻ 5,5 x 9,0 cm
@ Font và size chữ
+ (1): .VnTimeH, 10, đậm
+ (2): .VnTime, 12, đậm
+ (3): .VnTime, 12
+ (4): VN Time: 14, đậm
+ (5): VN Time: 12
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ “NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC”
Kính gửi: Sở Y tế……
1. Tên cơ sở kinh doanh dược:.........................................................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................................
STT |
Họ và tên người giới thiệu thuốc |
Bằng cấp chuyên môn |
Số thẻ được cấp/ngày tháng năm cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
…(Địa danh),ngày…… tháng ….. năm….. |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH THU HỒI THẺ NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC
Kính gửi: Sở Y tế………
1. Tên cơ sở kinh doanh dược:...........................................................................................
2. Địa chỉ:............................................................................................................................
STT |
Họ và tên người giới thiệu thuốc |
Bằng cấp chuyên môn |
Số thẻ được cấp/ngày tháng năm cấp |
Lý do thu hồi thẻ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
…(Địa danh),ngày…… tháng ….. năm….. |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
BẢN CHÍNH CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
1. Bên giao(1) :......................................................................................................................
- Tên người bàn giao:...........................................................................................................
- Chức vụ:............................................................................................................................
- Nơi công tác:.....................................................................................................................
2. Bên nhận(2) :......................................................................................................................
- Người nhận: ......................................................................................................................
- Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác: ............................... Nơi cấp:................................Ngày cấp:.............................................................
3. Giao bản chính Chứng chỉ hành nghề dược số:..................................................................
4. Cam kết của người nhận:Tôi xin xác nhận đã nhận lại bản chính Chứng chỉ hành nghề dược nêu tại mục 3.
|
...(4)...., ngày tháng năm........ |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược, ví dụ: Cục Quản lý dược hoặc Sở Y tế Hà Nội....
(2) Ghi rõ tên cơ sở kinh doanh dược nhận hoặc người nhận bản chính Chứng chỉ hành nghề dược. Trường hợp bên nhận là cá nhân thì chỉ cần ghi phần thông tin người nhận.
(3) Ghi tên địa danh
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC BÁN TẠI KỆ THUỐC
(Kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Thành phần hoạt chất |
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ |
Các quy định cụ thể |
1 |
Attapulgit |
Uống : các dạng |
|
2 |
Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
|
3 |
Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...) |
Viên ngậm |
|
4 |
Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh |
Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤10% |
|
5 |
Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...) |
Dùng ngoài: các dạng Miếng dán |
|
6 |
Dexpanthenol |
Dùng ngoài: kem, dạng xịt |
Tổn thương da nhẹ, bỏng nhẹ |
7 |
Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước súc miệng |
Viêm niêm mạc miệng |
8 |
Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...) |
Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch súc miệng |
Súc miệng |
9 |
Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phần dùng ngoài (CaCO3, bột talc, glycerin) |
Dùng ngoài |
Sẩn ngứa , mẩn đỏ da |
10 |
Natri clorid. |
Dung dịch dùng ngoài với nồng độ 0,9% |
|
11 |
Natri bicarbonat đơn chất hoặc phối hợp |
Dùng ngoài |
|
12 |
Povidon Iodin |
Dung dịch dùng ngoài (bao gồm dung dịch súc miệng ≤1%) |
|
13 |
Sucralfate |
Uống: các dạng |
|
14 |
Selenium sulfide |
Dùng ngoài |
|
15 |
Tinh dầu hoặc ở dạng phối hợp với dược liệu, menthol, pinen, camphor, cineol, borneol, methylsalicylat… |
Dùng ngoài: các dạng (bôi ngoài da; ống hít, miếng dán). |
Giảm đau, cảm lạnh. Thông mũi |
16 |
Tyrothricin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu) |
Viên ngậm Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da |
|
17 |
Xanh Methylen |
Dùng ngoài |
|
18 |
Trà thuốc, rượu thuốc từ dược liệu không chứa dược liệu độc. |
Uống, Dùng ngoài |
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC THUỐC HẠN CHẾ BÁN LẺ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BYT ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.)
TT |
Thành phần hoạt chất |
Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ |
Các quy định cụ thể |
1 |
Artesunat phối hợp với Amodiaquin hoặc piperaquin hoặc Mefloquin hoặc Pironaridin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị sốt rét |
2 |
Artemether phối hợp với Lumefantrin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị sốt rét |
3 |
Piperaquin phối hợp với Dihydroartemisinin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị sốt rét |
4 |
Isoniazid đơn thành phần hoặc phối hợp với Rifampicin và/hoặc Pyrazinamid |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
5 |
Pyrazinamid đơn thành phần hoặc phối hợp với Rifampicin, Isoniazid |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
6 |
Ethambutol đơn thành phần hoặc phối hợp với Rifampicin, Isoniazid |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
7 |
Streptomycin |
Đường tiêm: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
8 |
Kanamycin |
Đường tiêm: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
9 |
Amikacin |
Đường tiêm: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
10 |
Capreomycin |
Đường tiêm: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
11 |
Prothionamid |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
12 |
Cycloserin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
13 |
Para aminosalicylic acid (PAS) |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
14 |
Levofloxacin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
15 |
Moxifloxacin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị lao |
16 |
Abacavir đơn thành phần hoặc phối hợp với Lamivudin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị HIV |
17 |
Efavirenz đơn thành phần hoặc phối hợp với Tenofovir, Emtricitabin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị HIV |
18 |
Lamivudin đơn thành phần hoặc phối hợp với (Tenofovir, hoặc/và Efavirenz, hoặc/và Zidovudin, hoặc/và Nevirapin) |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị HIV |
19 |
Ritonavir đơn thành phần hoặc phối hợp với Lopinavir |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị HIV |
20 |
Nevirapine |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị HIV |
21 |
Tenofovir |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị HIV |
22 |
Zidovudin |
Uống: các dạng |
Thuốc điều trị HIV |
23 |
Các thuốc được Bộ Y tế cấp giấy đăng ký lưu hành quản lý đặc biệt trong đó có yêu cầu hạn chế bán lẻ |
|
|