Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 16/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2014/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 06/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------- Số: 16/2014/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 05 năm 2014 |
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thường trực Thành ủy; - Thường trực HĐND. TP; - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp; - UBND các Tỉnh: Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tiền Giang; - TTUB: CT, các PCT; - VPUB: Các PVP; - Các Phòng CV, TTCB; - Lưu: VT, (ĐTMT/LHT) H. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Hữu Tín |
(Kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT | Sông, rạch | Đoạn | Loại | Qtb (m3/s) | Vị trí đo | Hệ số Kq | ||
2013-2015 | 2016-2020 | 2021 trở đi | | | | |||
A. CÁC TUYẾN SÔNG CHÍNH | ||||||||
01 | Sài Gòn | Từ thượng nguồn đến cầu Phú Long | A | A | A | 316,5 | Cầu Phú Cường | 1,1 |
Từ cầu Phú Long đến cầu Bình Phước | B | B | A | | | 1,1 | ||
Từ cầu Bình Phước đến hợp lưu sông Đồng Nai | B | B | B | 341,6 | Cửa sông Sài Gòn | 1,1 | ||
02 | Đồng Nai | Từ thượng nguồn đến cửa dưới sông Tắc | A | A | A | 440,2 | Phà Cát Lái (tham khảo) | 1,1 |
Từ cửa dưới sông Tắc đến phà Cát Lái | B | A | A | 440,2 | Phà Cát Lái | 1,1 | ||
Từ phà Cát Lái đến hợp lưu sông Sài Gòn | B | B | B | 440,2 | Phà Cát Lái | 1,1 | ||
03 | Nhà Bè | Từ mũi Đèn đỏ đến phà Bình Khánh | B | B | B | 777,5 | Tổng kho Xăng dầu Nhà Bè | 1,2 |
04 | Soài Rạp | Từ phà Bình Khánh đến cửa Soài Rạp | B | B | B | 277,5 | KCN Hiệp Phước | 1,1 |
05 | Lòng Tàu - Ngã Bảy | Toàn tuyến | B | B | B | 525,1 | Bến đò Nhơn Trạch | 1,2 |
06 | Đồng Tranh - Gò Gia | Toàn tuyến | B | B | B | | | 1,1 |
07 | Thị Vải - Cái Mép | Toàn tuyến | B | B | B | 243 | Gò Dầu (tham khảo) | 1,1 |
B. HỆ THỐNG THỦY LỢI KÊNH ĐÔNG | ||||||||
08 | Các tuyến kênh cấp | Toàn bộ | A | A | A | <> | | 0,9 |
09 | Các tuyến kênh tiêu | Toàn bộ | B | B | B | <> | | 0,9 |
10 | Các tuyến kênh tưới tiêu kết hợp | Toàn bộ | B | A | A | <> | | 0,9 |
C. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG PHÍA BẮC THÀNH PHỐ | ||||||||
11 | Rạch Thái Thai | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
12 | Rạch Bò Cạp | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
13 | Rạch Sơn | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
14 | Rạch Bến Mương | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
15 | Rạch Láng The | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
16 | R. Bàu Nhum - rạch Kè | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
17 | Sông Lu | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
18 | Rạch Hàng Mớp | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
19 | Rạch Dứa | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
20 | Rạch Ròng Trâu | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
21 | Sông Dương Đa | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
22 | Kênh Địa Phận | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
23 | Kênh Xáng - Rạch Tra | Toàn tuyến | A | A | A | - 2,2 | Cửa rạch Tra | 0,9 |
24 | R. Bà Hồng - Cầu Mênh | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
25 | Rạch Cầu Võng | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
26 | Rạch Hóc Môn | Toàn tuyến | B | B | A | <> | | 0,9 |
27 | Kênh Trần Quang Cơ | Toàn tuyến | B | B | A | <> | | 0,9 |
28 | Rạch Bến Cát | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
D. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG PHÍA TÂY THÀNH PHỐ | ||||||||
29 | Kênh Thầy Cai | Toàn tuyến | B | B | A | <> | | 0,9 |
30 | Kênh An Hạ | Toàn tuyến | B | B | A | 1,1 | Cầu An Hạ | 0,9 |
31 | Kênh Cầu Xáng | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
32 | Kênh sông Ranh (giáp Long An) | Từ kênh Thầy Cai đến Tỉnh lộ 10 | B | B | A | <> | | 0,9 |
Từ Tỉnh lộ 10 đến giáp ranh Long An | B | B | B | <> | | 0,9 | ||
33 | Kênh Trung ương - Cầu Bông | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
34 | Kênh Liên vùng | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
35 | Rạch Mòi Heo | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
36 | Kênh dọc Tỉnh lộ 10 | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
37 | Kênh Xáng ngang | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
38 | Kênh A | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
39 | Kênh B | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
40 | Kênh C | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
41 | Rạch Nước lên | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
42 | Sông Chợ Đệm | Từ cầu Bình Điền đến giáp ranh tỉnh Long An | B | B | B | 3,88 | Cầu Bình Điền | 0,9 |
43 | Rạch Bà Gốc | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
44 | Rạch Ông Thoàn | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
45 | Rạch Ông Đồ | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
E. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ | ||||||||
46 | Rạch Vĩnh Bình | Toàn tuyến | B | B | A | <> | | 0,9 |
47 | Kênh Ba Bò | Toàn tuyến | B | B | A | <> | | 0,9 |
48 | Rạch Gò Dưa | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
49 | Rạch Ông Đầu-rạch Đĩa | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
50 | Rạch Chiếc | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
51 | Rạch Đường xuống | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
52 | Sông Bến đò lớn | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
53 | Sông Ông Nhiêu | Toàn tuyến | B | A | A | <> | | 0,9 |
54 | Rạch Trau Trảu | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
55 | Rạch Gò Công | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
56 | Suối Cái | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
57 | Suối Xuân Trường | Toàn tuyến | B | A | A | <> | | 0,9 |
58 | Suối Nhum | Toàn tuyến | B | A | A | <> | | 0,9 |
59 | Sông Tắc | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 1,0 |
60 | Rạch Cây Cam | Toàn tuyến | A | A | A | <> | | 0,9 |
61 | Sông Kinh | Toàn tuyến | B | A | A | <> | | 0,9 |
62 | Rạch Bà Cua | Toàn tuyến | B | A | A | <> | | 0,9 |
63 | Rạch Giồng Ông Tố | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
64 | Rạch Cá Trê | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
65 | Rạch Kỳ Hà | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
Đ. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG TRUNG TÂM THÀNH PHỐ | ||||||||
66 | Kênh 19/5 | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
67 | Kênh Nước Đen | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
68 | Kênh Tham Lương | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
69 | Sông Lái Thiêu - Vàm Thuật | Toàn tuyến | B | B | B | 5,34 | Cầu Tứ Quý | 0,9 |
70 | Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè | Toàn tuyến | B | B | B | -0,3 | Cửa kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè | 0,9 |
71 | Rạch Lăng | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
72 | Rạch Văn Thánh | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
73 | Kênh Tàu Hũ | Toàn tuyến | B | B | B | -22,34 | Cầu Nguyễn Tri Phương | 0,9 |
74 | Kênh Bến Nghé | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
75 | Kênh Đôi-Tẻ | Toàn tuyến | B | B | B | -41,41 | Cầu Chánh Hưng | 0,9 |
76 | Kênh Tân Hóa - Lò Gốm | Toàn tuyến | B | B | B | -0,02 | Cửa kênh Tân Hóa - Lò Gốm | 0,9 |
77 | Kênh Hàng Bàng | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
78 | Rạch Nước Lên | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
79 | Sông Chợ Đệm | Từ cầu Bình Điền đến ngã 3 sông Cần Giuộc | B | B | B | -52,67 | Bến Phú Định | 1,0 |
G. CÁC KÊNH RẠCH VÙNG PHÍA NAM THÀNH PHỐ | ||||||||
80 | Sông Cần Giuộc | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
81 | Rạch Cầu Gia | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
82 | Rạch Bà Tàng | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
83 | Rạch Bà Lớn | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
84 | Rạch Ông Chồm | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
85 | Rạch Xóm Củi - Gò Nổi | Toàn tuyến | B | B | B | -10,98 | Cầu Hiệp Ân 1 | 0,9 |
86 | Rạch Bà Lào | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
87 | Sông Ông Lớn | Toàn tuyến | B | B | B | 22,83 | Cầu Ông Lớn | 0,9 |
88 | Rạch Cây Khô | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
89 | Rạch Tắc Bến Rô | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
90 | Sông Long Kiển | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
90 | Rạch Tôm | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
91 | Sông Rạch Dơi | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
92 | Sông Đông Điền | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
93 | Rạch Thầy Tiêu | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
94 | Rạch Cả Cấm | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
95 | Rạch Đĩa | Toàn tuyến | B | B | B | <> | | 0,9 |
96 | Sông Phú Xuân | Toàn tuyến | B | B | B | 95,3 | Cầu Phú Xuân | 1,0 |
97 | Sông Mương Chuối | Toàn tuyến | B | B | B | 23,99 | Cầu trên đường Nguyễn Bình | 0,9 |