Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 56/2025/TT-NHNN quy định hồ sơ, thủ tục thay đổi tổ chức tài chính vi mô

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 31/12/2025 08:45 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 56/2025/TT-NHNN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/12/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 56/2025/TT-NHNN

Quy định hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô

Ngày 26/12/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 56/2025/TT-NHNN quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô. Thông tư này có hiệu lực từ ngày ban hành.

Thông tư này áp dụng cho các tổ chức tài chính vi mô và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô.

- Phạm vi điều chỉnh

Thông tư quy định về hồ sơ và thủ tục chấp thuận cho các thay đổi như: tên, địa điểm trụ sở chính, tăng vốn điều lệ, nội dung hoạt động, gia hạn thời hạn hoạt động, và các giao dịch mua bán, chuyển nhượng vốn góp.

- Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ

Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi phải do người đại diện hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô ký và được lập thành một bộ bằng tiếng Việt. Các tài liệu trong hồ sơ phải được chứng thực theo quy định pháp luật. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp, qua bưu chính, hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.

- Thẩm quyền chấp thuận thay đổi

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có thẩm quyền chấp thuận các thay đổi của tổ chức tài chính vi mô. Việc chấp thuận có thể dưới hình thức quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận.

- Thay đổi tên và địa điểm trụ sở chính

Để thay đổi tên hoặc địa điểm trụ sở chính, tổ chức tài chính vi mô cần nộp hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị và nghị quyết của Hội đồng thành viên. Ngân hàng Nhà nước sẽ ra quyết định trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Tăng mức vốn điều lệ

Hồ sơ đề nghị tăng vốn điều lệ cần có văn bản đề nghị, nghị quyết của Hội đồng thành viên, và các tài liệu chứng minh nguồn vốn hợp pháp. Ngân hàng Nhà nước sẽ xử lý trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thay đổi nội dung hoạt động

Để thay đổi nội dung hoạt động, tổ chức tài chính vi mô cần nộp hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị, nghị quyết của Hội đồng thành viên, và phương án triển khai nội dung hoạt động. Ngân hàng Nhà nước sẽ ra quyết định trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Xem chi tiết Thông tư 56/2025/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 09/02/2026

Tải Thông tư 56/2025/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 56/2025/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

__________

Số: 56/2025/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2025

 

 

THÔNG TƯ

Quy định hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 03/2022/QH15 và Luật số 76/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:

a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;

b) Tăng mức vốn điều lệ;

c) Nội dung hoạt động;

d) Gia hạn thời hạn hoạt động;

đ) Mua bán, chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của chủ sở hữu; mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn;

e) Tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng.

2. Việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu dẫn đến thay đổi hình thức pháp lý của tổ chức tài chính vi mô thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tài chính vi mô.

2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Nguyên tắc lập, gửi, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

1. Văn bản đề nghị chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô do người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của tổ chức tài chính vi mô ủy quyền ký (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp). Trường hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô (sau đây gọi tắt là hồ sơ đề nghị) được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt. Bản sao các tài liệu, văn bản và bản dịch các tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt trong hồ sơ phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc, tổ chức tài chính vi mô phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ. Người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF).

3. Văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ, văn bản trả lời, văn bản chấp thuận, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước được ban hành dưới dạng bản giấy hoặc văn bản điện tử.

4. Tổ chức tài chính vi mô gửi hồ sơ theo một trong những hình thức sau:

a) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước;

b) Gửi qua dịch vụ bưu chính;

c) Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia. Khi gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trường hợp hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước.

5. Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia và theo quy định tại Thông tư này.

6. Ngân hàng Nhà nước trả kết quả xử lý thủ tục hành chính quy định tại Thông tư này qua phương thức trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi và hình thức văn bản chấp thuận

1. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi:

a) Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 của Thông tư này;

b) Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Điều 5, 6 Thông tư này.

2. Việc chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô được thực hiện dưới hình thức:

a) Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động (sau đây gọi là Giấy phép) của tổ chức tài chính vi mô đối với trường hợp quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Thông tư này;

b) Văn bản chấp thuận đối với các trường hợp quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13 Thông tư này.

 

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Mục 1

THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH; TĂNG MỨC VỐN ĐIỀU
LỆ; THAY ĐỔI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG; GIA HẠN THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG

 

Điều 5. Thay đổi tên

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi tên.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;

c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tài chính vi mô có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.

4. Trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô.

Điều 7. Tăng mức vốn điều lệ

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận tăng mức vốn điều lệ theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối với tổ chức tài chính vi mô được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Quyết định của chủ sở hữu đối với tổ chức tài chính vi mô được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;

c) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm, góp thêm, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ sung các tài liệu sau đây:

(i) Văn bản của chủ sở hữu, thành viên góp vốn cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để cấp vốn hoặc góp thêm vốn theo phương án tăng vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;

(ii) Văn bản xác nhận của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính hoặc ngân hàng thương mại về số vốn điều lệ tăng thêm đã gửi vào tài khoản phong tỏa;

(iii) Báo cáo tài chính của thành viên góp vốn là doanh nghiệp tại năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật; báo cáo hoạt động của chủ sở hữu, thành viên góp vốn không phải là doanh nghiệp tại năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn điều lệ;

d) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do thành viên góp vốn mới góp vốn, ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c(i), c(ii) khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô như hồ sơ đối với thành viên sáng lập tổ chức tài chính vi mô theo quy định của Chính phủ quy định điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập;

đ) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ khác theo quy định của pháp luật, ngoài các hồ sơ quy định tại các điểm a, b khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ sung văn bản cung cấp thông tin về quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ khác được xác định theo kết quả kiểm toán của kiểm toán độc lập; thông tin về số tiền từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ khác được sử dụng để tăng vốn điều lệ.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều này có hiệu lực trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký.

Điều 8. Thay đổi nội dung hoạt động

1. Hồ sơ đề nghị gồm:

a) Văn bản đề nghị thay đổi nội dung hoạt động theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên thông qua việc thay đổi nội dung hoạt động;

c) Phương án triển khai nội dung hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung: mô tả nội dung thay đổi, quy trình thực hiện, phân tích hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch triển khai thực hiện;

d) Dự thảo quy định nội bộ về quy trình triển khai nghiệp vụ đối với hoạt động đề nghị bổ sung để đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh.

2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:

a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;

b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

LuatVietnam đang cập nhật nội dung bản Word của văn bản…

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 56/2025/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, thủ tục chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 56/2025/TT-NHNN

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×