Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2018/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2018/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/04/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tạm ngừng kinh doanh từ 5 ngày, tổ chức tài chính vi mô phải báo NHNN
Ngày 09/04/2018, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô, trong đó có thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh 05 ngày làm việc trở lên.
Cụ thể, trong hồ sơ đề nghị tạm ngừng kinh doanh từ 5 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng, tổ chức tài chính vi mô phải có phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó có phương án dự kiến để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền và lợi ích khách hàng.
Tối thiểu 60 ngày, trước ngày dự kiến tạm ngừng kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô gửi hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước. Trong 25 ngày, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sau khi được chấp thuận tạm ngừng kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô phải thông báo với khách hàng, niêm yết thời gian và lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính và các địa điểm giao dịch.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/06/2018.
Xem chi tiết Thông tư 10/2018/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 10/2018/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 10/2018/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2018 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô.
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô được thực hiện dưới hình thức:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
(i) Địa điểm được quy định trong Giấy phép;
(ii) Địa điểm dự kiến thay đổi, trong đó xác định rõ: tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ) và tên xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương. Địa điểm dự kiến thay đổi phải đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về trụ sở chính;
(iii) Lý do thay đổi;
(iv) Kế hoạch chuyển trụ sở chính đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô.
(i) Nội dung, phạm vi hoạt động đề nghị chấp thuận;
(ii) Lý do và sự cần thiết thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;
(i) Thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy phép;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến thay đổi;
(iii) Lý do thay đổi thời hạn hoạt động;
(i) Đánh giá kết quả hoạt động trong 05 năm gần nhất, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp theo;
(i) Mức vốn điều lệ được quy định trong Giấy phép;
(ii) Mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(iii) Lý do và sự cần thiết của việc tăng mức vốn điều lệ;
(iv) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều lệ;
(v) Phương án và thời gian dự kiến hoàn thành việc tăng vốn điều lệ;
(vi) Tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên góp vốn (trường hợp thay đổi mức vốn điều lệ dẫn đến thay đổi tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên góp vốn);
(vii) Dự kiến kế hoạch sử dụng vốn điều lệ tăng thêm trong hoạt động kinh doanh; khả năng quản trị, điều hành và kiểm soát rủi ro đối với quy mô vốn điều lệ mới;
(i) Văn bản của chủ sở hữu, thành viên góp vốn cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để cấp vốn hoặc góp thêm vốn theo phương án tăng vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;
(ii) Văn bản xác nhận của Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính về số vốn điều lệ tăng thêm đã gửi vào tài khoản phong tỏa;
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng;
- Điều lệ của tổ chức;
- Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa);
- Báo cáo hoạt động trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ (đối với thành viên góp vốn mới không phải là doanh nghiệp);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là ngân hàng nước ngoài);
- Bảng kê khai người có liên quan của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
(ii) Lý do của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổ chức tài chính vi mô đã nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm đó được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ để thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09/4/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
Ảnh hộ chiếu (4x6cm) |
1. Về bản thân |
|
- Họ và tên khai sinh |
|
- Họ và tên thường gọi |
|
- Bí danh |
|
- Ngày tháng năm sinh |
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay
- Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/ giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác); Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu/ giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác)
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện.
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông;
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp)).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1).
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) (2) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ngân hàng:
4. Năng lực hành vi dân sự(3)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh... tại tổ chức tài chính vi mô.
- Thông báo cho tổ chức tài chính vi mô về các thay đổi phát sinh liên quan đến nội dung bản khai trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ………(tên tổ chức tài chính vi mô).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức tài chính vi mô để đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
...,ngày ... tháng ... năm …. |
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là tổ chức tài chính vi mô về tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
1. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
2. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
3. Ghi cụ thể: đầy đủ/không đầy đủ/mất năng lực hành vi dân sự.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09/4/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan” của người khai |
Số/ngày CMND hoặc CCCB(1)/ Hộ chiếu |
Mối quan hệ với người khai |
Chức vụ tại tổ chức tài chính vi mô(2) |
Tỷ lệ vốn góp hoặc đại diện góp vốn tại tổ chức tài chính vi mô(3) |
I |
Người kê khai/tổ chức khai |
||||
1 |
Nguyễn Văn A/tổ chức A |
|
Người khai/ tổ chức khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Người có liên quan/tổ chức có liên quan |
||||
1. |
Nguyễn Thị B/ tổ chức B |
|
Vợ/ Công ty con.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung thực của các thông tin kê khai nêu trên.
|
...,ngày ... tháng ... năm ….. |
Ghi chú:
- Người khai kê khai đầy đủ nội dung các cột. Trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
(2) Chức vụ tại tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấp thuận thay đổi.
(3) Tỷ lệ vốn góp hoặc đại diện góp vốn tại tổ chức tài chính vi mô đề nghị chấp thuận thay đổi.