Thông tư 35/2022/TT-BTC quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2022/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 35/2022/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 tiêu chuẩn nhận biết tài sản hạ tầng giao thông đường bộ
Ngày 16/6/2022, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 35/2022/TT-BTC về việc quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định.
Theo đó, tài sản hạ tầng giao thông đường bộ có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn sau là tài sản cố định: có thời gian sử dụng 01 năm trở lên và có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên.
Bên cạnh đó, nguyên giá tài sản hạ tầng giao thông đường bộ được thay đổi trong các trường hợp sau: Đánh giá lại giá trị tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; Thực hiện nâng cấp, mở rộng tài sản theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; Lắp đặt thêm hoặc tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản; Bị mất một phần hoặc hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác.
Việc tính hao mòn tài sản hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12 hàng năm, trước khi khóa sổ kế toán. Đối với tài sản hạ tầng giao thông đường bộ phát sinh trong năm, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện tính hao mòn như sau: Trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng lớn hơn hoặc bằng 06 tháng thì tính hao mòn tròn 01 năm; Trường hợp tài sản có thời gian đưa vào sử dụng dưới 06 tháng thì không tính hao mòn trong năm phát sinh tài sản.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 30/7/2022.
Xem chi tiết Thông tư 35/2022/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 35/2022/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 35/2022/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trường hợp tài sản hạ tầng giao thông đường bộ đã tính đủ hao mòn nhưng sau đó thuộc trường hợp phải thay đổi nguyên giá theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thì phải tính hao mòn cho thời gian sử dụng còn lại (nếu có) sau khi thay đổi nguyên giá.
Khi hết thời hạn chuyển nhượng, cơ quan được giao quản lý tài sản tiếp nhận lại tài sản theo Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản hạ tầng giao thông đường bộ và quy định của pháp luật, thực hiện xác định lại nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản để thực hiện quản lý, sử dụng, tính hao mòn theo quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
Nguyên giá của tài sản |
= |
Đơn giá tài sản hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại Bảng giá (tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) |
x |
Số lượng (khối lượng) tài sản hạ tầng giao thông đường bộ thực tế được giao quản lý |
Mức hao mòn hàng năm của tài sản |
= |
Nguyên giá tài sản |
x |
Tỷ lệ hao mòn |
Tổng số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n) |
= |
Tổng số hao mòn đã tính đến năm (n-1) |
+ |
Tổng số hao mòn tài sản tăng trong năm (n) |
- |
Tổng số hao mòn tài sản giảm trong năm (n) |
a) Số hao mòn lũy kế tính đến năm xác định lại nguyên giá |
= |
Số hao mòn tính đến năm trước khi xác định lại nguyên giá |
+ |
Mức hao mòn của năm xác định lại nguyên giá |
Trong đó: |
||||
Mức hao mòn của năm xác định lại nguyên giá |
= |
Nguyên giá của tài sản sau khi xác định lại |
x |
Tỷ lệ hao mòn |
b) Giá trị còn lại của tài sản sau khi xác định lại nguyên giá |
= |
Nguyên giá của tài sản sau khi xác định lại |
- |
Số hao mòn lũy kế tính đến năm xác định lại nguyên giá |
c) Thời gian sử dụng còn lại của tài sản (năm) |
= |
Giá trị còn lại của tài sản sau khi xác định lại nguyên giá |
: |
Mức hao mòn của tài sản sau khi xác định lại nguyên giá |
Trường hợp kết quả xác định thời gian sử dụng còn lại để tính hao mòn là số thập phân thì được làm tròn theo nguyên tắc cộng thêm một năm sử dụng vào phần số nguyên.
Giá trị còn lại của tài sản tính đến 31 tháng 12 của năm (n) |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n) |
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n) được xác định theo công thức:
Số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n) |
= |
Số hao mòn của tài sản đã tính đến năm (n-1) |
+ |
Số hao mòn tài sản của năm (n) |
Giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm xác định |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 |
+ |
Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định |
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm đã sử dụng của tài sản tính đến hết năm 2021 nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm sử dụng từ năm 2022 đến năm xác định nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm xác định |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời điểm xác định |
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Đối với tài sản đưa vào sử dụng từ năm 2022 trở đi thì số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm đã sử dụng của tài sản nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với tài sản đưa vào sử dụng trước năm 2022 thì số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời điểm xác định bằng (=) số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 cộng (+) với số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định; trong đó:
+ Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm đã sử dụng của tài sản tính đến hết năm 2021 nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm sử dụng từ năm 2022 đến năm xác định nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN CỦA TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
40 |
2,5 |
2 |
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
40 |
2,5 |
3 |
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ |
40 |
2,5 |
4 |
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ. |
20 |
5 |
5 |
Trạm kiểm tra tải trọng xe |
20 |
5 |
6 |
Trạm thu phí đường bộ |
20 |
5 |
7 |
Bến xe |
25 |
4 |
8 |
Bãi đỗ xe |
25 |
4 |
9 |
Nhà hạt quản lý đường bộ |
25 |
4 |
10 |
Trạm dừng nghỉ |
25 |
4 |
11 |
Kho bảo quản vật tư dự phòng |
20 |
5 |
12 |
Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS) |
||
12.1 |
Công trình nhà quản lý hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin |
||
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
|
12.2 |
Vật kiến trúc, máy móc thiết bị phụ trợ phục vụ hoạt động của Trung tâm ITS |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
13 |
Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
||
13.1 |
Đối với các công trình phục vụ cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
||
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
|
13.2 |
Đối với các phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc, tài sản khác phục vụ hoạt động cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
14 |
Các công trình giao thông đường bộ khác theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ |
10 |
10 |
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 5 THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Bảng giá đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống):
a) Bảng giá đường cao tốc
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường cao tốc |
Đơn giá |
||
Khu vực đồng bằng |
Khu vực trung du |
Khu vực miền núi |
|
06 làn xe |
228.800 |
205.900 |
- |
04 làn xe |
176.000 |
158.400 |
140.800 |
b) Bảng giá đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Cấp đường |
Đơn giá |
||
Khu vực đồng bằng |
Khu vực trung du |
Khu vực miền núi |
|
Cấp I |
74.900 |
- |
- |
Cấp II |
54.000 |
58.100 |
- |
Cấp III |
28.100 |
31.100 |
33.600 |
Cấp IV |
20.400 |
21.500 |
29.200 |
Cấp V |
14.200 |
15.000 |
16.400 |
Cấp VI (Cấp AH) |
7.500 |
10.200 |
14.400 |
c) Bảng giá đường đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường đô thị |
Đơn giá |
||
Đường phố chính |
Đường phố gom |
Đường phố nội bộ |
|
Đô thị đặc biệt |
216.100 |
112.600 |
81.800 |
Đô thị loại I |
129.600 |
67.500 |
49.100 |
Đô thị loại II |
97.200 |
50.600 |
36.800 |
Đô thị loại III |
77.800 |
40.500 |
29.400 |
Đô thị loại IV |
51.900 |
27.000 |
19.600 |
Đô thị loại V |
43.200 |
22.500 |
16.300 |
2. Bảng giá cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại cầu |
Đơn giá |
1. Cầu có chiều dài nhịp <=> |
|
- Cầu bản mố nhẹ, móng nông |
24 |
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng nông |
23 |
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng cọc bê tông cốt thép |
30 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
28 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
36 |
2. Cầu có chiều dài nhịp >15m |
|
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
32 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
34 |
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
39 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
45 |
- Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực |
52 |
- Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ |
95 |
3. Bảng giá hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp hầm |
Đơn giá |
|
Hầm đường ô tô |
Hầm dành cho người đi bộ |
|
Cấp I |
179 |
118 |
Cấp II |
149 |
107 |
Cấp III |
142 |
97 |
Cấp IV |
121 |
88 |
Đơn giá quy định tại Bảng này tính cho một mét vuông đường thuộc hầm đường bộ.
4. Bảng giá bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp bến phà |
Đơn giá |
Cấp I |
7 |
Cấp II |
6 |
Cấp III |
5,5 |
Cấp IV |
5 |
Cấp V |
4,5 |
Cấp VI |
4 |
5. Bảng giá bến xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bến xe |
Đơn giá |
Loại 1 |
5,5 |
Loại 2 |
4,5 |
Loại 3 |
3,5 |
Loại 4 |
3 |
Loại 5 |
2,5 |
Loại 6 |
2 |
6. Bảng giá bãi đỗ xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bãi đỗ xe |
Đơn giá |
Loại 1 |
2 |
Loại 2 |
1,5 |
Loại 3 |
1 |
Loại 4 |
0,5 |
7. Bảng giá trạm dừng nghỉ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại trạm |
Đơn giá |
Loại 1 |
8 |
Loại 2 |
7 |
Loại 3 |
5 |
Loại 4 |
4 |
8. Bảng giá trạm kiểm tra tải trọng xe
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Cấp quy mô trạm |
Lưu lượng xe |
Đơn giá |
Đơn giản |
Dưới 300 |
11.100 |
Vừa |
Từ 300 - dưới 500 |
13.800 |
Lớn |
Từ 500 - dưới 2.200 |
17.200 |
Rất lớn |
Từ 2.200 trở lên |
21.600 |
9. Bảng giá trạm thu phí đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Loại trạm |
Đơn giá |
Tự động |
8.000 |
Bán tự động |
7.000 |
Thủ công |
6.000 |
10. Bảng giá nhà hạt quản lý đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2 sàn xây dựng
Cấp nhà |
Đơn giá |
Cấp III |
4 |
Cấp IV |
2 |
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN CỦA TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM C, ĐIỂM D KHOẢN 4 ĐIỀU 8 THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống) |
30 |
3 |
2 |
Cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
30 |
3 |
3 |
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ |
30 |
3 |
4 |
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ |
20 |
5 |
5 |
Trạm kiểm tra tải trọng xe |
15 |
6,5 |
6 |
Trạm thu phí đường bộ |
15 |
6,5 |
7 |
Bến xe |
25 |
4 |
8 |
Bãi đỗ xe |
25 |
4 |
9 |
Nhà hạt quản lý đường bộ |
25 |
4 |
10 |
Trạm dừng nghỉ |
25 |
4 |
11 |
Các công trình khác phục vụ giao thông đường bộ |
10 |
10 |