Thông tư 35/2022/TT-BTC quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ TÀI CHÍNH Số: 35/2022/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, TÍNH HAO MÒN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ LÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
________
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản: Các thay đổi về nội dung như sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, đính chính... của điều khoản sẽ được thông báo cho bạn.
- Sao chép: Sao chép điều khoản và dán vào bất cứ đâu.
- Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho điều khoản.
QUY ĐỊNH CHUNG
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Trường hợp tài sản hạ tầng giao thông đường bộ đã tính đủ hao mòn nhưng sau đó thuộc trường hợp phải thay đổi nguyên giá theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thì phải tính hao mòn cho thời gian sử dụng còn lại (nếu có) sau khi thay đổi nguyên giá.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Khi hết thời hạn chuyển nhượng, cơ quan được giao quản lý tài sản tiếp nhận lại tài sản theo Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản hạ tầng giao thông đường bộ và quy định của pháp luật, thực hiện xác định lại nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản để thực hiện quản lý, sử dụng, tính hao mòn theo quy định tại Nghị định số 33/2019/NĐ-CP và Thông tư này.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Nguyên giá của tài sản |
= |
Đơn giá tài sản hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại Bảng giá (tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này) |
x |
Số lượng (khối lượng) tài sản hạ tầng giao thông đường bộ thực tế được giao quản lý |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Mức hao mòn hàng năm của tài sản |
= |
Nguyên giá tài sản |
x |
Tỷ lệ hao mòn |
Tổng số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n) |
= |
Tổng số hao mòn đã tính đến năm (n-1) |
+ |
Tổng số hao mòn tài sản tăng trong năm (n) |
- |
Tổng số hao mòn tài sản giảm trong năm (n) |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
a) Số hao mòn lũy kế tính đến năm xác định lại nguyên giá |
= |
Số hao mòn tính đến năm trước khi xác định lại nguyên giá |
+ |
Mức hao mòn của năm xác định lại nguyên giá |
Trong đó: |
||||
Mức hao mòn của năm xác định lại nguyên giá |
= |
Nguyên giá của tài sản sau khi xác định lại |
x |
Tỷ lệ hao mòn |
b) Giá trị còn lại của tài sản sau khi xác định lại nguyên giá |
= |
Nguyên giá của tài sản sau khi xác định lại |
- |
Số hao mòn lũy kế tính đến năm xác định lại nguyên giá |
c) Thời gian sử dụng còn lại của tài sản (năm) |
= |
Giá trị còn lại của tài sản sau khi xác định lại nguyên giá |
: |
Mức hao mòn của tài sản sau khi xác định lại nguyên giá |
Trường hợp kết quả xác định thời gian sử dụng còn lại để tính hao mòn là số thập phân thì được làm tròn theo nguyên tắc cộng thêm một năm sử dụng vào phần số nguyên.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Giá trị còn lại của tài sản tính đến 31 tháng 12 của năm (n) |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n) |
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n) được xác định theo công thức:
Số hao mòn lũy kế của tài sản tính đến năm (n) |
= |
Số hao mòn của tài sản đã tính đến năm (n-1) |
+ |
Số hao mòn tài sản của năm (n) |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm xác định |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 |
+ |
Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định |
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm đã sử dụng của tài sản tính đến hết năm 2021 nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm sử dụng từ năm 2022 đến năm xác định nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm xác định |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời điểm xác định |
- Nguyên giá của tài sản được xác định theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
- Đối với tài sản đưa vào sử dụng từ năm 2022 trở đi thì số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm đã sử dụng của tài sản nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với tài sản đưa vào sử dụng trước năm 2022 thì số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến thời điểm xác định bằng (=) số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 cộng (+) với số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định; trong đó:
+ Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm bắt đầu đưa vào sử dụng đến hết năm 2021 bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm đã sử dụng của tài sản tính đến hết năm 2021 nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Số hao mòn lũy kế của tài sản từ năm 2022 đến thời điểm xác định bằng (=) nguyên giá của tài sản nhân (x) với số năm sử dụng từ năm 2022 đến năm xác định nhân (x) với tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN CỦA TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường |
40 |
2,5 |
2 |
Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
40 |
2,5 |
3 |
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ |
40 |
2,5 |
4 |
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ. |
20 |
5 |
5 |
Trạm kiểm tra tải trọng xe |
20 |
5 |
6 |
Trạm thu phí đường bộ |
20 |
5 |
7 |
Bến xe |
25 |
4 |
8 |
Bãi đỗ xe |
25 |
4 |
9 |
Nhà hạt quản lý đường bộ |
25 |
4 |
10 |
Trạm dừng nghỉ |
25 |
4 |
11 |
Kho bảo quản vật tư dự phòng |
20 |
5 |
12 |
Trung tâm quản lý và giám sát giao thông (Trung tâm ITS) |
||
12.1 |
Công trình nhà quản lý hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin |
||
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
|
12.2 |
Vật kiến trúc, máy móc thiết bị phụ trợ phục vụ hoạt động của Trung tâm ITS |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
13 |
Trung tâm cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
||
13.1 |
Đối với các công trình phục vụ cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
||
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
|
13.2 |
Đối với các phương tiện, thiết bị, vật kiến trúc, tài sản khác phục vụ hoạt động cứu hộ, cứu nạn giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn xác định theo Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
|
14 |
Các công trình giao thông đường bộ khác theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ |
10 |
10 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 5 THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
1. Bảng giá đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống):
a) Bảng giá đường cao tốc
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường cao tốc |
Đơn giá |
||
Khu vực đồng bằng |
Khu vực trung du |
Khu vực miền núi |
|
06 làn xe |
228.800 |
205.900 |
- |
04 làn xe |
176.000 |
158.400 |
140.800 |
b) Bảng giá đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Cấp đường |
Đơn giá |
||
Khu vực đồng bằng |
Khu vực trung du |
Khu vực miền núi |
|
Cấp I |
74.900 |
- |
- |
Cấp II |
54.000 |
58.100 |
- |
Cấp III |
28.100 |
31.100 |
33.600 |
Cấp IV |
20.400 |
21.500 |
29.200 |
Cấp V |
14.200 |
15.000 |
16.400 |
Cấp VI (Cấp AH) |
7.500 |
10.200 |
14.400 |
c) Bảng giá đường đô thị
Đơn vị tính: triệu đồng/km
Đường đô thị |
Đơn giá |
||
Đường phố chính |
Đường phố gom |
Đường phố nội bộ |
|
Đô thị đặc biệt |
216.100 |
112.600 |
81.800 |
Đô thị loại I |
129.600 |
67.500 |
49.100 |
Đô thị loại II |
97.200 |
50.600 |
36.800 |
Đô thị loại III |
77.800 |
40.500 |
29.400 |
Đô thị loại IV |
51.900 |
27.000 |
19.600 |
Đô thị loại V |
43.200 |
22.500 |
16.300 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
2. Bảng giá cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại cầu |
Đơn giá |
1. Cầu có chiều dài nhịp <=> |
|
- Cầu bản mố nhẹ, móng nông |
24 |
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng nông |
23 |
- Cầu dầm T bê tông cốt thép thường, móng cọc bê tông cốt thép |
30 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
28 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
36 |
2. Cầu có chiều dài nhịp >15m |
|
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
32 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng nông |
34 |
- Cầu dầm I, T, Super T bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
39 |
- Cầu dầm bản bê tông cốt thép dự ứng lực, móng cọc bê tông cốt thép |
45 |
- Cầu dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực |
52 |
- Cầu vượt qua đường dành cho người đi bộ |
95 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
3. Bảng giá hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp hầm |
Đơn giá |
|
Hầm đường ô tô |
Hầm dành cho người đi bộ |
|
Cấp I |
179 |
118 |
Cấp II |
149 |
107 |
Cấp III |
142 |
97 |
Cấp IV |
121 |
88 |
Đơn giá quy định tại Bảng này tính cho một mét vuông đường thuộc hầm đường bộ.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
4. Bảng giá bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Cấp bến phà |
Đơn giá |
Cấp I |
7 |
Cấp II |
6 |
Cấp III |
5,5 |
Cấp IV |
5 |
Cấp V |
4,5 |
Cấp VI |
4 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
5. Bảng giá bến xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bến xe |
Đơn giá |
Loại 1 |
5,5 |
Loại 2 |
4,5 |
Loại 3 |
3,5 |
Loại 4 |
3 |
Loại 5 |
2,5 |
Loại 6 |
2 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
6. Bảng giá bãi đỗ xe
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại bãi đỗ xe |
Đơn giá |
Loại 1 |
2 |
Loại 2 |
1,5 |
Loại 3 |
1 |
Loại 4 |
0,5 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
7. Bảng giá trạm dừng nghỉ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2
Loại trạm |
Đơn giá |
Loại 1 |
8 |
Loại 2 |
7 |
Loại 3 |
5 |
Loại 4 |
4 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
8. Bảng giá trạm kiểm tra tải trọng xe
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Cấp quy mô trạm |
Lưu lượng xe |
Đơn giá |
Đơn giản |
Dưới 300 |
11.100 |
Vừa |
Từ 300 - dưới 500 |
13.800 |
Lớn |
Từ 500 - dưới 2.200 |
17.200 |
Rất lớn |
Từ 2.200 trở lên |
21.600 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
9. Bảng giá trạm thu phí đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/trạm
Loại trạm |
Đơn giá |
Tự động |
8.000 |
Bán tự động |
7.000 |
Thủ công |
6.000 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
10. Bảng giá nhà hạt quản lý đường bộ
Đơn vị tính: triệu đồng/m2 sàn xây dựng
Cấp nhà |
Đơn giá |
Cấp III |
4 |
Cấp IV |
2 |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN CỦA TÀI SẢN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM C, ĐIỂM D KHOẢN 4 ĐIỀU 8 THÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục các loại tài sản hạ tầng giao thông đường bộ |
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
1 |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống) |
30 |
3 |
2 |
Cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ |
30 |
3 |
3 |
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ |
30 |
3 |
4 |
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ |
20 |
5 |
5 |
Trạm kiểm tra tải trọng xe |
15 |
6,5 |
6 |
Trạm thu phí đường bộ |
15 |
6,5 |
7 |
Bến xe |
25 |
4 |
8 |
Bãi đỗ xe |
25 |
4 |
9 |
Nhà hạt quản lý đường bộ |
25 |
4 |
10 |
Trạm dừng nghỉ |
25 |
4 |
11 |
Các công trình khác phục vụ giao thông đường bộ |
10 |
10 |