Nghị quyết 53/2022/QH15 phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2020

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 53/2022/QH15

Nghị quyết 53/2022/QH15 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2020
Cơ quan ban hành: Quốc hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:53/2022/QH15Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Vương Đình Huệ
Ngày ban hành:15/06/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 53/2022/QH15

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 53_2022_QH15 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 53/2022/QH15 PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HỘI
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Nghị quyết số: 53/2022/QH15

 

 

 

NGHỊ QUYẾT

Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020

 

QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 87/2019/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phân b ngân sách trung ương năm 2020; Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Sau khi xem xét Báo cáo số 196/BC-CP ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ, Báo cáo s 159/BC-KTNN ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Kim toán nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 599/BC-UBTCNS15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020, Báo cáo tiếp thu, giải trình s 254/BC-UBTVQH15 ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Về lập, chấp hành dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020

Quốc hội đánh giá cao nỗ lực của Chính phủ trong điều kiện dịch COVID-19 bùng phát phải thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch, giãn cách xã hội, thiên tai, bão lũ xảy ra nghiêm trọng ở nhiều địa phương, đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu, tăng trưởng trên nhiều lĩnh vực chậm lại, giá dầu thô thấp hơn kế hoạch, thực hiện các chính sách miễn, giảm thuế, phí, gia hạn thời hạn nộp thuế, tiền thuê đất và nhiều chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, chính sách phòng chống dịch, an sinh xã hội, nhưng tổng thu ngân sách đạt 98,1% dự toán, thu nội địa vượt 0,2% dự toán, tỷ trọng thu nội địa đạt 85,6%, tăng so với năm trước, nợ thuế giảm 0,63%; công tác phân bổ, sử dụng, kiểm soát chi ngân sách nhà nước có nhiều đổi mới, bảo đảm chi các lĩnh vực quan trọng, ưu tiên thực hiện các chủ trương, định hướng lớn của Đảng và Nhà nước về an sinh xã hội, ứng phó kịp thời với dịch bệnh. Tỷ trọng chi thường xuyên giảm, trả nợ vay đúng hạn, bội chi ngân sách được điều hành quản lý chặt chẽ và thấp hơn dự toán Quốc hội giao. Tỷ lệ nợ công giảm, kỳ hạn nợ được kéo dài, chi phí huy động giảm, góp phần củng cố an ninh, an toàn tài chính quốc gia, tạo dư địa thực hiện các chính sách hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.

Bên cạnh kết quả đạt được, việc dự báo, đánh giá tình hình, công tác lập, chấp hành dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 còn nhiều tồn tại, hạn chế kéo dài nhiều năm chưa được khắc phục. Tỷ trọng thu ngân sách trung ương trong tổng thu ngân sách nhà nước có xu hướng giảm dần, hạn chế vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương; lập dự toán thu tiền sử dụng đất còn thấp; lập kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước chưa sát khả năng thực hiện, dẫn đến phải điều chỉnh nhiều lần, phải hủy kế hoạch vốn nước ngoài với số vốn lớn; một số Bộ, ngành, địa phương phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư chậm, chưa phân bổ chi tiết ngay từ đầu năm, phân bổ chưa đúng quy định, chưa đúng thứ tự ưu tiên; còn một số trường hợp kê khai chưa chính xác các khoản thu tiền sử dụng đất, thu từ khai thác tài nguyên, khoáng sản, thu từ các doanh nghiệp có giao dịch liên kết; vẫn còn tình trạng sử dụng sai mục đích nguồn kinh phí, chi không đúng định mức, chế độ; có địa phương còn để phát sinh mới nợ đọng xây dựng cơ bản; chi chuyển nguồn lớn; lập, thẩm định, trình quyết toán ngân sách nhà nước còn chậm so với thời hạn quy định; một số địa phương phê chuẩn quyết toán một số khoản chi chưa đúng nguồn; việc thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tại một số cơ quan, đơn vị còn chậm; việc kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của một số cơ quan, đơn vị, địa phương theo các Nghị quyết của Quốc hội thực hiện chưa nghiêm.

Đề nghị Chính phủ, các Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị quản lý thu, chi ngân sách nhà nước xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, kiểm điểm rút kinh nghiệm đối với các tồn tại, hạn chế nêu trên; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước để không lặp lại các tồn tại, hạn chế này trong các năm sau.

Điều 2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020

1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 2.279.735.577 triệu đồng (hai triệu hai trăm bảy mươi chín nghìn bảy trăm ba mươi lăm tỷ, năm trăm bảy mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2019 chuyển sang năm 2020, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2019, thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 2.352.929.840 triệu đồng (hai triệu ba trăm năm mươi hai nghìn chín trăm hai mươi chín tỷ, tám trăm bốn mươi triệu đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2020 sang năm 2021.

3. Bội chi ngân sách nhà nước là 216.405.589 triệu đồng (hai trăm mười sáu nghìn bốn trăm linh năm tỷ, năm trăm tám mươi chín triệu đồng), bằng 3,44% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa phương.

Nguồn bù đắp bội chi ngân sách trung ương gồm: Vay trong nước 178.515.161 triệu đồng (một trăm bảy mươi tám nghìn năm trăm mười lăm tỷ, một trăm sáu mươi mốt triệu đồng); vay ngoài nước 34.573.432 triệu đồng (ba mươi tư nghìn năm trăm bảy mươi ba tỷ, bốn trăm ba mươi hai triệu đồng).

4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước để bù đắp bội chi và trả nợ gốc là 436.059.742 triệu đồng (bốn trăm ba mươi sáu nghìn không trăm năm mươi chín tỷ, bảy trăm bốn mươi hai triệu đồng).

(Kèm theo các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII)

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị quản lý thu, chi ngân sách nhà nước:

a) Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế và thực hiện các đề xuất, kiến nghị nêu trong Báo cáo tiếp thu, giải trình số 254/BC-UBTVQH15 ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Báo cáo thẩm tra số 599/BC-UBTCNS15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội; thực hiện kết luận, kiến nghị được nêu tại Báo cáo số 159/BC-KTNN ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Kiểm toán nhà nước và ý kiến của đại biểu Quốc hội tại Kỳ họp thứ ba, Quốc hội khóa XV về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020; báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện khi quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021;

b) Trường hợp phát hiện các khoản quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước niên độ năm 2020 không đúng quy định, yêu cầu xuất toán, cắt giảm, hủy bỏ, thu hồi ngay về ngân sách nhà nước để tăng thu, giảm bội chi, tăng chi trả nợ ngân sách nhà nước và xử lý theo quy định tại Điều 73 của Luật Ngân sách nhà nước, báo cáo Quốc hội khi quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021;

c) Thực hiện các biện pháp quyết liệt, đồng bộ để tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, không để xảy ra thất thoát, lãng phí; nghiên cứu báo cáo cấp có thẩm quyền sửa đổi cơ chế phân cấp ngân sách phù hợp để bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương, đồng thời tăng tính chủ động cho ngân sách địa phương; chấn chỉnh quản lý chi đầu tư từ khâu lập, phân bổ, giao dự toán đến tổ chức, triển khai thực hiện, quyết toán các dự án đầu tư; quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn; kịp thời hủy bỏ các khoản dự phòng ngân sách trung ương năm 2019 bổ sung cho dự án đầu tư của các địa phương đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 chưa giải ngân và khoản chuyển nguồn sang năm 2021 đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 chưa thực hiện (trừ các khoản chi được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển nguồn sang năm 2022) để thu hồi, giảm bội chi ngân sách nhà nước; rà soát, kiểm soát chặt chẽ việc huy động, quản lý các khoản vốn vay bù đắp bội chi, trả nợ gốc, lãi, các khoản tạm ứng chi ngân sách nhà nước; đẩy nhanh công tác thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán các chương trình, dự án, kịp thời thu hồi các khoản tạm ứng không đúng quy định, không có khối lượng thực hiện; tiếp tục kiểm soát bội chi, nợ công để bảo đảm an ninh tài chính quốc gia, ổn định kinh tế vĩ mô; chấn chỉnh, khắc phục các tồn tại, hạn chế trong quản lý các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, bảo đảm tính hiệu quả hoạt động của các quỹ, không trùng lặp nhiệm vụ của ngân sách nhà nước, tránh lãng phí, dàn trải và phân tán nguồn lực của nhà nước;

d) Khẩn trương thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước đối với quyết toán ngân sách nhà nước niên độ 2020 và 2019 trở về trước. Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai, ngân sách nhà nước, quản lý và sử dụng tài sản công, chứng khoán, bất động sản, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần và pháp luật khác có liên quan; kịp thời sửa đổi, bổ sung các quy định về định mức, đơn giá, tiêu chuẩn; tháo gỡ các nút thắt về thể chế và quản lý để sớm đưa các nguồn lực vào phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;

đ) Làm rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước niên độ 2020 và việc không thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước đối với niên độ ngân sách nhà nước từ năm 2019 trở về trước theo các Nghị quyết của Quốc hội. Báo cáo Quốc hội kết quả xử lý vi phạm và việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021.

3. Yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bình Phước chỉ đạo các cấp chính quyền địa phương đã sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất và thu xổ số kiến thiết bố trí chi thường xuyên từ năm 2020 trở về trước, phải bố trí dự toán ngân sách địa phương các năm sau hoàn trả đủ số thu tiền sử dụng đất và số thu xổ số kiến thiết để thực hiện các nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định.

4. Chỉ đạo các cơ quan chức năng tiếp tục rà soát, hoàn thiện hồ sơ và xem xét xử lý khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đảm bảo đúng đối tượng, đúng thẩm quyền và tổng hợp kết quả báo cáo Quốc hội khi tổng kết thực hiện Nghị quyết số 94/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.

5. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, cụ thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.

6. Khẩn trương báo cáo Quốc hội lộ trình rút ngắn quy trình, thời gian quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm theo Nghị quyết số 22/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội để tăng cường kỷ luật, kỷ cương và nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 4. Giao Kiểm toán nhà nước

1. Tiếp tục đôn đốc các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị quản lý thu, chi ngân sách nhà nước khẩn trương thực hiện các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.

2. Tổ chức kiểm toán khoản 1.150.195 triệu đồng (một nghìn một trăm năm mươi tỷ, một trăm chín mươi lăm triệu đồng) dự phòng ngân sách trung ương năm 2019 chuyển nguồn sang năm 2021 để kịp thời xử lý, thu hồi về ngân sách nhà nước các khoản không đúng quy định hoặc đã hết thời gian thực hiện và giải ngân theo quy định.

3. Nâng cao chất lượng ý kiến về dự toán ngân sách nhà nước, các kết luận, kiến nghị kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước để làm cơ sở cho Quốc hội xem xét, quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm.

4. Thực hiện công khai kết quả kiểm toán của các cuộc kiểm toán và kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định. Công khai danh sách các tổ chức, cá nhân không thực hiện kiến nghị của Kiểm toán nhà nước.

Điều 5. Giám sát thực hiện

Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2022.

 

Epas: 48559

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Vương Đình Huệ

 

 

VĂN PHÒNG QUỐC HỘI
_________

SAO Y

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2022

Số: 53/SY-VPQH

 

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thu Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- VPCP, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- VP HĐND và Đoàn ĐBQH, VP UBND;

- VPTW và các Ban của Đảng; VP Chủ tịch nước;

- Chủ tịch QH, các PCTQH; Thành viên UBTVQH;

- Các vị ĐBQH; Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;

- Các Ban của UBTVQH; Viện NCLP;

- VPQH, Chủ nhiệm VPQH, các PCNVPQH;

- Tòa án nhân dân tối cao; VKSNDTC;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Lưu: HC, TCNS;

- Epas: 49242

 

KT. CHỦ NHIỆM

PHÓ CHỦ NHIỆM


 

 



Phạm Đình Toản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục I

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DTOÁN

NSNN

Bao gồm

TƯƠNG ĐỐI (%)

TUYỆT ĐỐI

NSTW

NSĐP

 

 

A

B

1

2

 

 

3=2/1

4=2-1

A

TNG NGUỒN THU NSNN

 

2.279.735.577 (5)

973.668.774

1.692.505.298

 

 

I

Thu NSNN

1.539.052.753 (1)

1.510.579.187

786.444.824

724.134.363

98,1

-28.473.566

1

Thu nội địa

1.290.776.457

1.293.728.344

569.822.058

723.906.286

100,2

2.951.887

2

Thu từ dầu thô

35.200.000

34.598.477

34.598.477

 

98,3

-601.523

3

Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

208.000.000

177.443.973

177.443.973

 

85,3

-30.556.027

4

Thu viện trợ

5.076.296

4.808.393

4.580.316

228.077

94,7

-267.903

II

Thu chuyn nguồn từ năm trước chuyển sang

 

592.648.814

182.010.990

410.637.824

 

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

2.688.470

 

2.688.470

 

 

IV

Thu kết dư năm trước

 

173.819.106

 

173.819.106

 

 

V

Thu bổ sung t NSTW

 

 

 

381.225.535

 

 

VI

Thu từ cp dưới nộp trả NSTW

 

 

5.212.960

 

 

 

B

TNG CHI NSNN

 

2.352.929.840 (5)

1.186.757.367

1.552.610.968

 

 

I

Chi NSNN

1.773.766.170

1.709.523.706

647.851.112

1.061.672.594

96,4

-64.242.464

1

Chi đầu tư phát triển

499.270.637

576.432.075

128.416.819

448.015.256

115,5

77.161.438

2

Chi dự trữ quốc gia

1.200.000

1.564.574

1.564.574

 

 

364.574

3

Chi trả nợ lãi

118.191.900

106.465.864

104.622.420

1.843.444

90,1

-11.726.036

4

Chi viện trợ

1.600.000

1.488.481

1.488.481

 

 

-111.519

5

Chi thường xuyên (2)

1.116.003.633

1.013.449.314

411.758.818

601.690.496

90,8

-102.554.319

6

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100.000

10.123.398

 

10.123.398

10.123,4

10.023.398

7

Dự phòng NSNN

37.400.000 (3)

 

 

 

 

 

II

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

643.406.134

157.680.720

485.725.414

 

 

III

Chi b sung từ NSTW cho NSĐP

 

 

381.225.535

 

 

 

IV

Chi nộp trả NSTW

 

 

 

5.212.960

 

 

C

BI CHI NSNN

234.800.000

216.405.589

213.088.593

3.316.996

92,2

-18.394.411

 

(Tỷ lệ bội chi so GDP)

3,44% (4)

3,44% (6)

 

 

 

 

1

Bội chi NSTW

217.800.000

213.088.593

213.088.593

 

97,8

-4.711.407

2

Bội chi NSĐP

17.000.000

3.316.996 (7)

 

3.316.996

 

-13.683.004

D

KẾT DƯ NSĐP

 

143.211.326

 

143.211.326

 

 

Đ

CHI TRẢ NỢ GỐC

245.031.352

222.312.027

210.226.835

12.085.192

90,7

-22.719.325

1

Chi trả nợ gốc NSTW

232.549.652

210.226.835

210.226.835

 

90,4

-22.322.817

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gc

232.549.652

207.568.961

207.568.961

 

 

-24.980.691

 

- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

 

2.657.874

2.657.874

 

 

 

2

Chi trả nợ gốc NSĐP

12.481.700

12.085.192

 

12.085.192

96,8

-396.508

 

- Từ nguồn vay đ trả nợ gốc

11.379.100

6.303.077

 

6.303.077

55,4

-5.076.023

 

- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

1.102.600

5.782.115

 

5.782.115

524,4

4.679.515

E

TỔNG MC VAY CA NSNN

488.921.352 (8)

436.059.742

420.657.554

15.402.188

89,2 (9)

-52.861.610 (10)

1

Vay đbù đp bội chi

235.902.600

222.187.704

213.088.593

9.099.111

94,2

-13.714.896

2

Vay đ trả nợ gc

253.018.752

213.872.038

207.568.961

6.303.077

845

-39.146.714

Ghi chú:

(1) Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội quyết định dự toán thu NSNN năm 2020 là 1.512.300.000 triệu đồng; Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 Quốc hội cho phép bổ sung dự toán thu NSNN năm 2020 là 26.752.753 triệu đồng, bao gồm: 533.647 triệu đồng thu t nguồn 70% lệ phí xuất nhập cảnh được phép để lại từ năm 2011 đến năm 2014 còn dư của Bộ Công an; 26.142.810 triệu đồng thu từ nguồn Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp và nguồn tài chính hợp pháp khác; 76.296 triệu đồng từ nguồn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Cộng hòa Ai-Len.

(2) Bao gồm cả kinh phí ci cách tiền lương;

(3) Quyết toán chi trong tng nh vực;

(4) GDP dự toán: 6.800.000 tỷ đồng;

(5) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;

(6) GDP thực hiện chưa đánh giá lại quy mô: 6.293.145 tỷ đồng;

(7) Bội chi NSĐP 3.316.996 là chênh lệch giữa số vay bù đắp bội chi lớn hơn chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu (9.099.111 triệu đồng - 5.782.115 triệu đồng).

(8) Bao gồm 9.090.000 triệu đồng nhận nợ với Bảo hiểm xã hội đối với khoản đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động có thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01/01/1995.

(9) Tỷ lệ đạt 89,2% dự toán đã bao gồm 9.090.000 triệu đồng nhận nợ với Bo hiểm xã hội; nếu dự toán không bao gồm 9.090.000 triệu đồng, tỷ l đạt 90,9% dự toán.

(10) Chênh lệch tng mức vay của NSNN là 52.861.610 triệu đồng, gồm: chênh lệch gim vay của NSNN là 43.771.610 triệu đồng (NSTW: 29.692.098 triệu đồng; NSĐP 14.079.512 triệu đồng) và nhận nợ với Bo hiểm xã hội 9.090.000 triệu đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II

QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đng

STT

NỘI DUNG THU

DỰ TOÁN NĂM 2020

QUYẾT TOÁN NĂM 2020

SO SÁNH (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

THU NSNN

1.539.052.753

1.510.579.187

98,1

I

Thu nội địa

1.290.776.457

1.293.728.344

100,2

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

177.814.500

148.182.898

83,3

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

228.726.300

209.089.961

91,4

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

270.980.000

247.133.876

91,2

4

Thuế thu nhập cá nhân

128.635.000

115.150.190

89,5

5

Thuế bảo vệ môi trường

67.584.000

60.631.051

89,7

6

Các loại phí, lệ phí

86.292.147

69.931.557

81,0

 

Trong đó: Lệ phí trưc bạ

42.380.500

34.822.678

82,2

7

Các khoản thu về nhà, đất

124.999.850

212.969.681

170,4

 

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

4.200

5.950

141,7

 

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.778.050

2.067.199

116,3

 

- Thu tiền cho thuê đt, thuê mặt nước

25.454.300

36.538.068

143,5

 

- Thu tiền sử dụng đất

95.900.000

172.986.774

180,4

 

- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1.863.300

1.371.690

73,6

8

Thu từ hoạt động x s kiến thiết

31.700.000

36.925.920

116,5

9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

4.709.400

6.026.203

128,0

10

Thu khác ngân sách

23.924.700

46.154.469

192,9

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

867.750

1.594.648

183,8

12

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

144.542.810

139.937.890

96,8

II

Thu từ dầu thô

35.200.000

34.598.477

98,3

III

Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu

208.000.000

177.443.973

85,3

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

338.000.000

314.463.261

93,0

 

- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

230.300.000

235.825.458

102,4

 

- Thuế xuất khẩu

7.200.000

7.394.836

102,7

 

- Thuế nhập khẩu

64.000.000

43.955.066

68,7

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

35.200.000

23.627.193

67,1

 

- Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khu

1.300.000

1.675.753

128,9

 

- Thu khác

 

1.984.955

 

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

- 130.000.000

- 137.019.288

105,4

IV

Thu viện trợ

5.076.296

4.808.393

94,7

B

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

 

592.648.814

 

C

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

2.688.470

 

D

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

 

173.819.106

 

 

TNG CỘNG (A+B+C+D)

1.539.052.753

2.279.735.577

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục III

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

 

I

Tổng nguồn thu NSTW

878.521.389

973.668.774

110,8%

1

Thu NSTW hưởng theo phân cấp

878.521.389

786.444.824

89,5%

 

- Thu thuế, phí và các khoản thu khác

873.445.093

781.864.508

89,5%

 

- Thu từ nguồn viện trợ

5.076.296

4.580.316

90,2%

2

Thu chuyn nguồn từ năm trước chuyển sang

0

182.010.990

 

3

Thu từ quĩ dự trữ tài chính

0

 

 

4

Thu kết dư năm trước

0

 

 

5

Thu từ cấp dưới nộp lên

0

5.212.960

 

II

Tổng chi NSTW

1.096.234.806

1.186.757.367

108,3%

1

Chi NSTW theo phân cấp (không kbổ sung cho NSĐP)

719.734.236

647.851.112

90,0%

2

Chi bổ sung cho NSĐP

376.500.570 (1)

381.225.535

101,3%

 

- Chi bổ sung cân đối

219.481.414

219.376.930

100,0%

 

- Chi bổ sung có mục tiêu (1)

157.019.156 (1)

161.848.605

103,1%

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

0

157.680.720

 

III

Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

0

0

 

IV

Bội chi NSTW

217.800.000

213.088.593

97,8%

B

NGÂN SÁCH ĐA PHƯƠNG

 

 

 

I

Tng nguồn thu NSĐP

1.037.031.934

1.692.505.298

163,2%

1

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

660.531.364

724.134.363

109,6%

 

- Thu thuế, phí và các khoản thu khác

660.531.364

723.906.286

109,6%

 

- Thu từ nguồn viện trợ

 

228.077

 

2

Thu bổ sung từ NSTW

376.500.570 (1)

381.225.535

101,3%

 

- Thu bổ sung cân đối

219.481.414

219.376.930

100,0%

 

- Thu bổ sung có mục tiêu

157.019.156 (1)

161.848.605

103,1%

3

Thu chuyn nguồn từ năm trước chuyển sang

 

410.637.824

 

4

Thu từ quĩ dự trữ tài chính

 

2.688.470

 

5

Thu kết dư năm trước

 

173.819.106

 

II

Tổng chi NSĐP

1.054.031.934

1.552.610.968

147,3%

1

Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW

1.054.031.934

1.061.672.594

100,7%

2

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

485.725.414

 

3

Chi nộp trả NSTW

 

5.212.960

 

III

Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

1.102.600

 

 

IV

Bội chi NSĐP

17.000.000

3.316.996 (2)

 

V

Kết dư NSĐP

 

143.211.326

 

Ghi chú:

(1) Dự toán chi bổ sung có mục tiêu của trung ương cho địa phương, gồm: dự toán đầu năm theo Nghị quyết của Quốc hội, bổ sung cải cách tiền lương, các khoản bổ sung từ các nhiệm vụ tại dòng V, VI, VII của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 68/2019/QH14 ngày 12/11/2019 và bổ sung từ khoản dự phòng NSTW thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật NSNN năm 2015.

(2) Bội chi NSĐP 3.316.996 là chênh lệch giữa s vay bù đắp bội chi lớn hơn chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu (9.099.111 triệu đồng - 5.782.115 triệu đng).

 

Phụ lục IV

QUYẾT TOÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội)

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PH

DỰ TOÁN NĂM 2020

QUYẾT TOÁN NĂM 2020

SO SÁNH (%)

BỘI CHI NSĐP

CHI TRẢ NỢ GỐC

TNG SỐ VAY TRONG NĂM (1)

DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

BỘI CHI NSĐP

CHI TRẢ NỢ GỐC (2)

TNG S VAY TRONG NĂM (3)

DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

BỘI CHI NSĐP

CHI TR NỢ GC

TỔNG S VAY TRONG NĂM

DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/1

10=6/2

11=7/3

12=8/4

 

TỔNG SỐ

18.102.600

12.481.700

29.532.246

69.360.300

9.099.111

12.085.192

15.402.188

48.259.287

50,3

96,8

52,2

69,6

I

MIỀN NÚI PHÍA BC

1.144.700

726.600

1.764.119

3.959.700

291.243

850.509

614.291

2.439.187

25,4

117,1

34,8

61,6

1

HÀ GIANG

1.700

60.100

61.800

126.100

0

60.112

26.402

90.452

0,0

100,0

42,7

71,7

2

TUYÊN QUANG

12.000

33.700

45.700

89.400

0

33.717

18.700

55.986

0,0

100,1

40,9

62,6

3

CAO BNG

43.800

27.600

71.400

188.100

37.548

14.703

52.251

174.893

85,7

53,3

73,2

93,0

4

LNG SƠN

0

92.000

53.700

136.800

0

92.000

24.516

100.753

 

100,0

45,7

73,6

5

LÀO CAI

379.400

87.200

466.600

807.100

79.153

87.226

166.379

461.613

20,9

100,0

35,7

57,2

6

YÊN BÁI

85.100

14.400

99.500

267.400

19.059

14.235

33.294

62.995

22,4

98,9

33,5

23,6

7

THÁI NGUYÊN

454.600

70.800

525.400

1.036.800

114.019

36.000

150.019

432.311

25,1

50,8

28,6

41,7

8

BC KẠN

50.400

8.700

59.100

121.600

41.464

8.711

50.175

83.614

82,3

100,1

84,9

68,8

9

PHÚ THỌ (1)

0

112.600

74.119

394.700

0

296.160

4.751

248.234

 

263,0

6,4

62,9

10

BC GIANG

18.400

48.000

66.400

152.300

0

48.000

30.085

316.549

0,0

100,0

45,3

207,8

11

HÒA BÌNH

15.100

63.800

78.900

271.600

0

50.287

35.223

225.397

0,0

78,8

44,6

83,0

12

SƠN LA

84.200

34.000

118.200

198.600

0

34.000

18.598

38.187

0,0

100,0

15,7

19,2

13

LAI CHÂU

0

34.000

11.000

45.000

0

35.678

2.500

55.232

 

104,9

22,7

122,7

14

ĐIỆN BIÊN

0

39.700

32.300

124.200

0

39.680

1.398

92.971

 

99,9

4,3

74,9

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1.362.300

6.312.300

7.115.927

19.405.200

125.606

5.689.357

1.710.887

11.755.098

9,2

90,1

24,0

60,6

15

HÀ NỘI

0

4.618.000

4.618.000

11.355.000

0

4.005.079

854.448

6.034.144

 

86,7

18,5

53,1

16

HẢI PHÒNG

93.000

546.900

639.900

2.648.500

0

587.277

540.483

2.205.555

0,0

107,4

84,5

83,3

17

QUẢNG NINH

0

566.100

337.000

854.600

0

567.017

62.924

387.296

 

100,2

18,7

45,3

18

HẢI DƯƠNG

6.300

23.200

29.500

191.500

0

20.585

0

165.461

0,0

88,7

0,0

86,4

19

HƯNG N

0

25.000

 

303.900

0

7.586

0

331.389

 

30,3

 

109,0

20

VĨNH PHÚC

1.021.600

67.900

1.089.500

2.408.700

111.592

38.028

149.620

1.445.030

10,9

56,0

13,7

60,0

21

BC NINH

0

227.400

41.000

245.200

0

210.023

23.153

189.537

 

92,4

56,5

77,3

22

HÀ NAM

241.400

27.200

268.600

588.800

14.014

22.907

36.921

214.274

5,8

84,2

13,7

36,4

23

NAM ĐỊNH (1)

0

64.500

28.827

206.300

0

61.920

20.688

205.918

 

96,0

71,8

99,8

24

NINH BÌNH

0

54.200

37.300

210.500

0

54.164

21.536

188.602

 

99,9

57,7

89,6

25

THÁI BÌNH

0

91.900

26.300

392.200

0

114.771

1.114

387.892

 

124,9

4,2

98,9

III

BẮC T. BỘ VÀ D.HẢI M. TRUNG

2.848.600

744.800

3.376.700

6.722.800

999.957

661.274

1.268.668

4.491.994

35,1

88,8

37,6

66,8

26

THANH HÓA

45.800

45.600

91.400

548.400

35.728

20.607

56.335

530.416

78,0

45,2

61,6

96,7

27

NGHỆ AN

0

442.000

275.600

413.000

0

380.390

73.169

874.098

 

86,1

26,5

211,6

28

HÀ TĨNH

341.300

0

341.300

508.000

120.075

7.859

127.934

601.524

35,2

 

37,5

118,4

29

QUẢNG BÌNH

208.500

43.000

251.500

570.400

109.765

43.000

152.765

293.036

52,6

100,0

60,7

51,4

30

QUẢNG TRỊ

184.000

36.900

220.900

320.700

5.316

34.500

39.816

109.833

2,9

93,5

18,0

34,2

31

THỪA THIÊN - HUẾ

190.800

14.600

205.400

292.800

31.621

14.550

46.171

104.767

16,6

99,7

22,5

35,8

32

ĐÀ NNG

597.100

23.900

621.000

1.665.200

364.268

23.215

387.483

790.079

61,0

97,1

62,4

47,4

33

QUẢNG NAM

593.400

24.000

617.400

905.700

150.466

0

150.466

307.248

25,4

0,0

24,4

33,9

34

QUẢNG NGÃI

38.500

0

38.500

70.600

7.104

0

7.104

38.316

18,5

 

18,5

54,3

35

BÌNH ĐỊNH

141.900

0

141.900

290.400

91.513

1.149

92.662

322.858

64,5

 

65,3

111,2

36

PHÚ YÊN

0

48.000

5.300

22.700

0

48.000

112

856

 

100,0

2,1

3,8

37

KHÁNH HÒA

301.100

800

301.900

605.700

84.101

22.004

106.105

393.018

27,9

2750,5

35,1

64,9

38

NINH THUẬN

206.200

37.000

243.200

400.100

0

37.000

9.212

73.907

0,0

100,0

3,8

18,5

39

BÌNH THUẬN

0

29.000

21.400

109.100

0

29.000

19.334

52.038

 

100,0

90,3

47,7

IV

TÂY NGUYÊN

90.600

142.800

231.000

388.600

272

212.777

88.922

858.998

0,3

149,0

38,5

221,0

40

ĐK LẮK

0

43.300

40.900

67.600

0

43.250

23.710

46.647

 

99,9

58,0

69,0

41

ĐẮK NÔNG

25.400

23.500

48.900

67.600

0

23.527

19.411

50.584

0,0

100,1

39,7

74,8

42

GIA LAI

11.500

31.000

42.500

91.800

0

31.000

21.248

71.640

0,0

100,0

50,0

78,0

43

KON TUM

16.100

18.000

34.100

68.400

272

18.000

18.272

49.027

1,7

100,0

53,6

71,7

44

LÂM ĐNG

37.600

27.000

64.600

93.200

0

97.000

6.281

641.100

0,0

359,3

9,7

687,9

V

ĐÔNG NAM B

11.249.500

3.885.500

15.102.700

35.340.800

7.397.957

3.908.955

11.147.110

26.811.712

65,8

100,6

73,8

75,9

45

H CHÍ MINH

10.487.200

3.703.700

14.190.900

32.197.200

7.117.691

3.729.662

10.847.353

24.542.739

67,9

100,7

76,4

76,2

46

ĐNG NAI

0

109.000

109.000

424.300

0

108.534

0

76.374

 

99,6

0,0

18,0

47

BÌNH DƯƠNG

616.000

0

616.000

2.000.400

263.341

0

263.341

1.647.775

42,8

 

42,8

82,4

48

BÌNH PHƯỚC

0

31.000

23.700

47.400

0

31.000

4.732

4.732

 

100,0

20,0

10,0

49

TÂY NINH

146.300

16.800

163.100

171.500

16.925

14.759

31.684

40.092

11,6

87,9

19,4

23,4

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

0

25.000

 

500.000

0

25.000

0

500.000

 

100,0

 

100,0

VI

Đ.BNG SÔNG CỬU LONG

1.406.900

669.700

1.941.800

3.543.200

284.076

762.320

572.310

1.902.298

203

113,8

29,5

53,7

51

LONG AN

53.500

186.400

239.900

261.800

0

186.392

54.278

68.092

0,0

100,0

22,6

26,0

52

TIỀN GIANG

2.100

3.200

5.300

30.900

0

3.181

1.726

9.677

0,0

99,4

32,6

31,3

53

BN TRE

100.000

15.000

115.000

167.700

12.667

0

12.667

28.578

12,7

0,0

11,0

17,0

54

TRÀ VINH

0

50.000

4.800

71.000

0

50.000

898

67.122

 

100,0

18,7

94,5

55

VĨNH LONG

58.100

47.400

105.500

118.900

0

68.986

7.298

20.686

0,0

145,5

6,9

17,4

56

CN THƠ

733.700

27.300

761.000

1.639.700

231.428

47.938

279.366

750.797

31,5

175,6

36,7

45,8

57

HẬU GIANG

0

53.400

38.800

138.200

0

53.395

36.900

86.568

 

100,0

95,1

62,6

58

SÓC TRĂNG

112.600

11.600

124.200

157.300

15.282

11.632

26.914

49.032

13,6

100,3

21,7

31,2

59

AN GIANG

122.400

90.100

212.500

344.900

0

138.880

52.257

190.807

0,0

154,1

24,6

55,3

60

ĐỒNG THÁP

0

95.300

30.900

231.500

0

100.485

20.568

438.283

 

105,4

66,6

189,3

61

KIÊN GIANG

121.800

34.400

156.200

209.400

0

72.021

25.329

76.880

0,0

209,4

16,2

36,7

62

BẠC LIÊU

102.700

0

102.700

129.700

9.271

0

9.271

34.220

9,0

 

9,0

26,4

63

CÀ MAU (1)

 

55.600

45.000

42.200

15.428

29.410

44.838

81.556

 

52,9

99,6

193,3

Ghi chú:

(1) Bổ sung dự toán vay theo Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán NSNN năm 2021 cho 3 địa phương: Cà Mau 24.000 triệu đồng; Nam Định 8.727 triệu đồng; Phú Thọ 17.819 triệu đồng.

(2) Không bao gồm chênh lệch 1.909.029 triệu đồng giữa số điều chỉnh giảm dư nợ năm 2020 là 1.930.578 triệu đồng đối với khoản đã nhận nợ các năm trước, nhưng không có phát sinh chi trả nợ năm 2020 do bàn giao nghĩa vụ nợ cho doanh nghiệp, với số tăng phát sinh chi trả nợ năm 2020 cho những khoản đã trả nợ các năm trước từ ứng trước của ngân sách đa phương là 21.549 triệu đồng.

(3) Không bao gồm 860.707 triệu đồng số điều chỉnh tăng dư nợ trong năm 2020 do chênh lệch tỉ giá và nhận bàn giao nợ từ doanh nghiệp nhưng không có phát sinh vay năm 2020.

 

 

Phụ lục V

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

B

1

2

3=2/1

 

TNG CHI NSTW (A+B+C+D)

1.096.234.806

1.186.757.367

 

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

219.481.414

219.376.930

100,0

B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)

719.734.236

647.851.112

90,0

I

Chi đầu tư phát triển

144.386.138

128.416.819

88,9

II

Chi dự trữ quốc gia

1.200.000

1.564.574

130,4

III

Chi trả n lãi

115.400.000

104.622.420

90,7

IV

Chi viện tr

1.600.000

1.488.481

93,0

V

Chi thường xuyên

437.721.910

411.758.818 (2)

94,1

1

Chi quốc phòng

144.633.840

138.926.124

96,1

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

81.130.000

82.360.287

101,5

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

19.246.213

15.759.687

81,9

4

Chi khoa học và công nghệ

9.565.945

9.194.572

96,1

5

Chi y tế, dân số và gia đình

13.762.712

12.847.432

93,3

6

Chi văn hóa thông tin

2.836.200

1.742.902

61,5

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

2.170.000

1.938.171

89,3

8

Chi thể dục thể thao

956.000

719.067

75,2

9

Chi bảo vệ môi trường

1.435.311

680.495

47,4

10

Chi các hoạt động kinh tế

27.695.001

24.908.892

89,9

11

Chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể

51.328.147

43.418.575

84,6

12

Chi đảm bảo xã hội

82.552.319

79.262.614

96,0

13

Chi thường xuyên khác

410.222

0

 

VI

Chi cải cách tiền lương

14.600.000

0

 

VII

Dự phòng NSTW (3)

4.826.188

 

 

VIII

Các nhiệm vụ chi khác

 

0

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

157.680.720

 

D

CHI B SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP

157.019.156

161.848.605

103,1

Ghi chú:

(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.

(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương.

(3) Không bao gồm số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi tương ứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục VI

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN (%)

NSNN

NSTW(3)

NSĐP(4)

NSNN

NSTW

NSĐP

NSNN

NSTW

NSĐP

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CHI NSNN

1.773.766.170

719.734.236

1.054.031.934

2.352.929.840

805.531.832

1.547.398.008

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

499.270.637

144.386.138

354.884.499

576.432.075

128.416.819

448.015.256

115,5

88,9

126,2

II

Chi dự trữ quốc gia

1.200.099

1.200.000

0

1.564.574

1.564.574

0

130,4

130,4

 

III

Chi trả nợ lãi

118.191.900

115.400.000

2.791.900

106.465.864

104.622.420

1.843.444

90,1

90,7

66,0

IV

Chi viện trợ

1.600.000

1.600.000

0

1.488.481

1.488.481

0

93,0

93,0

 

V

Chi thường xuyên (1)

1.116.003.633

452.321.910

663.681.723

1.013.449.314

411.758.818

601.690.496

90,8

91,0

90,7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

258.750.000

19.246.213

239.503.787

241.927.282

15.759.687

226.167.595

93,5

81,9

94,4

 

Chi khoa học và công nghệ

12.800.000

9.565.945

3.234.055

11.886.317

9.194.572

2.691.744

92,9

96,1

83,2

VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100.000

0

100.000

10.123.398

 

10.123.398

10.123

 

10.123

VII

Dự phòng ngân sách (2)

37.400.000

4.826.188

32.573.812

 

 

 

 

 

 

VIII

Các nhiệm vụ chi khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Chi chuyn nguồn sang năm sau

 

 

 

643.406.134

157.680.720

485.725.414

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm chi ci cách tiền lương.

(2) Squyết toán nằm trong nh vực.

(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.

(4) Bao gồm c bổ sung từ NSTW.

 

 Phụ lục VII

TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

KINH PHÍ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NĂM

BAO GM

KINH PHÍ QUYẾT TOÁN TRONG NĂM

NGUỒN CÒN LẠI

TRONG ĐÓ

DỰ TOÁN ĐẦU NĂM

KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG (*)

BỔ SUNG TRONG NĂM (nếu có)

GIẢM TRỪ TRONG NĂM (nếu có)

 

 

CHUYỂN NGUỒN NĂM SAU

DỰ TOÁN HỦY BỎ

A

B

1=2+3+4-5

2

3

4

5

6

7=1-6

8

9

 

TNG S

463.917.124

428.280.636

30.480.035

7.167.560

2.011.107

411.758.818

52.158.306

38.994.666

11.199.839

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

462.560.741

427.482.837

30.006.975

7.082.036

2.011.107

410.845.789

51.714.952

38.628.095

11.133.866

1

Văn phòng Chủ tịch nước

199.803

167.150

32.653

 

 

70.278

129.525

982

128.542

2

Văn phòng Quốc hội

1.682.074

1.323.990

358.084

0

0

949.066

733.008

65.218

652.939

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.840.678

2.594.980

243.804

1.894

 

1.982.772

857.906

217.305

415.995

4

Văn phòng Chính phủ

1.156.366

1.040.130

113.837

2.399

 

709.088

447.278

116.984

328.996

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

681.085

644.830

33.255

3.000

 

660.540

20.545

7.167

13.044

6

Tòa án nhân dân tối cao

3.527.141

3.486.210

27.964

12.967

 

3.425.326

101.814

40.335

61.477

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.264.087

3.180.130

67.965

15.992

0

3.185.509

78.579

66.219

12.360

8

Bộ Công an

89.501.578

83.663.170

5.323.783

514.625

0

85.537.297

3.964.281

3.888.076

39.840

9

Bộ Quốc phòng

166.172.083

152.127.054

11.795.178

2.249.851

0

146.554.890

19.617.192

18.718.882

301.086

10

Bộ Ngoại giao

2.622.398

2.530.990

78.105

13.303

0

2.261.114

361.284

110.775

202.295

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.654.663

5.836.864

493.337

324.462

0

5.470.267

1.184.396

487.891

641.275

12

Ủy ban sông Mê Kông

45.134

45.130

4

 

 

42.059

3.075

126

2.949

13

Bộ Giao thông vận tải

18.289.155

18.209.302

62.101

17.752

0

16.973.214

1.315.942

17.244

1.172.602

14

Bộ Công thương

4.612.660

4.070.083

369.457

173.120

0

4.061.183

551.477

280.298

249.415

15

Bộ Xây dựng

1.255.070

1.086.876

124.865

43.329

0

1.046.912

208.158

107.840

59.697

16

Bộ Y tế

12.100.103

8.793.205

1.462.768

1.844.130

0

8.032.960

4.067.144

3.049.348

1.017.537

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.786.632

6.280.490

465.014

41.128

0

5.892.206

894.426

421.754

469.208

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

5.637.723

2.852.740

2.291.630

493.353

0

2.866.132

2.771.591

2.573.236

175.037

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3.088.284

2.641.605

353.481

93.198

0

2.519.369

568.915

257.408

302.409

20

Bộ Lao động - Thương binh và xã hội

36.498.424

35.931.250

563.926

3.248

0

34.152.257

2.346.167

475.998

1.851.840

21

Bộ Tài chính

28.695.681

26.573.620

3.896.044

237.124

2.011.107

20.948.383

7.747.298

5.802.388

1.942.568

22

Bộ Tư pháp

2.321.029

2.153.649

59.973

107.407

0

2.092.974

228.055

32.131

127.398

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

176.843

174.670

2.173

0

0

152.356

24.487

3.304

9.593

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.491.967

2.196.012

240.651

55.304

0

2.251.879

240.088

140.608

95.900

25

Bộ Nội vụ

619.626

600.550

7.948

11.128

0

516.508

103.119

17.761

85.172

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2.554.418

2.405.018

78.775

70.625

0

2.177.508

376.910

121.258

248.670

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

1.161.518

898.590

119.725

143.203

0

862.475

299.043

159.552

118.800

28

Ủy ban Dân tộc

498.536

426.410

67.565

4.561

0

438.350

60.186

7.166

52.871

29

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

54.265

43.680

6.039

4.546

0

40.306

13.959

999

12.901

30

Thanh tra Chính phủ

251.167

220.790

29.777

600

0

213.162

38.005

30.920

6.996

31

Kiểm toán Nhà nước

1.274.089

959.240

122.813

192.036

0

972.838

301.251

277.625

23.626

32

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

111.966

110.310

1.656

 

 

102.694

9.272

1.609

7.663

33

Thông tấn xã Việt nam

637.522

601.510

32.978

3.034

 

585.372

52.150

36.789

15.360

34

Đài Truyền hình Việt Nam

148.707

146.050

0

2.657

 

140.234

8.473

251

8.222

35

Đài Tiếng nói Việt Nam

1.211.118

947.770

261.119

2.229

0

1.021.130

189.988

167.150

22.837

36

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

1.731.619

1.387.260

254.130

90.229

0

1.381.730

349.889

318.396

31.493

37

Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam

610.011

491.400

115.611

3.000

0

478.653

131.358

100.328

31.029

38

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.163.836

973.210

190.626

0

0

858.778

305.058

268.268

36.790

39

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

989.233

761.980

181.834

45.419

0

791.569

197.664

174.724

22.940

40

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

102.605

98.049

744

3.812

0

89.980

12.625

2.280

10.345

41

Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

144.056

139.950

87

4.019

0

129.426

14.630

370

14.260

42

Trung ương Hội liên hiệp Ph nữ Việt Nam

185.095

133.450

50.423

1.222

0

123.911

61.184

51.528

9.655

43

Hội Nông dân Việt Nam

185.198

165.660

17.409

2.129

0

176.252

8.947

4.290

4.656

44

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

41.375

36.180

5.195

0

0

32.711

8.664

2.992

5.673

45

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

244.969

242.500

2.469

0

0

216.880

28.089

2.323

25.636

46

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

48.339.150

48.089.150

0

250.000

 

47.657.290

681.860

0

64.267

II

Chi cho các Ban qun lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đm bo

85.376

84.920

211

245

0

81.134

4.243

974

3.269

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghnghiệp và các t chức khác do NSTW đảm bo

1.271.007

712.879

472.849

85.279

0

831.895

439.112

365.598

62.705

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi