Thông tư 178/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 178/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 178/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Hữu Chí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 178/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 178/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2013/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 10/2013/NĐ-CP), gồm:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Tài sản hạ tầng đường bộ mà cơ quan, đơn vị đang thuê sử dụng;
- Tài sản hạ tầng đường bộ mà cơ quan, đơn vị đang bảo quản hộ, giữ hộ;
- Tài sản hạ tầng đường bộ đã tính hết hao mòn nhưng vẫn còn sử dụng được;
- Tài sản hạ tầng đường bộ chưa tính hết hao mòn nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được.
Danh mục | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường (bao gồm cả cầu đường bộ dài dưới 25m, cống) | 30 | 3 |
Cầu đường bộ dài từ 25m trở lên và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ | 30 | 3 |
Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ | 30 | 3 |
Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ | 20 | 5 |
Trạm kiểm tra tải trọng xe | 15 | 6,5 |
Trạm thu phí đường bộ | 15 | 6,5 |
Bến xe | 25 | 4 |
Bãi đỗ xe | 25 | 4 |
Nhà hạt quản lý đường bộ | 25 | 4 |
Trạm dừng nghỉ | 25 | 4 |
Các công trình khác phục vụ giao thông đường bộ | 10 | 10 |
Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản hạ tầng đường bộ | = | Nguyên giá của tài sản hạ tầng đường bộ | x | Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Số hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ tính đến năm (n) |
| Số hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ đã tính đến năm (n-1) |
| Số hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ tăng trong năm (n) |
| Số hao mòn tài sản hạ tầng đường bộ giảm trong năm (n) |
= | + | - | ||||
|
|
|
- Có văn bản đề nghị được giao bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ;
- Được chủ đầu tư xác nhận bằng văn bản đã thực hiện đúng Hợp đồng xây dựng và không vi phạm trong quá trình thực hiện Hợp đồng xây dựng;
- Có chức năng kinh doanh phù hợp với việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ;
- Đủ năng lực về tài chính và kỹ thuật để thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ.
- Trước 90 ngày, kể từ ngày bàn giao tài sản hạ tầng đường bộ đưa vào sử dụng theo Hợp đồng xây dựng đã ký kết, nhà thầu thi công xây dựng lập 03 bộ hồ sơ quy định tại Điểm a Khoản này, kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan: gửi 02 bộ hồ sơ đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý); lưu trữ 01 bộ hồ sơ.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định nhà thầu thi công xây dựng đủ điều kiện thực hiện bảo dưỡng thường xuyên và xác định tổng mức kinh phí phục vụ bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ trong một thời gian nhất định; trình người quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Sở Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý), người quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng mới tài sản hạ tầng đường bộ ban hành quyết định giao việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng. Quyết định gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ nhà thầu thi công xây dựng;
+ Thời hạn giao bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ;
+ Tổng mức kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ;
+ Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày tài sản hạ tầng đường bộ được bàn giao đưa vào sử dụng; cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ và nhà thầu thi công xây dựng ký Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ.
- Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ có trách nhiệm thực hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng, nghiệm thu và thanh toán kinh phí bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ cho nhà thầu thi công xây dựng theo Hợp đồng đã ký kết.
- Chất lượng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đã thực hiện theo đúng Hợp đồng đã ký kết;
- Đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định của pháp luật khi lựa chọn tổ chức, cá nhân để thực hiện sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất.
- Văn bản đề nghị thanh toán;
- Quyết định giao việc bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ đã ký kết;
- Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng đường bộ theo chất lượng thực hiện;
- Ủy nhiệm chi của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ.
Việc thanh toán, quyết toán kinh phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất tài sản hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ và quy định của pháp luật có liên quan.
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập báo cáo kê khai theo các Mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư này; mỗi tài sản hạ tầng đường bộ lập riêng một báo cáo kê khai. Mẫu báo cáo kê khai tài sản hạ tầng đường bộ cụ thể như sau:
- Tài sản hạ tầng đường bộ được đầu tư xây dựng mới hoặc tiếp nhận về cơ quan, đơn vị theo Mẫu số 01-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị quản lý theo Mẫu số 02-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thay đổi thông tin về tài sản hạ tầng đường bộ theo Mẫu số 03-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
- Xoá thông tin trong Cơ sở dữ liệu theo Mẫu số 04-BC/TSHTĐB ban hành kèm theo Thông tư này.
Hàng năm các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo nội dung sau đây:
Trường hợp đặc biệt phải thực hiện điều chuyển ngoài các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định số 10/2013/NĐ-CP thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trường hợp đặc biệt phải thực hiện thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ theo hình thức chỉ định thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý thuê Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc thành lập Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm bán đấu giá (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức đấu giá), xác định giá bán chỉ định (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức chỉ định).
- Căn cứ kết quả xác định giá do Tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc Hội đồng định giá xác định; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) hoặc người được ủy quyền quyết định giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc giá bán chỉ định tài sản hạ tầng đường bộ.
- Căn cứ giá khởi điểm để bán đấu giá hoặc giá bán chỉ định do cấp có thẩm quyền quyết định; cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý thuê Tổ chức có chức năng bán đấu giá hoặc thành lập Hội đồng để bán đấu giá (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức đấu giá), thực hiện bán cho người mua theo quy định của pháp luật về dân sự (trong trường hợp bán thanh lý bằng hình thức chỉ định).
- Cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ thanh lý tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc phá dỡ, huỷ bỏ theo quy định của pháp luật.
- Tài sản thu hồi từ việc phá dỡ được xử lý bán theo quy định tại Điểm a Khoản này.
Trường hợp đặc biệt phải thực hiện bán quyền thu phí bằng hình thức chỉ định thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trường hợp đặc biệt phải thực hiện chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ bằng hình thức chỉ định thì Bộ Giao thông vận tải (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý) có văn bản kèm hồ sơ liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của Bộ Giao thông vận tải:
Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của Bộ Giao thông vận tải do Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch; các thành viên khác gồm:
+ Đại diện các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
+ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ;
+ Các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản hạ tầng đường bộ.
- Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của địa phương:
Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của địa phương do Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch; các thành viên khác gồm:
+ Đại diện các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Tư pháp;
+ Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ;
+ Các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản hạ tầng đường bộ.
- Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của cơ quan, đơn vị:
Hội đồng định giá tài sản hạ tầng đường bộ của cơ quan, đơn vị do Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ hoặc người được ủy quyền làm Chủ tịch; các thành viên khác gồm:
+ Đại diện bộ phận tài chính - kế toán của cơ quan, đơn vị có tài sản hạ tầng đường bộ;
+ Đại diện đơn vị chuyên môn về tài chính của cơ quan cấp trên;
+ Các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quyết định căn cứ vào tính chất, đặc điểm của tài sản hạ tầng đường bộ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01 BB/TSHTĐB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO
TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Thực hiện Quyết định số …. ngày….. của…..về việc……
Hôm nay, ngày … tháng … năm…., chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:
1. Ông (Bà)……………………………… Chức vụ:……………………………
2. Ông (Bà) ………………………………Chức vụ:……………………………
B- Đại diện Bên nhận:
1. Ông (Bà)………………………………. Chức vụ:…………………………...
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:…………………………..
C- Đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Ông (Bà)……………………………….. Chức vụ:…………………………..
2. Ông (Bà) ………………………………. Chức vụ:…………………………..
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản hạ tầng đường bộ……………………...
I. Chi tiết về tài sản hạ tầng đường bộ:
- Tên tài sản hạ tầng đường bộ: ............................................................................
- Ký hiệu: ..............................................................................................................
- Cấp, loại: ..........................................................................................................
- Năm xây dựng: .................................................................
- Năm đưa vào sử dụng: ………………………………………………………...
- Giá trị tài sản:…………………………………………………….(nghìn đồng)
- Hiện trạng thực tế:…………………………………….......................................
II. Hồ sơ về tài sản hạ tầng đường bộ
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
III. Ý kiến Bên giao, nhận
1. Bên giao: …...........................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Bên nhận:
…..............................................................................................................................
….............................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
Tên cơ quan, đơn vị .......................... Mã cơ quan, đơn vị:............................ Cơ quan quản lý cấp trên................... |
Mẫu số 01-TSCĐ/TSHTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính) |
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số:...................-TSCĐ/TSHTĐB
1- Tên tài sản hạ tầng đường bộ: ....................................................................................
2- Cấp, loại:....................................................................................................................
3- Năm xây dựng:.........................................................................
4- Thời gian đưa vào sử dụng: ngày..........tháng.......... năm..............
5- Giá trị tài sản hạ tầng đường bộ:........................................ ..................(nghìn đồng)
6- Tên người hoặc bộ phận trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ:........................
|
............, ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Bộ, Tỉnh:......................................................................... Cơ quan quản lý cấp trên ……………………….. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản…………. Mã cơ quan, đơn vị:..................................................... Loại hình cơ quan, đơn vị:........................................... |
Mẫu số 01-BC/TSHTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KÊ KHAI LẦN ĐẦU TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
TÀI SẢN |
KÝ HIỆU |
CẤP, LOẠI |
NĂM XÂY DỰNG |
NĂM SỬ DỤNG |
GIÁ TRỊ (nghìn đồng) |
THÔNG TIN KHÁC |
|
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày..... tháng..... năm ...... XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (Ký, họ tên và đóng dấu) |
............, ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Bộ, Tỉnh:............................................................................ Cơ quan quản lý cấp trên:………………………………… Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:……….......... Mã cơ quan, đơn vị:.......................................................... Loại hình cơ quan, đơn vị:................................................ |
Mẫu số 02 -BC/TSHTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Tên cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ |
|
|
|
|
3 |
Cơ quan quản lý cấp trên |
|
|
|
|
4 |
Loại hình cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
Bộ, Tỉnh:............................................................................ Cơ quan quản lý cấp trên:………………………………… Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản:……………… Mã cơ quan, đơn vị:.......................................................... Loại hình cơ quan, đơn vị:.............................................. |
Mẫu số 03 - BC/TSHTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KÊ KHAI
THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
STT |
CHỈ TIÊU |
THÔNG TIN ĐÃ KÊ KHAI |
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Tên tài sản hạ tầng đường bộ |
|
|
|
|
2 |
Ký hiệu |
|
|
|
|
3 |
Cấp, loại |
|
|
|
|
4 |
Giá trị (nghìn đồng) |
|
|
|
|
|
- Nguyên giá |
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại |
|
|
|
|
5 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
..................., ngày.....tháng.....năm...... XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (Ký, họ tên và đóng dấu) |
..................., ngày.....tháng.....năm...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Bộ, Tỉnh:............................................................................... Cơ quan quản lý cấp trên:……………………………………. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản………………… Mã cơ quan, đơn vị:............................................................ Loại hình cơ quan, đơn vị:................................................. |
Mẫu số 04 -BC/TSHTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KÊ KHAI
XÓA THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU
STT |
MÃ TÀI SẢN |
TÊN TÀI SẢN |
NGÀY THÁNG THAY ĐỔI |
LÝ DO THAY ĐỔI |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................., ngày.....tháng.....năm...... XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (Ký, họ tên và đóng dấu) |
..................., ngày.....tháng.....năm...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Bộ, Tỉnh:...................................................................... Mã cơ quan, đơn vị: .................................................. |
Mẫu số 05 - BC/TSHTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ
Kỳ báo cáo: Từ ngày ......./....../....... đến ngày ......./....../........
TÀI SẢN |
SỐ ĐẦU KỲ |
SỐ TĂNG TRONG KỲ |
SỐ GIẢM TRONG KỲ |
SỐ CUỐI KỲ |
||||||||
Số lượng |
Giá trị (nghìn đồng) |
Số lượng |
Giá trị (nghìn đồng) |
Số lượng |
Giá trị (nghìn đồng) |
Số lượng |
Giá trị (nghìn đồng) |
|||||
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..................., ngày.....tháng.....năm...... XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (Ký, họ tên và đóng dấu) |
..................., ngày.....tháng.....năm...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) |
Bộ, Tỉnh:........................................................................... Cơ quan quản lý cấp trên:……..……………………. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản….………... Mã cơ quan, đơn vị:...................................................... Loại hình cơ quan, đơn vị:............................................. |
Mẫu số 01-DM/TSHTĐB (Ban hành kèm theo Thông tư số 178/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính) |
DANH MỤC TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN |
KÝ HIỆU |
CẤP, LOẠI |
NĂM XÂY DỰNG |
NĂM SỬ DỤNG |
GIÁ TRỊ (nghìn đồng) |
|
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng..... năm ...... NGƯỜI LẬP BÁO CÁO (Ký, họ tên) |
............, ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký, họ tên và đóng dấu) |