Thông tư 26/2012/TT-NHNN thủ tục chấp thuận niêm yết cổ phiếu của TCTD cổ phần

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 26/2012/TT-NHNN

Thông tư 26/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2012/TT-NHNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đặng Thanh Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/09/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% trong 2 quý mới được niêm yết cổ phiếu
Đây là một trong những điều kiện để tổ chức tín dụng (TCTD) cổ phần được chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-NHNN ngày 13/09/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) hướng dẫn thủ tục chấp thuận của NHNN đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của TCTD cổ phần.
Ngoài yêu cầu tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ tại thời điểm cuối quý trong thời gian 02 quý liền kề trước quý đề nghị, các ngân hàng thương mại cổ phần, công ty tài chính cổ phần, công ty cho thuê tài chính cổ phần còn phải đáp ứng một số điều kiện khác để có thể niêm yết cổ phiểu trên thị trường chứng khoán.
Cụ thể như: Có thời gian hoạt động tối thiểu là 02 năm tính đến thời điểm đề nghị; giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định hiện hành; hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 02 năm liền kề trước năm đề nghị; thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại thời điểm cuối quý liền kề trước quý đề nghị; trong 12 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị, TCTD cổ phần không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng dưới hình thức phạt tiền với tổng mức phạt từ 30 triệu đồng trở lên…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/10/2012 và thay thế Quyết định số 787/2004/QĐ-NHNN ngày 24/06/2004.

Xem chi tiết Thông tư 26/2012/TT-NHNN tại đây

tải Thông tư 26/2012/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 26/2012/TT-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 26/2012/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 26/2012/TT-NHNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------------

Số: 26/2012/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2012

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một sổ điều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài của tổ chức tín dụng cổ phần.

Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài (sau đây gọi tắt là niêm yết trên thị trường chứng khoán) của tổ chức tín dụng cổ phần.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức tín dụng cổ phần, bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại cổ phần;
b) Công ty tài chính cổ phần;
c) Công ty cho thuê tài chính cổ phần.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của tổ chức tín dụng cổ phần.
Điều 3. Nguyên tắc lập hồ sơ đề nghị chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán
1. Tổ chức tín dụng cổ phần lập hồ sơ bằng tiếng Việt. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản của tổ chức tín dụng cổ phần đề nghị chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng cổ phần ký. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng cổ phần có thể ủy quyền cho người khác ký.
3. Hồ sơ của tổ chức tín dụng cổ phần được gửi tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) bằng các hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Điều 4. Hiệu lực văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với việc niêm yết trên thị trường chứng khoán
1. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đương nhiên hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước ký ban hành, tổ chức tín dụng cổ phần chưa niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
b) Cổ phiếu của tổ chức tín dụng cổ phần bị hủy bỏ niêm yết trên tất cả các Sở giao dịch chứng khoán đã niêm yết.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng cổ phần có nhu cầu bổ sung số lượng cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán trong nước và nước ngoài, việc niêm yết này thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán của Việt Nam và nước ngoài, không cần phải có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 2.
THỦ TỤC CHẤP THUẬN TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Điều 5. Điều kiện để tổ chức tín dụng cổ phần được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán
1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 02 (hai) năm tính đến thời điểm đề nghị.
2. Giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định hiện hành.
3. Hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 02 (hai) năm liền kề trước năm đề nghị.
4. Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 129 và Khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời gian 06 (sáu) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị.
5. Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ tại thời điểm cuối quý trong thời gian 02 (hai) quý liền kề trước quý đề nghị.
6. Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm cuối quý liền kề trước quý đề nghị.
7. Trong thời gian 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng cổ phần không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng dưới hình thức phạt tiền với tổng mức phạt từ 30 (ba mươi) triệu đồng trở lên.
8. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng cổ phần có số lượng và cơ cấu đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
9. Tại thời điểm đề nghị, tổ chức tín dụng cổ phần có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán
1. Văn bản của tổ chức tín dụng cổ phần đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết trên thị trường chứng khoán.
3. Báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán của 02 (hai) năm liền kề trước năm đề nghị. Trường hợp năm liền kề năm đề nghị chưa có báo cáo tài chính có kiểm toán, tổ chức tín dụng cổ phần gửi kèm hồ sơ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của năm này, đồng thời có văn bản cam kết bổ sung báo cáo tài chính sau khi có kết quả kiểm toán.
4. Văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật (đối với trường hợp ủy quyền).
Điều 7. Quy trình, thủ tục chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán
1. Tổ chức tín dụng cổ phần lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
2. Trong thời hạn 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại Điều 6 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức tín dụng cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
3. Sau khi văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với việc tổ chức tín dụng cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán có hiệu lực, tổ chức tín dụng cổ phần phải đăng ký niêm yết trên thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật về chúng khoán.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN VÀ CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng cổ phần
1. Lập hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán.
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của toàn bộ hồ sơ, báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
3. Gửi bản sao các văn bản chấp thuận hoặc từ chối niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán trong nước, nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.
4. Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) khi cổ phiếu của tổ chức tín dụng cổ phần bị hủy bỏ niêm yết trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày có văn bản hủy bỏ niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán. Báo cáo phải nêu rõ lý do bị hủy bỏ niêm yết cổ phiếu.
Điều 9. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Đánh giá việc tổ chức tín dụng cổ phần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Thông tư này; có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán của tổ chức tín dụng cổ phần.
2. Tiếp nhận các báo cáo quy định tại Điều 8 Thông tư này; nghiên cứu, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước các biện pháp xử lý các vấn đề phát sinh (nếu có) đối với tổ chức tín dụng cổ phần niêm yết.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 10 năm 2012.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Quyết định số 787/2004/QĐ-NHNN ngày 24/06/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định tạm thời về việc ngân hàng thương mại cổ phần đăng ký niêm yết và phát hành cổ phiếu ra công chúng hết hiệu lực thi hành.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng cổ phần chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- BLĐ NHNN;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu VT, VPC, TTGSNH6.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đặng Thanh Bình

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC (HOẶC NƯỚC NGOÀI)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2012
của Ngân hàng Nhà nước)

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
CỔ PHẦN
--------

Số: ……………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

……….., ngày …… tháng …… năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU TRÊN THỊ TRƯỜNG

CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC (HOẶC NƯỚC NGOÀI)

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

 

Căn cứ Nghị quyết số... ngày... tháng... năm.... của Đại hội đồng cổ đông về việc …..(1)...., ....(2)…. đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận niêm yết cổ phiếu trên Thị trường Chứng khoán trong nước, nước ngoài của....(3).... như sau:

I. Thời gian, số lượng và địa điểm niêm yết:

1. Thời gian dự kiến niêm yết ………………………………………………

2. Số lượng cổ phần dự kiến niêm yết……….; Tỷ lệ so với vốn điều lệ... %

3. Tên Sở giao dịch dự kiến niêm yết……………………………………..

II. Một số nội dung cụ thể (Tại mục này tổ chức tín dụng cổ phần nêu rõ lý do niêm yết cổ phiếu; những thuận lợi và khó khăn khi cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán; các giải pháp dự kiến nhằm khắc phục những khó khăn trên).

III. Việc đáp ứng các điều kiện để được chấp thuận niêm yết cổ phiếu theo quy định tại Điều…. Thông tư số………../2012/TT-NHNN ngày………/2012

1. Ngày khai trương hoạt động:

2. Giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị:…… tỷ đồng

a) Vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị: …… tỷ đồng.

b) Lợi nhuận để lại trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán của năm liền kề năm đề nghị: …… tỷ đồng

c) Lợi nhuận chưa phân phối của quý liền kề quý đề nghị: ...... tỷ đồng

3. Lợi nhuận sau thuế (trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán hoặc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh):

Năm 201 …… tỷ đồng

Năm 201 …… tỷ đồng

4. Tình hình thực hiện các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 129 và Khoản 1 Điều 130 Luật Các tổ chức tín dụng và các hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước đối với các quy định này liên tục trong trong thời gian 06 (sáu) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

5. Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tại thời điểm cuối quý trong thời gian 02 (hai) quý liền kề quý đề nghị: …………………………………….

6. Trích lập dự phòng rủi ro tại thời điểm cuối quý gần nhất thời điểm đề nghị:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Dự phòng chung phải tích:……………………………………………………………….

- Dự phòng chung thực trích:………………………………………………………………

- Dự phòng cụ thể phải trích:………………………………………………………………

- Dự phòng cụ thể thực trích:………………………………………………………………

7. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong thời gian 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm đề nghị:

a. Có □

b. Không □

- Tổng số tiền (nếu có):……………………………………………………………………..

- Số, ngày tháng và số tiền của các Quyết định xử phạt (nếu có)………………………..

8. Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng cổ phần có số lượng và cơ cấu:

a. Đảm bảo □

b. Không đảm bảo □

- Hội đồng quản trị:

STT

Họ và tên

Đại diện vốn góp (tên tổ chức, tỷ lệ vốn góp/vốn điều lệ)

Chức danh (Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập)

Thành viên là người điều hành (có/không)

Tên người có liên quan tham gia Hội đồng quản trị của TCTD

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

- Ban kiểm soát

STT

Họ và tên

Chức danh (Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên trách)

1.

 

 

2.

 

 

9. Chứng minh tại thời điểm đề nghị tổ chức tín dụng cổ phần có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ Điều 40, Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định liên quan của pháp luật hiện hành:

IV. Tổ chức tín dụng cổ phần cam kết:

1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp trong đơn.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.

Đính kèm hồ sơ (Ghi danh mục tài liệu đính kèm)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN
HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký tên và đóng dấu)

Chú thích: (1) trích yếu nội dung Nghị quyết ĐHĐCĐ; (2), (3) tên tổ chức tín dụng cổ phần 

PHỤ LỤC 2

MẪU CÔNG VĂN CHẤP THUẬN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-NHNN ngày 13 tháng 9 năm 2012

 của Ngân hàng Nhà nước)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

Số:          /NHNN-TTGSNH

V/v: chấp thuận việc tổ chức tín dụng cổ phần… niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..

Kính gửi: Tổ chức tín dụng cổ phần

Xét đề nghị của (tổ chức tín dụng cổ phần) ... tại văn bản số ... ngày ... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo về việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến như sau:

1. Chấp thuận niêm việc niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của tổ chức tín dụng cổ phần:...

2. (Tổ chức tín dụng cổ phần)... có trách nhiệm thực hiện các thủ tục pháp lý và chế độ báo cáo liên quan đến việc niêm yết cổ phiếu theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và của nước ngoài (nếu có).

3. Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký.

4. Văn bản này đương nhiên hết hiệu lực trong các trường hợp:

a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước ký ban hành, tổ chức tín dụng cổ phần chưa niêm yết cổ phiếu trên bất kỳ sở giao dịch chứng khoán nào.

b) Cổ phiếu của tổ chức tín dụng cổ phần bị hủy bỏ niêm yết trên tất cả các Sở giao dịch chứng khoán đã niêm yết.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy Ban chứng khoán nhà nước;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố…;
- Lưu VP, TTGSNH.

THỐNG ĐỐC

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi