Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 02/2025/TT-NHNN về phát hành chứng chỉ tiền gửi trong nước của tổ chức tín dụng

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 02/2025/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phạm Thanh Hà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/04/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 02/2025/TT-NHNN

Chứng chỉ tiền gửi có thể được sử dụng làm tài sản bảo đảm và chuyển quyền sở hữu

Thông tư 02/2025/TT-NHNN quy định về việc phát hành, mua bán, lãi suất, thời hạn, mệnh giá và phương thức phát hành chứng chỉ tiền gửi.

Một số thông tin đáng chú ý về chứng chỉ tiền gửi tại Thông tư 02/2025/TT-NHNN như sau:

- Đồng tiền phát hành và lãi suất

Chứng chỉ tiền gửi được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam. Lãi suất do tổ chức phát hành quyết định, phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Thời hạn và mệnh giá

Thời hạn và ngày phát hành chứng chỉ tiền gửi do tổ chức phát hành quyết định. Mệnh giá tối thiểu là 100.000 đồng Việt Nam hoặc bội số của 100.000 đồng.

- Phương thức phát hành

Chứng chỉ tiền gửi có thể được phát hành trực tiếp tại địa điểm giao dịch hoặc qua phương tiện điện tử. Trường hợp phát hành điện tử, người mua sẽ nhận được chứng nhận quyền sở hữu trên môi trường điện tử.

- Nội dung và sử dụng chứng chỉ tiền gửi

Chứng chỉ tiền gửi phải bao gồm các thông tin như: tên tổ chức phát hành, mệnh giá, lãi suất, và thông tin người mua. Chứng chỉ tiền gửi có thể được sử dụng làm tài sản bảo đảm và chuyển quyền sở hữu theo quy định pháp luật.

 

Xem chi tiết Thông tư 02/2025/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 16/06/2025

Tải Thông tư 02/2025/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 02/2025/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2025/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
___________
Số: 02/2025/TT-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
 Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định về phát hành chứng chỉ tiền gửi trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

_____________

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024; 

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về phát hành chứng chỉ tiền gửi trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc phát hành chứng chỉ tiền gửi trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng phát hành chứng chỉ tiền gửi

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành chứng chỉ tiền gửi theo Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:

Đang theo dõi

1. Ngân hàng thương mại.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng hợp tác xã.

Đang theo dõi

3. Công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành.

Đang theo dõi

4. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 3. Đối tượng mua chứng chỉ tiền gửi

Đang theo dõi

1. Đối tượng mua chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Đối tượng mua chứng chỉ tiền gửi do công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành phát hành là tổ chức Việt Nam (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và tổ chức nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Chứng chỉ tiền gửi là một hình thức tiền gửi dưới dạng giấy tờ có giá và là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành đối với người mua chứng chỉ tiền gửi trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều kiện khác.

Đang theo dõi

Điều 5. Đồng tiền phát hành và thanh toán

Chứng chỉ tiền gửi được phát hành và thanh toán bằng đồng Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 6. Lãi suất

Đang theo dõi

1. Lãi suất chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định phù hợp với quy định về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) trong từng thời kỳ.

Đang theo dõi

2. Phương pháp tính lãi chứng chỉ tiền gửi thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 7. Thời hạn, ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán của chứng chỉ tiền gửi

Đang theo dõi

1. Thời hạn, ngày phát hành và ngày đến hạn thanh toán của chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định.

Đang theo dõi

2. Trường hợp người mua là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được phát hành chứng chỉ tiền gửi có thời hạn dưới 12 tháng.

Đang theo dõi

Điều 8. Mệnh giá của chứng chỉ tiền gửi

 Mệnh giá của chứng chỉ tiền gửi là 100.000 (một trăm nghìn) đồng Việt Nam hoặc bội số của 100.000 (một trăm nghìn) đồng Việt Nam. Mệnh giá của chứng chỉ tiền gửi cụ thể do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quyết định hoặc theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với người mua.

Đang theo dõi

Điều 9. Phương thức phát hành

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trực tiếp phát hành chứng chỉ tiền gửi cho chính người mua tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành (sau đây gọi là địa điểm giao dịch) hoặc bằng phương tiện điện tử.

Đang theo dõi

2. Trường hợp phát hành bằng phương tiện điện tử, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành cấp cho người mua chứng nhận quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi trên môi trường điện tử.

Đang theo dõi

3. Trường hợp phát hành chứng chỉ tiền gửi cho người mua tại địa điểm giao dịch, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp cho người mua chứng chỉ tiền gửi dưới hình thức chứng chỉ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thiết kế và in ấn chứng chỉ để đảm bảo khả năng chống giả cao.

Đang theo dõi

4. Trường hợp người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài mua chứng chỉ tiền gửi, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được phát hành chứng chỉ tiền gửi tại địa điểm giao dịch cho chính người mua.

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung của chứng chỉ tiền gửi

Đang theo dõi

1. Chứng chỉ tiền gửi dưới hình thức chứng chỉ hoặc chứng nhận quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi trên môi trường điện tử phải bao gồm các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

Đang theo dõi

b) Tên gọi của chứng chỉ tiền gửi;

Đang theo dõi

c) Ký hiệu hoặc số sê-ri phát hành;

Đang theo dõi

d) Mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành, ngày đến hạn thanh toán;

Đang theo dõi

đ) Lãi suất, phương thức trả lãi, thời điểm trả lãi;

Đang theo dõi

e) Địa điểm giao dịch thanh toán gốc, lãi hoặc tài khoản thanh toán của người mua chứng chỉ tiền gửi nhận thanh toán gốc, lãi;

Đang theo dõi

g) Họ tên của người mua, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực (nếu người mua là cá nhân); tên tổ chức mua, số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp (nếu người mua là tổ chức); địa chỉ của người mua;

Đang theo dõi

h) Biện pháp để người mua tra cứu thông tin của chứng chỉ tiền gửi;

Đang theo dõi

i) Chữ ký của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành;

Đang theo dõi

k) Riêng đối với chứng chỉ tiền gửi do công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành phát hành phải ghi rõ người mua chỉ được chuyển quyền sở hữu cho tổ chức.

Đang theo dõi

2. Các nội dung khác của chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quy định nhưng không được trái với quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 11. Sử dụng chứng chỉ tiền gửi làm tài sản bảo đảm

Chứng chỉ tiền gửi được sử dụng để làm tài sản bảo đảm theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Đang theo dõi

Điều 12. Chuyển quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi và xử lý các trường hợp rủi ro khác

Đang theo dõi

1. Chứng chỉ tiền gửi được chuyển quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng, trao đổi, thừa kế và các hình thức khác phù hợp với các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thủ tục chuyển quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi, xử lý các trường hợp nhàu nát, rách, mất chứng chỉ tiền gửi và các trường hợp rủi ro khác do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành quy định phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, đặc điểm điều kiện kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người mua chứng chỉ tiền gửi và an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Thủ tục nhận chuyển quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi của người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài phải được thực hiện trực tiếp tại địa điểm giao dịch của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành.

Đang theo dõi

3. Chứng chỉ tiền gửi do công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành phát hành chỉ được chuyển quyền sở hữu giữa các tổ chức.

Đang theo dõi

Điều 13. Biện pháp tra cứu thông tin và biện pháp thông báo khi có thay đổi thông tin của chứng chỉ tiền gửi

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải cung cấp tối thiểu một biện pháp để người mua tra cứu thông tin về chứng chỉ tiền gửi đã mua.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và người mua được thỏa thuận thêm biện pháp ngoài biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này để người mua tra cứu thông tin về chứng chỉ tiền gửi đã mua và biện pháp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thông báo cho người mua khi có thay đổi thông tin đối với chứng chỉ tiền gửi đã mua.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo lưu giữ theo quy định của pháp luật các thông tin liên quan đến việc phát hành, thanh toán chứng chỉ tiền gửi, các thông tin liên quan đến sử dụng chứng chỉ tiền gửi làm tài sản bảo đảm (nếu có) và chuyển quyền sở hữu chứng chỉ tiền gửi để đáp ứng yêu cầu của người mua trong việc tra soát, kiểm tra thông tin về chứng chỉ tiền gửi và giải quyết tranh chấp.

Đang theo dõi

Điều 14. Thanh toán chứng chỉ tiền gửi

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm thanh toán tiền gốc, lãi chứng chỉ tiền gửi đầy đủ và đúng hạn cho người mua chứng chỉ tiền gửi theo thỏa thuận phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Phương thức thanh toán gốc, lãi chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan, được thông tin cho người mua chứng chỉ tiền gửi trước khi phát hành chứng chỉ tiền gửi.

Đang theo dõi

3. Việc thanh toán trước hạn chứng chỉ tiền gửi theo đề nghị của người mua chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định, bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Lãi suất áp dụng trong trường hợp thanh toán trước hạn chứng chỉ tiền gửi phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc áp dụng lãi suất rút trước hạn tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Trường hợp người không cư trú là tổ chức, cá nhân và người cư trú là cá nhân nước ngoài mua chứng chỉ tiền gửi bằng tiền mặt, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được thanh toán gốc và lãi tương ứng bằng tiền mặt.

Đang theo dõi

Điều 15. Quy trình phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi

Đang theo dõi

1. Quy trình phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi, bao gồm cả quy trình phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi bằng phương tiện điện tử (nếu có), do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định phù hợp với quy định tại Thông tư này, quy định về mở và sử dụng tài khoản, quy định về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng, quy định về giao dịch điện tử, quy định về phòng, chống rửa tiền và các quy định pháp luật có liên quan; phù hợp với đặc điểm, mô hình quản lý của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; đảm bảo việc phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi được chính xác; đảm bảo an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và an toàn tài sản cho người mua chứng chỉ tiền gửi.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thông tin đầy đủ cho người mua chứng chỉ tiền gửi về các quyền, nghĩa vụ của người mua, quy trình phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi giữa người mua và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 16. Phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi bằng phương tiện điện tử

Đang theo dõi

1. Việc phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi bằng phương tiện điện tử do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dẫn phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Đối với phương thức phát hành chứng chỉ tiền gửi bằng phương tiện điện tử, việc chuyển tiền mua và nhận thanh toán chứng chỉ tiền gửi được thực hiện thông qua tài khoản thanh toán của chính người mua tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; hoặc thông qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước của chính người mua là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hiển thị cho người mua tối thiểu các thông tin về nội dung của chứng chỉ tiền gửi quy định tại Điều 10 Thông tư này và có giải pháp kỹ thuật để người mua xác nhận đã đọc đầy đủ các nội dung của chứng chỉ tiền gửi.

Đang theo dõi

Điều 17. Quy định nội bộ

Căn cứ quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành Quy định nội bộ về phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi, bao gồm cả quy định về phát hành và thanh toán chứng chỉ tiền gửi bằng phương tiện điện tử (nếu có), phù hợp với mô hình quản lý, đặc điểm, điều kiện kinh doanh, đảm bảo an toàn hoạt động cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Quy định nội bộ phải quy định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng bộ phận, cá nhân có liên quan đến việc phát hành chứng chỉ tiền gửi.

Đang theo dõi

Điều 18. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 6 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Thông tư này bãi bỏ:

Đang theo dõi

a) Thông tư số 01/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 12/2021/TT-NHNN ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành trong nước.

Đang theo dõi

3. Đối với chứng chỉ tiền gửi đã phát hành còn số dư đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và người mua chứng chỉ tiền gửi tiếp tục thực hiện theo các nội dung đã thỏa thuận cho đến khi thanh toán hết chứng chỉ tiền gửi.

Đang theo dõi

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Như Điều 19;

- Ban Lãnh đạo NHNN;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử NHNN;

- Lưu: VP, PC, CSTT (03 bản).

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

 

 

 

Phạm Thanh Hà

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 02/2025/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phát hành chứng chỉ tiền gửi trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 02/2025/TT-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

02

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 32/2024/QH15

03

Nghị định 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

04

Thông tư 01/2021/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu trong nước của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

05

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 32/2024/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×