Quyết định 44/2022/QĐ-UBND Ninh Thuận mức thu dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí mầm non công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 44/2022/QĐ-UBND

Quyết định 44/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định nội dung và mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh ThuậnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:44/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Long Biên
Ngày ban hành:17/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

tải Quyết định 44/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 44/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 44/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 44/2022/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 17 tháng 8 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định nội dung và mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định Chính sách phát triển giáo dục mầm non;

Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định nội dung và mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1938/TTr-SGD&ĐT ngày 14 tháng 8 năm 2022 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1825/BC-STP ngày 12 tháng 8 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định nội dung và mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

a) Trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

b) Các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý các hoạt động thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Mức thu, quản lý và sử dụng

1. Mức thu: Đính kèm Phụ lục.

- Cơ sở giáo dục mầm non công lập không được thỏa thuận các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục khác ngoài các khoản thu về dịch vụ theo quy định tại Quyết định này.

- Mức thu tại Quyết định là mức thu tối đa, cơ sở giáo dục mầm non công lập được thỏa thuận mức thu cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng, địa phương, cơ sở và phù hợp với khả năng đóng góp của cha mẹ học sinh.

- Thực hiện thu hàng tháng, trường hợp khác thực hiện theo thỏa thuận của cha mẹ học sinh; thu theo số tháng thực học.

- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh về đối tượng và mức miễn, giảm.

2. Quản lý và sử dụng nguồn thu:

- Các cơ sở giáo dục mầm non công lập được giữ lại 100% nguồn thu để phục vụ cho công tác chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.

- Các cơ sở giáo dục xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ về quản lý các khoản thu, chi dịch vụ, có sự tham gia, giám sát của Ban đại diện cha mẹ học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan của đơn vị.

- Tự cân đối thu, chi khi triển khai các dịch vụ; nội dung chi theo đúng nhiệm vụ phát sinh; chi theo giờ phục vụ hoặc chi làm ngoài giờ đối với những tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động dịch vụ và các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho dịch vụ nhưng trong phạm vi nguồn thu; đồng thời, phải phù hợp với các quy định hiện hành về thời gian làm việc, đối tượng lao động và đảm bảo hiệu quả đối với tất cả các dịch vụ tại đơn vị.

- Sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, dân chủ, minh bạch về các khoản thu, chi; thực hiện quản lý, sử dụng nguồn thu và báo cáo tài chính với cơ quan cấp trên theo đúng quy định về tài chính, kế toán và theo phân cấp quản lý hiện hành.

3. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2022-2023.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì tổ chức triển khai Quyết định, hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non trong quá trình thực hiện.

b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.

c) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của Quyết định, rà soát mức thu, các khoản thu, để tham mưu cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

2. Cơ sở giáo dục mầm non công lập:

a) Tổ chức quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định của pháp luật; đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về công tác giáo dục và chăm sóc trẻ em.

b) Thực hiện theo đúng quy định tại Điều 2 Quyết định này; tổ chức quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định của pháp luật; đảm bảo sử dụng các khoản thu đúng mục đích, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về công tác giáo dục và chăm sóc trẻ em.

c) Tổng hợp kiến nghị của các đối tượng chịu sự tác động có liên quan và đề xuất sửa đổi, bổ sung mức thu, các khoản thu gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2022

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- CT và PCT UBND tỉnh;
- TT.HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Biên

 

 

Phụ Lục

Mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
(Kèm theo Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

 

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu tối đa
(đồng)

I

Dịch vụ bán trú

 

 

1

Bữa ăn chính và bữa ăn xế của học sinh đã bao gồm chất đốt (ga, than, củi…)

Trẻ/ngày

30.600

2

Thuê người nấu ăn phục vụ học sinh (đối với các cơ sở chưa được hỗ trợ người nấu ăn tại các văn bản của Trung ương và của tỉnh)

Trẻ/tháng

100.000

3

Quản lý học bán trú và nghỉ trưa tại trường

Trẻ/tháng

80.000

4

Nước uống

Trẻ/tháng

10.000

5

Điện sử dụng điều hòa, bình nóng lạnh (nếu có)

Trẻ/tháng

10.000

6

Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật), nghỉ hè (nếu có).

Trẻ/ngày

30.000

7

Đồ dùng bán trú (Trang thiết bị phục vụ cho nấu ăn và chia phần ăn...):

 

 

7.1

Trang bị đầu cấp (bao gồm: giường cá nhân, chiếu, xoong, nồi, chảo; ly uống nước, tô, chén ăn cơm cho trẻ (mỗi trẻ 01 cái, v.v); dụng cụ chế biến cho nhà bếp, nấu nướng vệ sinh.

Trẻ/cấp học

250.000

7.2

Trang bị hàng năm (nếu có) bổ sung và thay thế những đồ dùng hư hỏng (chỉ khi các trang bị hàng năm đã bị hư hỏng và phải có biên bản thẩm định của Ban đại diện cha mẹ trẻ, các bộ phận có liên quan của cơ sở).

Trẻ/năm

50.000

II

Thu để thực hiện chương trình: Dạy tiếng Anh, kỹ năng sống, năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao cho trẻ

Trẻ/tiết

5.000

III

Vật tư, đồ dùng, học liệu

 

 

1

Đồ dùng và dụng cụ vệ sinh (xà phòng, nước sát khuẩn, giấy vệ sinh, nước tẩy rửa nhà vệ sinh...).

Trẻ/tháng

20.000

2

Hỗ trợ mua vật liệu tự làm đồ dùng, đồ chơi trang trí nhóm, lớp.

Trẻ/năm

80.000

3

Đồ dùng, học liệu cho cá nhân trẻ (nhà trường mua hộ) bao gồm: Khăn mặt (tối thiểu 02 cái/năm học), bàn chải đánh răng (tối thiểu 02 cái/năm học), gối; sổ liên lạc, các loại học liệu (vở bài tập học toán, chữ cái, tạo hình (hoặc giấy vẽ)); đất nặn, bút chì, bút sáp, màu nước, thủ công, kéo, hồ dán, v.v, phục vụ quản lý và học tập của trẻ.

Trẻ/năm

300.000

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi