Quyết định 337/QĐ-BTC 2024 công bố TTHC lĩnh vực quản lý công sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 337/QĐ-BTC

Quyết định 337/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:337/QĐ-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành:27/02/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
_______________

Số: 337/QĐ-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V việc công b thủ tục hành chính mi ban hành lĩnh vực qun lý công sản
thuộc phạm vi ch
c năng qun lý của Bộ Tài chính

_____________________

BỘ TRƯỞNG B TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định s 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023 của Chính ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định s 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một s Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định s 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang tập đoàn điện lực Việt Nam;

Căn cứ Thông tư s 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Quản lý công sản.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ i chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành k từ ngày 01/03/2024. Cục Quản lý công sản thực hiện việc nhập và đăng tải d liệu thủ tục hành chính theo quy định.

Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưng Vụ Pháp chế và Th trưng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, quan thuộc Chính ph, cơ quan khác TW;

- UBND các tnh, TP trực thuộc TW:

- S Tài chính các tnh, TP trực thuộc TW;

- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

- Cng dịch vụ công quc gia:

- Cng TTĐT Bộ Tài chính;

- Vụ Pháp chế;

- Văn phòng Bộ;

- Lưu: VT, QLCS.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Bùi Văn Khắng

     

 

Phụ lục. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CA BỘ TÀI CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Bộ Tài chính)

 

PHN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vc

Cơ quan thực hiện

1

Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phi bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật

Quản lý công sn

Ch đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác

2

Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước

Quản lý công sản

T chức, cá nhân là ch sở hu công trình điện

 

PHN II. NỘI DUNG CỤ TH CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

1. Thủ tục: “Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do ch đầu tư phi bàn giao li cho Nhà nước theo quy định của pháp luật”

a. Trình tự thực hiện:

a1) Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (Bên giao) lập hồ sơ đề nghị, gi cơ quan nhn bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (Bên nhận).

a2) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyn giao công trình điện, cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác có văn bản về việc chuyển giao công trình điện kèm theo các hồ sơ do Bên giao lập, gửi Bên nhận theo công b của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan nhận bàn giao hạ tng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác gửi, Bên nhận có trách nhiệm chủ trì, phi hợp với cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác và Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bản theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở đó:

- Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao được lập thành Biên bản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP;

- Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao và cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác biết công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Sau khi Bên giao khc phục các tn tại để đáp ứng các điều kiện chuyển giao để thực hiện chuyển giao theo quy định thì tiếp tục thực hiện các bước đ chuyển giao theo quy định tại Nghị định 02/2024/NĐ-CP.

a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện, Thủ trưng cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác có trách nhiệm ban hành Quyết định chuyển giao công trình điện.

b. Cách thức thực hiện: Nộp h sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.

c. Thành phn, số lượng hồ sơ:

c1. Thành phần hồ sơ: (khon 1 Điều 12 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ):

- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị chuyển giao công trình điện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bn chính;

- Các hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành và bo trì công trình theo quy định lại Phụ lục IX Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính ph quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng: 01 bản sao;

- Văn bản phê duyệt quyết toán của cơ quan nhà nước có thm quyền (nếu có): 01 bản sao;

- Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất gn vi công trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết qu nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy: 01 bn sao.

Các bản sao phải đóng dấu treo xác nhận của Bên giao. Trường hp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, Bên giao có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhn của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất hoặc không có.

c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 44 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ. Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.

e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan nhận n giao hạ tng kỹ thuật dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.

g. Kết qu thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển giao công trình điện.

h. Phí, lệ phí: Không có.

i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

i.1) Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cp điện trong quy hoạch tính tại thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao (đối với đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 100kV tr lên và Nhà máy điện, thiết bị, lưới điện đầu ni nhà máy điện với hệ thng điện quc gia và các công trình phụ trợ của Nhà máy điện);

i.2) Đáp ứng quy chun, tiêu chun có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;

i.3) Công trình điện đang vận hành (đang được sử dụng để phát điện, truyn ti điện, phân phi điện) bình thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;

i.4) Công trình điện không trong tình trạng cm c, thế chp, bo lãnh hoặc bo đảm bt kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.

k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

2. Thủ tục: “Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước”

a. Trình tự thực hiện:

a1) T chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện (Bên giao) lập hồ sơ đ nghị chuyển giao công trình điện, gửi đơn vị điện lực (Bên nhận).

a2) Trong thời hạn 30 ngày, k từ ngày nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên nhận có trách nhiệm ch trì, phối hợp với Bên giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2024/NĐ-CP và lập Biên bn theo Mẫu s 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2024/NĐ-CP; trên cơ sở đó:

- Trường hợp công trình điện đủ điều kiện chuyển giao thì thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao theo quy định tại khon 4 Điều này; việc kiểm kê, xác định giá trị công trình điện được lập thành Biên bn theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- Trường hợp công trình điện không đủ điều kiện chuyển giao thì Bên nhận có văn bản thông báo cho Bên giao biết công trình điện không đ điều kiện chuyển giao, trong đó xác định cụ thể điều kiện không đáp ứng. Trường hợp Bên giao khc phục các tồn tại để đáp ứng điều kiện chuyển giao thì được thực hiện các bước tiếp theo để chuyển giao theo quy định tại Nghị định này.

a3) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị, Bên nhận có trách nhiệm lập hồ sơ để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định xác lập quyền s hu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện năm trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc báo cáo Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét, báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (trong trường hợp công trình điện nm trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên).

a4) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc có văn bản hi đáp trong trường hợp đề nghị không phù hợp.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc điện t trong trường hợp đã có chữ ký s.

c. Thành phn, số lượng hồ sơ:

c1. Thành phần hồ sơ: (khon 2, khon 5 Điều 14 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10/01/2024 của Chính phủ)

- Hồ sơ đề nghị chuyển giao (do tổ chức, cá nhân là ch s hữu công trình điện lập), gồm:

+ Văn bản của t chức, cá nhân là chủ s hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền s hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định số 02/2024/NĐ-CP: 01 bn chính;

+ Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bn vẽ thi công liên quan đến công trình điện, biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, hạng mục công trình độc lập có liên quan đến công trình điện, Thông báo kết quả thẩm định dự án/công trình, Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): 01 bản sao;

+ Hồ sơ hoàn công, sơ đồ mặt bng hành lang tuyến dây và mặt bng trạm biến áp (nếu có): 01 bn sao;

+ Hồ sơ đất đai liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để đu tư công trình và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao;

 + Giấy chứng nhận thm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); phương án chữa cháy, phương án phòng cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy: 01 bản sao.

Các bản sao là bản sao được chứng thực bi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, t chức, cá nhân là ch sở hữu công trình điện có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình.

- Hồ sơ đ nghị xác lập quyền s hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam (do đơn vị điện lực lập), gồm:

+ Văn bản của Bên nhận đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính;

+ Danh mục công trình điện do Bn nhận lp (thông số kỹ thuật, tình trạng công trình điện, năm đưa vào sử dụng, giá trị công trình điện): 01 bản chính;

+ Biên bn kiểm kê, xác định giá trị công trình điện theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;

+ Văn bản của tổ chức, cá nhân là ch s hữu công trình điện đề nghị chuyển giao quyền sở hữu công trình điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam: 01 bản chính.

c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn gii quyết: 67 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

đ. Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ shữu công trình điện; đơn vị điện lực.

e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

e1) Ch tịch y ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đi với công trình điện trên địa bàn tỉnh, thành ph trực thuộc trung ương);

e2) Bộ trưng Bộ Công Thương hoặc cơ quan, người có thẩm quyền theo phân cp của Bộ trưng Bộ Công thương (đối với công trình điện trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tr lên)

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

h. Phí, lệ phí: Không có.

i. Tên, đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 Phụ lục đính kèm Nghị định s 02/2024/NĐ-CP.

k. Yêu cu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

k1) Phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưi cấp điện trong quy hoạch tính tại thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kim tra thực trạng công trình điện để chuyển giao (đối với công trình điện quy định tại điểm a, điểm d khon 1 Điều 3 Nghị định số 02/2024/NĐ-CP);

k2) Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;

k3) Công trình điện đang vận hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phi điện) bình thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện đ chuyển giao;

k4) Công trình điện không trong tình trạng cm c, thế chấp, bo lãnh hoặc bo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác;

k5) Phải có kh năng cấp điện hoặc phát triển cấp điện cho các t chức, hộ dân tại địa phương.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sn công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam./.

LuatVietnam đang cập nhật nội dung bản Word của văn bản…

Mời quý khách xem nội dung Văn bản gốc dưới dạng PDF. Để tải văn bản xem tại Tải về

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi