Nghị định 02/2024/NĐ-CP chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 02/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/01/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Ngày 10/01/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 02/2024/NĐ-CP về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này.
1. Công trình điện là tài sản công được chuyển giao bao gồm:
- Công trình điện là tài sản công tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.
- Công trình điện là tài sản công giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;
- Công trình điện thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật được đầu tư bằng vốn Nhà nước do Ban Quản lý dự án, cơ quan, tổ chức, đơn vị làm chủ đầu tư;
- Công trình điện thuộc hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật…
2. Điều kiện công trình điện được chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
Công trình điện là tài sản công tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập… được chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Phù hợp với quy hoạch phát triên điện lực, phương án phát triên mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh tại thời điểm xây dựng hoặc tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao (đối với công trình điện: Đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 110 kV trở lên; nhà máy điện, thiết bị, lưới điện đấu nối nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia và các công trình phụ trợ của Nhà máy điện);
- Đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
- Công trình điện đang vận hành (đang được sử dụng để phát điện, truyền tải điện, phân phối điện) bình thường tại thời điểm kiểm tra thực trạng công trình điện để chuyển giao;
- Công trình điện không trong tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2024.
Xem chi tiết Nghị định 02/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 02/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
__________
Số: 02/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công
sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
_______________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc xử lý đối với các trường hợp này được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Trường hợp tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao hoặc điều chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng thì cơ quan, tổ chức, đơn vị được chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo quy định tại Nghị định này;
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đối với công trình điện quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định này đáp ứng quy định tại điểm a, điểm d khoản này mà không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b, điểm c khoản này nhưng đơn vị điện lực xác định có thể thực hiện cải tạo, sửa chữa để tiếp tục vận hành thì được xác định đủ điều kiện chuyển giao.
CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN LÀ TÀI SẢN CÔNG
TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP
VÀ CÔNG TRÌNH ĐIỆN THUỘC DỰ ÁN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NHÀ NƯỚC
Hồ sơ đề nghị chuyển giao bao gồm:
Hồ sơ bàn giao, tiếp nhận công trình điện gồm có hồ sơ gốc và hồ sơ được lập tại thời điểm bàn giao, tiếp nhận.
Các bản sao quy định tại khoản này phải được đóng dấu treo xác nhận của Bên giao. Trường hợp công trình điện chuyển giao chỉ là một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng thì Bên giao thực hiện trích sao phần hồ sơ có liên quan đến hạng mục công trình điện chuyển giao.
Trường hợp công trình điện chưa được hạch toán, chưa tính hao mòn/khấu hao cho thời gian đã sử dụng và không còn hồ sơ, chứng từ liên quan đến phê duyệt quyết toán công trình nhưng có hồ sơ để xác định thời gian đưa công trình vào sử dụng thì việc xác định giá trị công trình điện được thực hiện như sau: Trường hợp thời gian đã sử dụng vượt quá thời gian trích khấu hao theo quy định áp dụng với đơn vị điện lực thì việc xác định giá trị công trình điện chuyển giao được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này.
Trong trường hợp thuê doanh nghiệp thẩm định giá, việc lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định giá của Nhà nước, việc thành lập, nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thực hiện theo quy định tại Luật Giá năm 2023.
đ1) Giá trị đề nghị quyết toán;
đ2) Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;
đ3) Giá trị dự toán công trình điện đã được phê duyệt.
Trong thời gian hoàn thiện thủ tục về đất đai theo quy định, chính quyền địa phương nơi có công trình điện có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện thuận lợi cho Bên nhận thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, quản lý vận hành công trình điện được nhận bàn giao.
CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN THUỘC HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG TRONG CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ VÀ DỰ ÁN KHÁC DO CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI BÀN GIAO LẠI CHO NHÀ NƯỚC THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
Hồ sơ đề nghị bàn giao công trình điện cho Nhà nước gồm:
Các bản sao quy định tại khoản này đóng dấu treo xác nhận của Bên giao. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, Bên giao có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất hoặc không có. Đồng thời, Bên giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác và Bên nhận để lập lại sơ đồ đất gắn liền với công trình điện, sơ đồ mặt bằng hiện trạng tổng thể, sơ đồ mặt bằng trạm biến áp và mặt bằng hành lang tuyến đường dây có xác nhận của các bên liên quan để làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, vận hành.
a) Trường hợp công trình điện có văn bản phê duyệt quyết toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hồ sơ để xác định thời gian đưa công trình vào sử dụng thì giá trị công trình điện chuyển giao được xác định như sau:
Trong trường hợp khi kiểm kê thực tế số lượng hạng mục công trình điện chuyển giao nhỏ hơn số lượng hạng mục công trình điện quyết toán thì giá trị quyết toán của công trình điện chuyển giao được xác định bằng tổng giá trị quyết toán chi tiết của các hạng mục công trình điện theo kiểm kê thực tế; trường hợp không quyết toán chi tiết cho từng hạng mục thì giá trị quyết toán của công trình điện chuyển giao được xác định bằng phần giá trị quyết toán của công trình được phân bổ theo tiêu chí phù hợp cho hạng mục công trình điện chuyển giao theo kiểm kê thực tế.
Trường hợp công trình điện không có văn bản phê duyệt quyết toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng có hồ sơ để xác định thời gian đưa công trình vào sử dụng thì việc xác định giá trị công trình điện được thực hiện như sau:
CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN CÓ NGUỒN GỐC NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Hồ sơ đề nghị chuyển giao gồm:
Các bản sao quy định tại khoản này là bản sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp các hồ sơ này không có hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có trách nhiệm phối hợp với Bên nhận để lập lại sơ đồ đất gắn liền với công trình điện, sơ đồ mặt bằng hiện trạng tổng thể, sơ đồ mặt bằng trạm biến áp và mặt bằng hành lang tuyến đường dây có xác nhận của các bên liên quan để làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, vận hành.
4. Bên nhận chủ trì, phối hợp với Bên giao xác định giá trị công trình điện như sau:
Trường hợp thời gian đã sử dụng vượt quá thời gian trích khấu hao theo quy định áp dụng với đơn vị điện lực hoặc không có đủ căn cứ để xác định giá trị công trình điện theo quy định nêu trên thì phải thuê doanh nghiệp thẩm định giá để tư vấn xác định giá trị công trình điện chuyển giao. Bên nhận có trách nhiệm thuê doanh nghiệp thẩm định giá; việc lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam gồm:
CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐƯỢC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
Văn bản đề nghị chuyển giao công trình điện: 01 bản chính;
Báo cáo về tính đáp ứng của công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP: 01 bản chính.
Hồ sơ đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện gồm:
Trường hợp giá trị còn lại của tài sản trên sổ kế toán của doanh nghiệp dự án thấp hơn 20% nguyên giá tài sản thì giá trị công trình điện được xác định bằng 20% nguyên giá tài sản.
Trường hợp Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán giá trị đánh giá lại theo đề nghị của cơ quan ký kết hợp đồng thì trên cơ sở kết quả của Kiểm toán Nhà nước, Bên nhận thực hiện điều chỉnh nguyên giá, giá trị còn lại của công trình điện và điều chỉnh vốn đầu tư của chủ sở hữu tại doanh nghiệp theo giá trị đánh giá lại đã được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 02/2024/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ)
________________
Mẫu số 01 |
Văn bản đề nghị chuyển giao công trình điện |
Mẫu số 02 |
Biên bản kiểm tra thực trạng công trình điện |
Mẫu số 03 |
Biên bản kiểm kê, xác định giá trị công trình điện (Áp dụng với công trình điện là tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, công trình điện thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật được đầu tư bằng vốn nhà nước) |
Mẫu số 04 |
Biên bản kiểm kê, xác định giá trị công trình điện (Áp dụng với công trình điện thuộc hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác) |
Mẫu số 05 |
Biên bản kiểm kê, xác định giá trị công trình điện (Áp dụng với công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước) |
Mẫu số 06 |
Quyết định chuyển giao công trình điện sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
Mẫu số 07 |
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
Mẫu số 08 |
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản |
Mẫu số 01
……………… ……………….. Số: …/…-… V/v đề nghị chuyển giao công trình điện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………..,ngày……tháng……..năm………. |
Kính gửi:.....................................................
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam; để đáp ứng việc quản lý vận hành công trình điện bảo đảm đúng chuyên môn, đề nghị ………………………..1 phối hợp thực hiện chuyển giao công trình điện như sau:
1. Danh mục công trình điện đề nghị chuyển giao:
TT |
Tên công trình/ hạng mục công trình điện |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Nguồn gốc |
Tình trạng công trình điện |
Năm đưa vào sử dụng vận hành |
Giá trị theo sổ kế toán (đồng) |
Giá trị quyết toán |
Ghi chú |
|
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
||||||||||
I |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm biến áp...kV |
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây...kV |
|
km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây hạ áp |
|
km |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục hồ sơ:2
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
3. ……………….3 xin cam kết công trình điện tại điểm 1 văn bản này không trong tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm bất kỳ nghĩa vụ nợ nào khác. ………… 3 đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích đất gắn với công trình điện trước khi chuyển giao.
4. ............3 xin cam kết công trình điện tại điểm 1 văn bản này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của............3 và............3 tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu các công trình điện này sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo hình thức không hoàn trả vốn(*).
Nơi nhận: - ……………4; - Lưu: VT, ……… |
………..3 (Ký tên và đóng dấu)
|
______________________
1 Tên đơn vị điện lực được giao tiếp nhận công trình điện theo công bố của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
2 Liệt kê các hồ sơ liên quan đến công trình điện theo quy định tại Nghị định này; trường hợp thiếu hoặc không có hồ sơ thì nêu rõ các hồ sơ còn thiếu hoặc không có và lý do.
3 Tên Ban Quản lý dự án, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp; chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác; tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách.
4 Cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
(*) Mục này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách.
(**) Trường hợp công trình điện chưa được theo dõi trên sổ kế toán thì không phải điền cột “nguyên giá”, “giá trị còn lại” và ghi rõ “Tài sản chưa được hạch toán trên sổ kế toán” tại cột “Ghi chú”; đồng thời, bổ sung thông tin tại cột “giá trị quyết toán” (nếu có).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
BIÊN BẢN
Kiểm tra thực trạng công trình điện
____________
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ đề nghị của.......................................... tại Văn bản số............................. ;
Hôm nay, ngày...................... /.......... /......... , chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao :................................................................................
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
B- Đại diện Bên nhận:................................................................................
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
Cùng tiến hành kiểm tra thực trạng công trình điện và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao đối với các công trình điện do Bên giao đề nghị chuyển giao.
1. Kết quả kiểm tra thực trạng công trình điện:
TT |
Tên công trình/ hạng mục công trình điện |
Năm đưa vào sử dụng/ vận hành |
Mã hiệu/ Hãng sản xuất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Lần duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa gần nhất |
Tình trạng kỹ thuật hiện tại |
Ghi chú |
|
Năm thực hiện |
Nội dung chính |
||||||||
A |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Danh mục A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hạng mục chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy biến áp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy cắt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống ắc quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị đo lường, giám sát, bảo vệ, điều khiển tự động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Trong quá trình kiểm tra tùy tính chất công trình có thể bổ sung các cột hoặc các thuyết minh thông tin nếu cần thiết (ví dụ: sự kiện lớn trong lịch sử vận hành, ...)
2. Kết quả đánh giá việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao:
- Sự phù hợp với quy hoạch điện lực: ………………………………………
- Tính đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan:………………………………………..
- Tình trạng vận hành của công trình điện:………………………………………..
- Tình trạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc bảo đảm nghĩa vụ nợ khác: Theo văn bản cam kết của Bên giao.
3. Ý kiến của các bên tham gia kiểm tra hiện trạng:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Biên bản lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
BIÊN BẢN
Kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
(Áp dụng với công trình điện là tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp,
công trình điện thuộc dự án hạ tầng kỹ thuật được đầu tư bằng vốn nhà nước)
_____________________
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Hôm nay, ngày.................. /............ /......... , chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao: …………………………………………………
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
B- Đại diện Bên nhận: …………………………………………………
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
Hai bên cùng thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện chuyển giao.
1. Kết quả kiểm kê, xác định giá trị công trình điện:
a) Về đất:
- Diện tích:......................... m2.
- Hiện trạng: Thuộc khuôn viên (không thể tách khỏi khuôn viên/có thể tách khỏi khuôn viên)/Ngoài khuôn viên.
b) Về công trình:
TT |
Tên công trình/ hạng mục công trình điện |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng/ vận hành |
Phương pháp xác định giá trị công trình điện* |
Giá trị công trình điện chuyển giao theo kiểm kê, xác định |
Ghi chú |
||
Theo đề nghị của Bên giao |
Theo thực tế kiểm kê |
Theo đề nghị của Bên giao |
Theo thực tế kiểm kê |
|||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm biến áp ....kV |
|
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây....................... kV |
|
|
km |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây hạ áp |
|
|
km |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________________
(*) Ghi rõ phương thức xác định giá trị: Theo giá trị hạch toán; theo giá trị quyết toán; thuế doanh nghiệp thẩm định giá; thành lập Hội đồng thẩm định giá của Nhà nước;....
Trường hợp thành lập Hội đồng hoặc thuê doanh nghiệp thẩm định giá để tư vấn xác định giá trị thì sau khi Hội đồng/doanh nghiệp thẩm định giá hoàn thành việc xác định giá, Bên giao và Bên nhận ký Phụ lục bổ sung giá trị công trình điện chuyển giao.
2. Ý kiến của các bên tham gia kiểm kê, xác định giá trị tài sản:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Biên bản lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN
Kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
(Áp dụng với công trình điện thuộc hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác)
___________________
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Hôm nay, ngày..................... /............ /......... , chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao: …………………………………………………
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
B- Đại diện cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác: ………………………………………………
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
C- Đại diện Bên nhận: …………………………………………………
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
Các bên cùng thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện thuộc hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư bàn giao lại cho Nhà nước và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
1. Kết quả kiểm kê, xác định giá trị công trình điện:
a) Về đất:
- Diện tích:....................m2.
- Hiện trạng: Thuộc khuôn viên (không thể tách khỏi khuôn viên/có thể tách khỏi khuôn viên)/Ngoài khuôn viên.
b) Về công trình:
TT |
Tên công trình/ hạng mục công trình điện |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng/ vận hành |
Phương pháp xác định giá trị công trình điện* |
Giá trị công trình điện chuyển giao theo kiểm kê, xác định |
Ghi chú |
||
Theo đề nghị của Bên giao |
Theo thực tế kiểm kê |
Theo đề nghị của Bên giao |
Theo thực tế kiểm kê |
|||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm biến áp ...kV |
|
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây..................... kV |
|
|
km |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây hạ áp |
|
|
km |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________________
(*) Ghi rõ phương thức xác định giá trị: Theo giá trị quyết toán; xác định theo bộ đơn giá xây dựng; thuê doanh nghiệp thẩm định giá;
Trường hợp thuê doanh nghiệp thẩm định giá để tư vấn xác định giá trị thì sau khi doanh nghiệp thẩm định giá hoàn thành việc xác định giá, Bên giao và Bên nhận ký Phụ lục bổ sung giá trị công trình điện chuyển giao.
2. Ý kiến của các bên tham gia kiểm kê, xác định giá trị công trình điện:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Biên bản lập thành 06 bản, mỗi Bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN NHẬN BÀN GIAO HTKT DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ VÀ DỰ ÁN KHÁC (ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
BIÊN BẢN
Kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
(Áp dụng với công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách nhà nước)
___________________
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Hôm nay, ngày ……/……./…….., chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao: …………………………………………………
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
B- Đại diện Bên nhận: …………………………………………………
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
Bên giao là chủ sở hữu hợp pháp của công trình điện tự nguyện chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Hai bên cùng thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện làm cơ sở báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
1. Kết quả kiểm kê, xác định giá trị công trình điện:
a) Về đất:
- Diện tích:....................m2.
- Hiện trạng: Thuộc khuôn viên (không thể tách khỏi khuôn viên/có thể tách khỏi khuôn viên)/Ngoài khuôn viên.
b) Về công trình:
TT |
Tên công trình/ hạng mục công trình điện |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng/ vận hành |
Phương pháp xác định giá trị công trình điện |
Giá trị công trình điện chuyển giao theo kiểm kê, xác định |
Ghi chú |
||
Theo đề nghị của Bên giao |
Theo thực tế kiểm kê |
Theo đề nghị của Bên giao |
Theo thực tế kiểm kê |
|||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm biến áp ....kV |
|
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây..................... kV |
|
|
km |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây hạ áp |
|
|
km |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________________
(*) Ghi rõ phương thức xác định giá trị: Xác định theo bộ đơn giá xây dựng; thuê doanh nghiệp thẩm định giá;.... Trường hợp thuê doanh nghiệp thẩm định giá để tư vấn xác định giá trị thì sau khi doanh nghiệp thẩm định giá hoàn thành việc xác định giá, Bên giao và Bên nhận ký Phụ lục bổ sung giá trị công trình điện chuyển giao.
2. Ý kiến của các bên tham gia kiểm kê, xác định giá trị công trình điện:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Biên bản lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 6
……………….. Số: …/QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………..,ngày……tháng……..năm………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển giao công trình điện sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
___________________
.....................(1)
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ kết quả kiểm tra thực trạng công trình điện và đánh giá về việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao theo Biên bản ............ngày.../.../...;
Căn cứ kết quả kiểm kê, xác định giá trị công trình điện Biên bản ............ngày.../.../...;
Xét đề nghị của..........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển giao sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam đối với các công trình điện sau đây:
TT |
Tên công trình/ hạng mục công trình điện |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng/ vận hành |
Giá trị công trình điện chuyển giao |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ………………….. (2) có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Lưu: ……… |
………… (1) (Ký tên, đóng dấu)
|
___________________________
(1) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân.
(2) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
Mẫu số 07
……………….. Số: …/QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………..,ngày……tháng……..năm………. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện
sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam
____________
………………. (1)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ quy định việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Xét đề nghị của........................ (2)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với các công trình điện sau đây:
TT |
Tên công trình/ hạng mục công trình điện |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng/vận hành |
Giá trị công trình điện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc công trình điện:.............................. (3)
Điều 2. Chuyển giao các công trình điện quy định tại Điều 1 Quyết định này sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo hình thức ghi tăng tài sản, ghi tăng vốn nhà nước đầu tư tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm quản lý, giao tài sản và ghi tăng vốn của Tập đoàn tại các Tổng công ty Điện lực/Tổng công ty Truyền tải điện/Tổng công ty phát Điện, các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và Nghị định về quy chế tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký............(4)có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Lưu: ……… |
………… (1) (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN
Bàn giao, tiếp nhận công trình điện
__________
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số................ ngày............ /......... /........ của............. về việc chuyển giao công trình điện sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Hôm nay, ngày................. /............ /............. , chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:..........................................................................................................................................
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
B- Đại diện Bên nhận:..........................................................................................................................................
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
C- Đại diện cơ quan nhận bàn giao hạ tầng kỹ thuật trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác (trong trường hợp bàn giao, tiếp nhận công trình điện thuộc hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác)
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
D- Đại diện cơ quan ký kết hợp đồng dự án (trong trường hợp bàn giao, tiếp nhận công trình điện được đầu tư theo phương thức đối tác công tư)
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
Đ- Đại diện các cơ quan chứng kiến việc bàn giao, tiếp nhận (nếu có):
1- Ông/Bà…………………………………………., chức vụ ……………………………
2- Ông/Bà …………………………………………, chức vụ ……………………………
Sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế hiện trạng công trình điện hiện có, các bên thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận công trình điện, cụ thể như sau:
I. DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐIỆN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
TT |
Tên công trình/ hạng mục công trình điện |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng/vận hành |
Giá trị công trình điện chuyển giao |
Ghi chú |
I |
Công trình A |
|
|
|
|
|
|
|
Trạm biến áp ....kV |
|
Cái |
|
|
|
|
|
Đường dây ....kV |
|
km |
|
|
|
|
|
Đường dây hạ áp |
|
km |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
II |
Công trình B |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
(*) Trong trường hợp cần bổ sung các thông tin về công trình điện, Bên giao và Bên nhận có thể bổ sung các cột chỉ tiêu khác cho phù hợp
II. HỒ SƠ BÀN GIAO, TIẾP NHẬN:
- …………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………….
III. Ý KIẾN CỦA BÊN GIAO, BÊN NHẬN
- …………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………….
Biên bản lập thành............ bản, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN NHẬN BÀN GIAO HẠ TẦNG KỸ THUẬT
TRONG CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ VÀ DỰ ÁN KHÁC5
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG6
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký và ghi rõ họ tên)
__________________________
(1) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân.
(2) Tên các cơ quan ký kết hợp đồng trình.
(3) Ghi rõ nguồn gốc của công trình điện được xác lập quyền sở hữu toàn dân: Tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao không bồi hoàn; tài sản dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
(4) Tên các cơ quan, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
(5) Trong trường hợp bàn giao, tiếp nhận công trình điện thuộc hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác.
(6) Trong trường hợp bàn giao, tiếp nhận công trình điện được đầu tư theo phương thức đối tác công tư.