Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 23/2007/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Đức Thuý
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/06/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 23/2007/QĐ-NHNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 23/2007/QĐ-NHNN NGÀY 05 THÁNG 6 NĂM 2007

BAN BÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MÃ NGÂN HÀNG DÙNG TRONG HOẠT ĐỘNG, NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008, thay thế Quyết định số 02/2006/QĐ-NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước và huỷ bỏ quy định ban hành mã đơn vị bán cáo tại khoản 4 Điều 16 Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Các quyết định sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ mã ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 02/2006/QĐ-NHNN ngày 18/01/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

 

THỐNG ĐỐC

 

 

Lê Đức Thuý

QUY ĐỊNH

Về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng

(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Văn bản này quy định cấu trúc, thủ tục, đối tượng được cấp, quản lý và sử dụng mã ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Mã ngân hàng sử dụng thống nhất trong các hoạt động, nghiệp vụ của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hoạt động nội bộ Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

b) Hoạt động, nghiệp vụ qua Ngân hàng Nhà nước của các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng.

Đang theo dõi

3. Các tổ chức tín dụng tự nguyện lựa chọn sử dụng mã ngân hàng trong các hoạt động nghiệp vụ nội bộ hoặc nghiệp vụ liên ngân hàng giữa các tổ chức tín dụng

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Mã ngân hàng là một dãy ký tự, được qui định theo một nguyên tắc thống nhất và xác định duy nhất cho mỗi đối tượng được cấp mã.

Đang theo dõi

2. Thông tin ngân hàng là một số thông tin cơ bản về đối tượng được cấp mã, gắn liền với mã ngân hàng và cung cấp thêm một số thuộc tính mã ngân   hàng chưa chỉ rõ.

Đang theo dõi

3. Hoạt động nội bộ Ngân hàng Nhà nước là những hoạt động trong phạm vi một đơn vị hoặc giữa các đơn vị của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

4. Hoạt động, nghiệp vụ qua Ngân hàng Nhà nước là những hoạt động, nghiệp vụ của các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng thực hiện thông qua Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Hoạt động thanh toán qua tài khoản tiền gửi, thanh toán bù trừ, thanh toán liên ngân hàng;

Đang theo dõi

b) Nghiệp vụ đấu thầu tín phiếu, trái phiếu và nghiệp vụ thị trường mở;

Đang theo dõi

c) Hoạt động báo cáo thống kê,

Đang theo dõi

d) Hoạt động thông tin tín dụng;

Đang theo dõi

đ) Hoạt động thông tin phòng chống rửa tiền;

Đang theo dõi

e) Các hoạt động, nghiệp vụ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc cấp mã ngân hàng

Đang theo dõi

1. Mã ngân hàng cấp duy nhất cho mỗi đơn vị thuộc đối tượng được cấp mã ngân hàng quy định tại Điều 4 của Quy định này

Đang theo dõi

2. Mã ngân hàng không thay đổi và ổn định trong suốt quá trình đơn vị được cấp mã tồn tại thực tế.

Đang theo dõi

3. Mã ngân hàng đã cấp không sử dụng lại cho đơn vị khác.

Đang theo dõi

Điều 4. Đối tượng được cấp Mã ngân hàng

Đang theo dõi

1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: các Vụ, Cục Ngân hàng Nhà nước; các đơn vị trực thuộc; doanh nghiệp trực thuộc và các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

2. Trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị trực thuộc khác của tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, có tham gia các hoạt động, nghiệp vụ qua Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 5. Cấu trúc mã ngân hàng

Cấu trúc mã ngân hàng gồm 8 ký tự và chia thành 3 nhóm như sau:

Đang theo dõi

1. Nhóm 1 : gồm 2 ký tự đầu bên trái, là kí hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

2. Nhóm 2: gồm 3 ký tự kế tiếp nhóm 1, là kí hiệu mã hệ thống ngân hàng.

Đang theo dõi

3. Nhóm 3 : gồm 3 ký tự cuối, là số thứ tự đơn vị của từng hệ thống ngân hàng trên mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

Điều 6. Thông tin ngân hàng

Đang theo dõi

1. Thông tin ngân hàng của đối tượng được cấp mã ngân hàng bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tên giao dịch;

Đang theo dõi

b) Địa chỉ, số điện thoại, số fax liên hệ;

Đang theo dõi

c) Giấy phép thành lập (đối với các đơn vị phải có giấy phép),

Đang theo dõi

d) Loại hình ngân hàng (đối với ngân hàng),

Đang theo dõi

đ) Cấp độ (trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc khác);

Đang theo dõi

e) Danh sách các hoạt động, nghiệp vụ thực hiện qua Ngân hàng Nhà nước,

Đang theo dõi

g) Các thông tin khác Ngân hàng Nhà nước được quyền thông báo công khai theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thông tin ngân hàng tồn tại gắn liền với mã ngân hàng của đối tượng được cấp mã và mất đi khi mã ngân hàng đó bị hủy bỏ.

Đang theo dõi

Điều 7. Quản lý, thông báo thông tin ngân hàng

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm quản lý thông tin ngân hàng của đối tượng được cấp mã ngân hàng (trừ thông tin quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 6 Quy định này) như sau:

Đang theo dõi

a) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Ngân hàng Nhà nước đối với các đơn vị Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

b) Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng đối với trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác thuộc tổ chức đó.

Đang theo dõi

c) Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước đối với trụ sở chính và các chi nhánh Kho bạc Nhà nước.

Đang theo dõi

d) Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đóng trụ sở.

Đang theo dõi

2. Cá nhân được giao quản lý thông tin ngân hàng có trách nhiệm theo dõi những thay đổi của đối tượng được cấp mã như: thành lập mới, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, mua lại, chuyển đổi mô hình, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động và các thay đổi khác. Thông báo kịp thời những thay đổi cho Cục Công nghệ tin học Ngân hàng trong thời gian quy định.

Đang theo dõi

Điều 8. Quản lý, thông báo danh sách đơn vị tham gia hoạt động, nghiệp vụ qua Ngân hàng Nhà nước

Thủ trưởng đơn vị hoặc người đứng đầu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước được giao làm đầu mối tổ chức, điều hành nghiệp vụ qua Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thông báo kịp thời toàn bộ danh sách các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác tham gia nghiệp vụ do mình quản lý (lần đầu) và những biến động về danh sách đó cho Cục Công nghệ tin học Ngân hàng trong thời gian quy định.

Đang theo dõi

Điều 9. Thủ tục cấp mới hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng, thông tin ngân hàng

Đang theo dõi

1. Việc cấp mới hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng, thông tin ngân hàng thực hiện khi đối tượng được cấp mã ngân hàng thành lập mới, mua lại, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi mô hình, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động và các thay đổi khác dẫn đến phải cấp mới hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng và thông tin ngân hàng cho phù hợp.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi đối tượng được cấp mã thành lập mới hoặc có thay đổi dẫn đến phải huỷ bỏ mã ngân hàng, cá nhân được giao quản lý thông tin ngân hàng có văn bản đề nghị cấp mới hoặc hủy bỏ mã ngân hàng gửi Cục Công nghệ tin học Ngân hàng kèm theo 01 bộ hồ sơ của đối tượng cấp mã bao gồm:

Đang theo dõi

a) Quyết định của đơn vị chủ quản về việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi mô hình hoặc giải thể, chấm dứt hoạt động;

Đang theo dõi

b) Quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập mới; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, mua lại, chuyển đổi mô hình hoặc giải thể, chấm dứt hoạt động (đối với các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước);

Đang theo dõi

c) Quyết định tuyên bố phá sản của tòa án trong trường hợp tổ chức bị tuyên bố phá sản;

Đang theo dõi

d) Thông tin ngân hàng (trừ thông tin quy định tại điểm e khoản 1 Điều 6 Quy định này).

Đang theo dõi

3. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện cấp mới hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng, thông tin ngân hàng theo Quy định này;

Đang theo dõi

b) Thông báo theo quy định tại Điều 11 Quy định này

Đang theo dõi

4. Nhận được thông báo phát sinh mới, huỷ bỏ mã ngân hàng, thông tin ngân hàng từ Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, cá nhân được giao quản lý thông tin ngân hàng của đối tượng được cấp mã trong thời gian 05 ngày làm việc phải thông báo những thay đổi nhận được trên toàn hệ thống của tổ chức mình. Riêng đối với hệ thống Ngân hàng Nhà nước, việc thông báo cho các đơn vị Ngân hàng Nhà nước giao Cục Công nghệ tin học Ngân hàng thực hiện.

Đang theo dõi

Điều 10. Thủ tục điều chỉnh thông tin ngân hàng

Đang theo dõi

1. Thông tin ngân hàng được điều chỉnh khi đối tượng được cấp mã ngân hàng có thay đổi về thông tin ngân hàng, nhưng sự thay đổi đó chưa dẫn đến phải hủy bỏ mã ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi đối tượng được cấp mã có thay đổi thông tin ngân hàng, cá nhân hoặc tổ chức được giao quản lý thông tin ngân hàng theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quy định này, có văn bản đề nghị thay đổi thông tin ngân hàng gửi Cục Công nghệ tin học Ngân hàng.

Đang theo dõi

3. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị thay đổi thông tin ngân hàng hợp lệ, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng có trách nhiệm thay đổi thông tin ngân hàng trên trang tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và thông báo theo quy định tại Điều 11 Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 11. Thông báo mã ngân hàng và thông tin ngân hàng

Đang theo dõi

1. Mã ngân hàng và thông tin ngân hàng được thông báo công khai trên trang tin điện tử (Website) của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước thông báo những thay đổi về mã ngân hàng, thông tin ngân hàng qua mạng máy tính cho các đơn vị Ngân hàng Nhà nước và trụ sở chính của các đối tượng được cấp mã ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 12. Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng chịu trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Quản lý cơ sở dữ liệu mã ngân hàng, thông tin ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo đúng Quy định này.

Đang theo dõi

3. Hướng dẫn việc gửi, nhận qua mạng máy tính đối với văn bản điện tử thuộc Quy định này.

Đang theo dõi

 

THỐNG ĐỐC

 

 

Lê Đức Thuý

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10

03

Nghị định 52/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×