Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2006/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 02/2006/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 02/2006/QĐ-NHNN NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2006 BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG Mà NGÂN HÀNG DÙNG TRONG
GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam năm 2003;
Căn cứ
Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề
nghị của Trưởng Ban Thanh toán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy định về hệ
thống mã ngân hàng dùng trong giao
dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết
định số 1247/2003/QĐ-NHNN ngày 20/10/2003 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy
định về hệ thống mã Ngân hàng dùng trong giao
dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước, Quyết
định số 1677/2003/QĐ-NHNN ngày 31/12/2003 về
việc sửa đổi điều 2 Quyết định
1247 ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước.
Các Quyết định sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ mã ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định
1247/2003/QĐ-NHNN ngày
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Trưởng Ban Thanh toán, Cục trưởng Cục Công
nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám
đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám
đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội
đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám
đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.Thống
đốc
Phó thống
đốc
Đã ký: Nguyễn
Đồng Tiến
QUY ĐỊNH
Về hệ thống mã ngân hàng dùng
trong giao dịch thanh toán
qua Ngân hàng Nhà nước
Ban hành kèm theo Quyết định
số 02/2006/QĐ-NHNN ngày
18/01/2006
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp
dụng
1. Mã ngân hàng là kí hiệu bằng một dãy con số,
được qui định theo một nguyên tắc
thống nhất và được xác định duy
nhất cho mỗi đơn vị tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán thuộc đối
tượng được cấp mã ngân hàng quy
định tại Điều 2 Quy định này.
2. Mã ngân hàng được dùng để nhận
biết đơn vị tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán (sau đây gọi là ngân hàng), phục vụ
cho việc ứng dụng công nghệ tin học trong
chuyển tiền điện tử (CTĐT) của Ngân
hàng Nhà nước và thanh toán điện tử liên ngân hàng
(TTĐTLNH) do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều 2. Đối
tượng được cấp mã ngân hàng
1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Kế toán
-Tài chính, Cục Quản trị, các Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà
nước tại thành phố Hồ Chí Minh và các
đơn vị khác được tham gia thanh toán CTĐT
hoặc TTĐTLNH;
2. Các đơn vị tổ chức tín dụng, Kho
bạc Nhà nước, tổ chức khác được
làm dịch vụ thanh toán (Hội sở chính hoặc chi
nhánh) có mở tài khoản tiền gửi tại Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương để trực tiếp giao dịch thanh toán;
hoặc không mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng Nhà nước nhưng được cấp có
thẩm quyền chấp nhận cho tham gia TTĐTLNH do Ngân
hàng Nhà nước tổ chức.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Kết cấu
của mã ngân hàng
Kết cấu mã ngân hàng gồm 2 phần có 8 con số
chia thành 5 nhóm như sau:
1. Mã cơ bản: có 5 con số, gồm các nhóm 1, nhóm 2 và
nhóm 3, trong đó:
Nhóm 1: Gồm 2 con số đầu bên trái là kí hiệu
mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
được đánh số từ 10 đến 99
(Phụ lục số 1);
Nhóm 2: Gồm 1 con số (số thứ 3 từ bên trái
sang) là kí hiệu loại ngân hàng được đánh
số từ 1 đến 9 (Phụ lục số 2);
Nhóm 3: Gồm 2 con số kế tiếp là kí hiệu ngân
hàng trong cùng một loại và được đánh số
từ 01 đến 99 (Phụ lục số 3).
2. Mã đơn vị: có 3
con số, gồm các nhóm 4 và nhóm 5, trong đó:
Nhóm 4: Gồm 2 con số (trước số kiểm tra)
là kí hiệu của một chi nhánh ngân hàng trong cùng một
địa bàn tỉnh, thành phố được đánh
số từ 01 đến 99;
Nhóm 5: con số thứ 8 tính từ trái qua phải là
số kiểm tra.
Ví dụ: Mã ngân hàng: 5120101X cấp cho ngân hàng Công
thương Việt Nam chi nhánh thành phố Đà Nẵng có
8 con số trong đó:
51- là kí hiệu thành phố Đà
Nẵng
2- là kí hiệu ngân hàng thương
mại nhà nước
01- là kí hiệu Ngân hàng Công
thương Việt Nam - là ngân hàng thứ 1 thuộc
loại ngân hàng thương mại nhà nước.
01- là ký hiệu chi nhánh thứ 1
của Ngân hàng Công thương Việt Nam tại thành
phố Đà Nẵng.
X- là
số kiểm tra.
Điều 4. Quản lý mã ngân
hàng
1. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ
bỏ mã cơ bản do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định.
2. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ
bỏ mã đơn vị do Trưởng Ban Thanh toán
quyết định và thừa lệnh Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ký thông báo phù hợp với kết
cấu mã ngân hàng quy định tại Điều 3 Quy
định này.
Điều 5. Thủ tục
cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân
hàng
1. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ
bỏ mã ngân hàng đối với các ngân hàng
được thực hiện khi đối tượng
được cấp mã ngân hàng có sự thay đổi
như: thành lập mới, đổi tên gọi, sáp
nhập, giải thể và các thay đổi khác dẫn
đến phải bổ sung, điều chỉnh hoặc
huỷ bỏ mã ngân hàng cho phù hợp.
2. Ngân hàng đề nghị cấp, điều
chỉnh hoặc hủy bỏ mã ngân hàng phải gửi
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn hai bộ hồ
sơ, gồm các văn bản sau:
a) Văn bản đề nghị của Tổng giám
đốc (giám đốc) ngân hàng về việc cấp,
điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng (ghi
chính xác, đầy đủ nội dung, tên giao dịch
của ngân hàng đề nghị);
b) Quyết định của đơn vị chủ
quản về việc thành lập, đổi tên gọi,
chia, tách, sáp nhập hoặc giải thể ngân hàng;
c) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước về việc thành lập, đổi tên
gọi, chia, tách, sáp nhập, giải thể ngân hàng
hoặc chi nhánh ngân hàng;
d) Giấy phép mở chi nhánh (đối với
đơn vị mới thành
lập).
3. Trong thời gian tối đa 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Giám đốc Sở giao dịch
Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có ý
kiến bằng văn bản về điều kiện
hồ sơ đề nghị cấp, điều
chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng và gửi cho Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (Ban Thanh toán) kèm theo 01 bộ hồ
sơ của ngân hàng.
4. Căn cứ văn bản của Giám đốc
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám
đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố và hồ sơ
đề nghị cấp, điều chỉnh, huỷ
bỏ mã ngân hàng, Trưởng Ban Thanh toán có trách nhiệm
kiểm tra lại tính xác thực và xử lý:
a. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ
đối với mã cơ bản;
b. Thừa lệnh Thống đốc Ngân hàng nhà
nước thực hiện cấp, điều chỉnh
hoặc huỷ bỏ đối với mã đơn
vị;
c. Thông báo kịp thời bằng văn bản về
việc cấp, điều chỉnh, huỷ bỏ mã ngân
hàng cho Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng; các đối
tượng được cấp mã ngân hàng quy
định tại khoản 1 Điều 2 Quy định
này và các ngân hàng (hội sở chính) tham gia giao dịch thanh
toán qua Ngân hàng Nhà nước.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Trưởng Ban
Thanh toán chịu trách nhiệm hướng dẫn, triển
khai, giám sát và kiểm tra việc thực hiện quy
định về mã ngân hàng theo đúng Quy định này.
Điều 7. Vụ
Trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng
phi Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp các thông tin cần
thiết khi có yêu cầu để phục vụ cho
việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ
mã ngân hàng.
Điều 8. Tổng Giám
đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát,
kiểm tra việc sử dụng mã ngân hàng tại
đơn vị mình theo đúng Quy định này.
KT.Thống
đốc
Phó thống
đốc
Đã ký :
Nguyễn Đồng Tiến
Phụ lục
số 1
KÝ HIỆU Mà
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG THUỘC
Tên tỉnh, TP |
Kí hiệu |
Tên tỉnh, TP |
Kí hiệu |
Hà Nội |
10 |
TP. Hồ Chí Minh |
50 |
Tuyên Quang |
11 |
Đà Nẵng |
51 |
Hà Giang |
12 |
Quảng Nam |
52 |
Cao Bằng |
13 |
Quảng Ngãi |
53 |
Lạng Sơn |
14 |
Bình Định |
54 |
Bắc cạn |
15 |
Phú Yên |
55 |
Thái Nguyên |
16 |
Khánh Hoà |
56 |
Yên Bái |
17 |
Đắc Nông |
57 |
Lào Cai |
18 |
Bình Thuận |
58 |
Điện Biên |
19 |
Ninh Thuận |
59 |
Sơn La |
20 |
Gia Lai |
60 |
Quảng Ninh |
21 |
Kon Tum |
61 |
Lai Châu |
22 |
Đắc Lắc |
62 |
Hải Phòng |
23 |
Lâm Đồng |
63 |
Hải Dương |
24 |
Hậu Giang |
64 |
Hưng Yên |
25 |
Bình Dương |
65 |
Bắc Giang |
26 |
Bình Phước |
66 |
Bắc Ninh |
27 |
Tây Ninh |
67 |
Phú Thọ |
28 |
Đồng Nai |
68 |
Vĩnh Phúc |
29 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
69 |
Hà Tây |
30 |
Long An |
70 |
Hoà Bình |
31 |
Đồng Tháp |
72 |
Hà Nam |
32 |
An Giang |
74 |
Nam Định |
33 |
Tiền Giang |
76 |
Ninh Bình |
34 |
Bến Tre |
77 |
Thái Bình |
35 |
Vĩnh Long |
78 |
Thanh Hoá |
36 |
Trà Vinh |
79 |
Nghệ An |
37 |
Cần Thơ |
80 |
Hà Tĩnh |
38 |
Sóc Trăng |
81 |
Quảng Bình |
39 |
Kiên Giang |
82 |
Quảng Trị |
40 |
Bạc Liêu |
84 |
Thừa Thiên Huế |
41 |
Cà Mau |
85 |
|
|
|
|
Phụ lục số 2
KÝ HIỆU
LOẠI NGÂN HÀNG
Loại ngân hàng |
Kí hiệu |
Ngân
hàng Nhà nước |
1 |
Ngân
hàng thương mại nhà nước |
2 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần |
3 |
Ngân
hàng liên doanh |
5 |
Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam |
6 |
Kho
bạc Nhà nước |
7 |
Tổ
chức tín dụng hợp tác |
9 |
Phụ lục số 3
KÝ HIỆU SỐ THỨ TỰ CỦA NGÂN HÀNG TRONG CÙNG
MỘT LOẠI
Tên Ngân hàng |
Loại NH |
Kí hiệu |
1 |
2 |
3 |
1.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
1 |
01 |
2.
Ngân hàng thương mại nhà nước |
|
|
Ngân
hàng Công thương Việt Nam |
2 |
01 |
Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
2 |
02 |
Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam |
2 |
03 |
Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
2 |
04 |
Ngân
hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
2 |
05 |
Ngân
hàng Chính sách xã hội |
2 |
07 |
3.
Ngân hàng thương mại cổ phần |
|
|
Ngân
hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội |
3 |
01 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Hàng Hải |
3 |
02 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài gòn Thương
Tín |
3 |
03 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Đông á |
3 |
04 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập
Khẩu |
3 |
05 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Nam á |
3 |
06 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần á Châu |
3 |
07 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công
Thương |
3 |
08 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Các Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh |
3 |
09 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam |
3 |
10 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân Đội |
3 |
11 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc á |
3 |
13 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Quốc Tế |
3 |
14 |
Ngân
hàng thương mại cổ phầnVũng Tàu |
3 |
15 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Đông Nam á |
3 |
17 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Hải
Hưng |
3 |
19 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Ninh Bình |
3 |
20 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nhà Thành phố
Hồ Chí Minh |
3 |
21 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn An Bình |
3 |
23 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Hoa |
3 |
24 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Tân Việt |
3 |
26 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Gia Định |
3 |
27 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Phương Nam |
3 |
28 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất |
3 |
29 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Nam Đô |
3 |
32 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Phương
Đông |
3 |
33 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn |
3 |
34 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Đông
Phương - Bảo Lộc |
3 |
36 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Đại
á |
3 |
38 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Rạch
Kiến |
3 |
39 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Đồng
Tháp Mười |
3 |
41 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên |
3 |
43 |
Ngân hàng thương mại
cổ phần nông thôn Cờ Đỏ |
3 |
46 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Nhơn ái |
3 |
48 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Phú Tâm |
3 |
51 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Sông Kiên |
3 |
52 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Kiên Long |
3 |
53 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần nông thôn Tân Hiệp |
3 |
54 |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt á |
3 |
55 |
4.
Ngân hàng liên doanh |
|
|
VID
PUBLIC BANK |
5 |
01 |
IN
DOVINA BANK |
5 |
02 |
CHOHUNG
VINA BANK |
5 |
03 |
Ngân
hàng liên doanh Việt Thái |
5 |
04 |
5.
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
NATEXIS
BANQUES - POPULAIRES SUCCURSALE DU VIET NAM |
6 |
01 |
ANZ
BANK |
6 |
02 |
STANDARD
CHARTERED BANK |
6 |
04 |
CITI
BANK |
6 |
05 |
CHINFON
BANK |
6 |
07 |
MAY
BANK |
6 |
09 |
ABN-AMRO
BANK |
6 |
10 |
BANGKOK
BANK |
6 |
12 |
MIZUHO
CORPORATE BANK, LTD |
6 |
13 |
BNP-
PARIBAS |
6 |
14 |
SHINHAN
BANK |
6 |
16 |
HONGKONG
AND SHANGHAI BANK |
6 |
17 |
UNITED
OVERSEAS BANK |
6 |
18 |
DEUTSCHE
BANK |
6 |
19 |
BANK
OF CHINA |
6 |
20 |
Ngân
hàng Calyon |
6 |
21 |
BANK
OF TOKYO - MITSUBISHI |
6 |
22 |
THE
INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK OF CHINA |
6 |
23 |
WOORI
BANK |
6 |
24 |
OVERSEA-CHINESE
BANKING COPORATION LTD |
6 |
25 |
KOREA
EXCHANGE BANK |
6 |
26 |
JP
MORGAN CHASE BANK |
6 |
27 |
Ngân
hàng liên doanh Lào - Việt |
6 |
28 |
Ngân
hàng Thương mại CHINATRUST |
6 |
29 |
FIRST
COMMERCIAL BANK |
6 |
30 |
Far
East National Bank |
6 |
32 |
Chi
nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tp. Hồ Chí Minh |
6 |
33 |
Ngân
hàng Cathay United |
6 |
34 |
Ngân
hàng Malayan Banking Berhad - tp. Hồ Chí Minh |
6 |
35 |
6.
Kho bạc Nhà nước |
7 |
01 |
7.
Tổ chức tín dụng hợp tác |
|
|
Quỹ
tín dụng nhân dân Trung ương |
9 |
01 |
Quỹ
tín dụng nhân dân cơ sở |
9 |
02 |