Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế đại lý đổi ngoại tệ

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 21/2008/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/07/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 21/2008/QĐ-NHNN

Quy định mới về hoạt động đại lý đổi ngoại tệ

Ngày 11/07/2008, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN về việc ban hành Quy chế đại lý đổi ngoại tệ, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Quy chế này điều chỉnh hoạt động đổi ngoại tệ của các tổ chức làm đại lý cho các tổ chức tín dụng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam. Hoạt động đổi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép thực hiện theo quy định của Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng.

- Điều kiện và địa điểm đặt đại lý đổi ngoại tệ

Các tổ chức kinh tế có thể làm đại lý đổi ngoại tệ nếu đáp ứng đủ các điều kiện như: được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam, có địa điểm đặt đại lý theo quy định, có cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động, và nhân viên có kỹ năng cần thiết.

Địa điểm đặt đại lý có thể là các cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao trở lên, cửa khẩu quốc tế, khu vui chơi giải trí cho người nước ngoài, văn phòng bán vé quốc tế, và các khu du lịch, trung tâm thương mại có nhiều khách nước ngoài.

- Hoạt động của đại lý đổi ngoại tệ

Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân, trừ các đại lý tại khu cách ly ở cửa khẩu quốc tế.

Các đại lý này có thể bán ngoại tệ cho cá nhân mang hộ chiếu nước ngoài khi xuất cảnh, với mức tối đa không quá số ngoại tệ đã đổi trước đó.

- Thủ tục và hồ sơ cấp giấy chứng nhận

Tổ chức sau khi ký hợp đồng làm đại lý đổi ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép phải gửi hồ sơ đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ.

Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký, hợp đồng đại lý và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Trách nhiệm của đại lý và tổ chức tín dụng ủy nhiệm

Đại lý đổi ngoại tệ phải niêm yết công khai tỷ giá mua ngoại tệ, thực hiện chế độ ghi chép hóa đơn, và chấp hành đúng các quy định trong hợp đồng và quy chế.

Tổ chức tín dụng ủy nhiệm có trách nhiệm đào tạo nhân viên đại lý, cung cấp phần mềm quản lý, và kiểm tra hoạt động của đại lý. Nếu phát hiện vi phạm, tổ chức tín dụng có thể xử lý theo quy định.

- Kiểm tra và xử lý vi phạm

Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động đổi ngoại tệ của các đại lý và xử lý vi phạm nếu có. Tổ chức tín dụng ủy nhiệm liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của đại lý cũng có thể bị xử phạt hành chính.

Xem chi tiết Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 03/08/2008

Tải Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 21/2008/QĐ-NHNN NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2008 

BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 1216/2003/QĐ-NHNN ngày 09/10/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có liên quan, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối, các tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi
THỐNG ĐỐC


Nguyễn Văn Giàu
QUY CHẾ
ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

Đang theo dõi

1. Quy chế này điều chỉnh hoạt động đổi ngoại tệ của tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối (dưới đây gọi là Tổ chức tín dụng được phép) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hoạt động đổi ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được phép thực hiện theo quy định của Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định về mạng lưới hoạt động của Tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

3. Hoạt động đổi đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác và không chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng làm Đại lý đổi ngoại tệ.

Các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần (sau đây gọi là tổ chức) có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho các Tổ chức tín dụng được phép trên cơ sở hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ giữa Tổ chức tín dụng và tổ chức.

Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động sau khi được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố) trên địa bàn cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

Điều 3. Địa điểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ

Đang theo dõi

1. Cơ sở lưu trú du lịch (bao gồm các khách sạn, các khu nghỉ dưỡng cao cấp v.v…) đã được cơ quan quản lý nhà nước về du lịch xếp hạng từ 3 (ba) sao trở lên;

Đang theo dõi

2. Cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường không, đường thủy);

Đang theo dõi

3. Khu vui chơi giải trí có thưởng dành riêng cho người nước ngoài;

Đang theo dõi

4. Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài và văn phòng bán vé quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam;

Đang theo dõi

5. Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị có nhiều khách nước ngoài tham quan, mua sắm.

Đang theo dõi

Điều 4. Hoạt động của Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

3. Tổ chức kinh tế có thể thỏa thuận với tổ chức tín dụng ủy quyền trong hợp đồng đại lý về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Đang theo dõi

1. Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam (trừ các Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế).

Đang theo dõi

2. Các Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân mang hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Một tổ chức chỉ được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho một Tổ chức tín dụng và tổ chức có thể thỏa thuận đặt Đại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức có trụ sở chính hoặc chi nhánh. Tên và địa điểm các Đại lý này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn cấp.

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện để được làm Đại lý đổi ngoại tệ.

Tổ chức có nhu cầu làm Đại lý đổi ngoại tệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Là tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam;

Đang theo dõi

2. Có địa điểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ theo quy định tại Điều 3 Quy chế này. Tổ chức có thể đặt Đại lý đổi ngoại tệ tại hoặc ngoài trụ sở chính, trụ sở chi nhánh;

Đang theo dõi

3. Có cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu hoạt động của Đại lý đổi ngoại tệ như: nơi giao dịch riêng biệt (phòng hoặc quầy giao dịch không gắn liền với các hoạt động kinh doanh khác, chỉ chuyên làm dịch vụ đổi ngoại tệ) trong đó trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc như: bàn ghế, điện thoại, máy fax, két sắt, bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy nhiệm và tên Đại lý đổi ngoại tệ;

Đang theo dõi

4. Nhân viên trực tiếp làm ở Đại lý đổi ngoại tệ phải có Giấy xác nhận do tổ chức tín dụng ủy nhiệm cấp, xác nhận đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả; cách thức ghi hóa đơn, cập nhật số liệu vào sổ sách kế toán; có trình độ tiếng Anh tối thiểu để giao tiếp với người nước ngoài khi thực hiện nghiệp vụ đổi ngoại tệ …;

Đang theo dõi

5. Có quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ, có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

Điều 6. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ

Các tổ chức tín dụng được phép trước khi ký kết các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải căn cứ quy định tại Điều 5 Quy chế này để tiến hành kiểm tra địa điểm đặt Đại lý, trang thiết bị, cơ sở vật chất và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên của Đại lý, đồng thời yêu cầu tổ chức xuất trình các giấy tờ, chứng từ chứng minh đáp ứng đầy đủ điều kiện làm Đại lý để ký hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải bao gồm các nội dung chính sau:

Đang theo dõi

1. Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;

Đang theo dõi

2. Tên, địa chỉ các Đại lý đổi ngoại tệ (phường-xã, quận-huyện, tỉnh-thành phố);

Đang theo dõi

3. Quy định Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các Đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy nhiệm ;

Đang theo dõi

4. Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với Đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy nhiệm phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);

Đang theo dõi

5. Quy định về quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ trong đó bao gồm việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng và lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách và quy định về chế độ hạch toán, kế toán, chế độ báo cáo …;

Đang theo dõi

6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ Đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ Tổ chức tín dụng phải kiểm tra hoạt động của các Đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho tổ chức tín dụng ủy nhiệm .

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 7. Thủ tục, hồ sơ cấp và gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với Tổ chức tín dụng được phép sẽ gửi hồ sơ đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ, hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a. Đơn đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ (Phụ lục 1);

Đang theo dõi

b. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ đã ký với Tổ chức tín dụng ủy nhiệm.

Đang theo dõi

c. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Đang theo dõi

Khoản 1 Điều 7 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 7 Thông tư 25/2011/TT-NHNN. Tuy nhiên, Điều 7 Thông tư 25/2011/TT-NHNN đã bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 21 Thông tư 29/2015/TT-NHNN

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức đặt Đại lý đổi ngoại tệ xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức đặt tại đại lý đổi ngoại tệ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi tổ chức đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cấp Giấy chứng nhận phải gửi một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức có trụ sở chính để biết và theo dõi.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 8. Bán ngoại tệ cho cá nhân xuất cảnh về nước.

Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân mang hộ chiếu nước ngoài khi xuất cảnh theo các quy định sau đây:

Đang theo dõi

1. Bán từ 1.000 USD (Một nghìn Đôla Mỹ) trở xuống hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương cho cá nhân đã làm xong thủ tục xuất cảnh trên cơ sở xuất trình hộ chiếu.

Đang theo dõi

2. Bán trên 1.000 USD (Một nghìn Đôla Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương cho cá nhân đã làm xong thủ tục xuất cảnh. Khi bán ngoại tệ, Đại lý đổi ngoại tệ yêu cầu người mua xuất trình hộ chiếu, hóa đơn (biên lai) đã đổi ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng được phép hoặc các Đại lý đổi ngoại tệ tại Việt Nam. Thời hạn hiệu lực của hóa đơn (biên lai) được sử dụng để mua lại ngoại tệ đã đổi trước đây là 90 ngày kể từ ngày ghi trên hóa đơn (biên lai) đổi ngoại tệ. Đại lý đổi ngoại tệ phải thu hồi hóa đơn (biên lai) đã đổi ngoại tệ trước đây.

Mức ngoại tệ cá nhân được mua lại tối đa không quá số ngoại tệ đã đổi ghi trên hóa đơn (biên lai).

Đang theo dõi

Điều 9. Thời hạn bán ngoại tệ, mức tồn quỹ ngoại tệ.

Đang theo dõi

1. Đại lý đổi ngoại tệ phải bán toàn bộ số ngoại tệ mua được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho tổ chức tín dụng ủy nhiệm vào cuối mỗi ngày làm việc. Trong trường hợp địa điểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ cách xa tổ chức tín dụng ủy nhiệm , đi lại khó khăn thì Tổ chức tín dụng căn cứ vào tình hình thực tế để thỏa thuận với tổ chức về thời hạn bán số ngoại tệ tiền mặt mua được nhưng tối đa không quá 7 (bảy) ngày làm việc.

Đang theo dõi

2. Đại lý đổi ngoại tệ được tồn quỹ hàng ngày một số lượng tiền lẻ ngoại tệ tiền mặt để phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng ủy nhiệm với tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ nhưng tối đa không quá 2.000 USD (hai nghìn đôla Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương. Trường hợp Đại lý đổi ngoại tệ có nhu cầu tăng mức tồn quỹ ngoại tệ trên 2.000 USD, tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ phải có văn bản giải trình lý do gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi đặt Đại lý đổi ngoại tệ để xem xét, giải quyết.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tăng mức tồn quỹ của tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố căn cứ vào tình hình và nhu cầu thực tế trên địa bàn, trên cơ sở thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng ủy nhiệm với tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ để có ý kiến trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hay không chấp thuận việc tăng hạn mức tồn quỹ của Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

Điều 10. Trách nhiệm của Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

1. Niêm yết, thông báo công khai tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt với đồng Việt Nam tại địa điểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ và thực hiện mua ngoại tệ với khách hàng theo đúng tỷ giá đã niêm yết, thông báo. Riêng Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại khu cách ly cửa khẩu quốc tế niêm yết, thông báo công khai tỷ giá mua, bán ngoại tệ tiền mặt với đồng Việt Nam và thực hiện mua, bán ngoại tệ với khách hàng theo đúng tỷ giá đã niêm yết, thông báo.

Đang theo dõi

2. Tỷ giá mua, bán ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng và Đại lý được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng Đại lý giữa tổ chức tín dụng ủy nhiệm với tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.

Đang theo dõi

3. Thực hiện chế độ ghi chép hóa đơn mua, bán ngoại tệ, cập nhật số liệu và sổ sách kế toán theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng ủy nhiệm , phù hợp với chế độ hạch toán, kế toán hiện hành. Đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng ủy nhiệm nào thì sử dụng hóa đơn của tổ chức tín dụng ủy nhiệm đó. Khi thực hiện đổi ngoại tệ, Đại lý đổi ngoại tệ phải giao một liên hóa đơn cho khách hàng.

Đang theo dõi

4. Đại lý đổi ngoại tệ phải chấp hành đúng các quy định trong hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ và các quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

5. Trong quá trình hoạt động, khi Đại lý đổi ngoại tệ phát hiện trường hợp khách hàng sử dụng các loại ngoại tệ giả, ngoại tệ không còn giá trị lưu hành làm phương tiện mua bán, Đại lý đổi ngoại tệ có trách nhiệm lập biên bản, tạm giữ số ngoại tệ này và thông báo cho cơ quan có trách nhiệm để tiến hành điều tra, xử lý.

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng ủy nhiệm .

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng được phép căn cứ vào nhu cầu mở rộng mạng lưới đổi ngoại tệ và việc đáp ứng đủ điều kiện làm Đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức để xem xét ký hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

2. Tổ chức các lớp ngắn ngày để đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật giả và cách thức ghi hóa đơn, ghi chép sổ sách và cấp Giấy xác nhận cho nhân viên của Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

3. Cung cấp phần mềm cho các Đại lý để quản lý và theo dõi hoạt động đổi ngoại tệ tùy theo điều kiện của Tổ chức tín dụng và tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất đối với hoạt động đổi ngoại tệ của Đại lý do mình ủy nhiệm. Nếu phát hiện Đại lý đổi ngoại tệ vi phạm các quy định tại Hợp đồng đại lý và các quy định tại Quy chế này thì Tổ chức tín dụng tùy theo tính chất và mức độ vi phạm để có biện pháp xử lý thích hợp.

Đang theo dõi

5. Trong trường hợp phải thanh lý hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ, trong vòng 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thanh lý hợp đồng, Tổ chức tín dụng phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn biết để thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đổi ngoại tệ đã cấp và chấm dứt hoạt động đổi ngoại tệ của Đại lý.

Đang theo dõi

Điều 12. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố.

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo và hướng dẫn các Tổ chức tín dụng trên địa bàn chấp hành đầy đủ các quy định tại Quy chế này trong việc ủy nhiệm đại lý đổi ngoại tệ cho các tổ chức.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra, giám sát hoạt động đổi ngoại tệ của các Đại lý đổi ngoại tệ theo định kỳ hoặc đột xuất và xử lý những vi phạm nếu có theo quy định tại điều 14 Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ cho các tổ chức trên cơ sở các quy định của Quy chế này.

Đang theo dõi

4. Báo cáo định kỳ hành quý theo quy định tại điều 15 Quy chế này hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động đổi ngoại tệ của các Đại lý trên địa bàn.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 13. Đối với các Giấy phép làm Đại lý đổi ngoại tệ đã được cấp trước ngày có hiệu lực của Quy chế này.

Các Tổ chức tín dụng có trách nhiệm rà soát lại các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ đã ký với các tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành. Đối với tổ chức có Đại lý đổi ngoại tệ đang hoạt động không đáp ứng các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6 Quy chế này, Tổ chức tín dụng phải thông báo cho tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ biết và trong vòng 3 (ba) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ và yêu cầu tổ chức đó nộp lại Giấy phép làm Đại lý đổi ngoại tệ đã cấp cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn.

Các Đại lý đổi ngoại tệ đáp ứng các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6 Quy chế này vẫn được tiếp tục hoạt động nhưng phải nộp lại Giấy phép làm Đại lý đổi ngoại tệ đã cấp trước đây cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn để thực hiện việc chuyển đổi thành Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ. Thời hạn để chuyển đổi từ Giấy phép sang Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ là 3 (ba) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.

Các bàn đổi ngoại tệ trực thuộc tổ chức tín dụng được phép vẫn tiếp tục hoạt động bình thường không phải làm thủ tục chuyển đổi đăng ký và thực hiện theo các quy định của Tổ chức tín dụng phù hợp với quy định về mạng lưới hoạt động của Tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 14. Kiểm tra và xử lý vi phạm.

Đang theo dõi

1. tổ chức tín dụng ủy nhiệm có trách nhiệm hướng dẫn và định kỳ (tối thiểu một tháng một lần) hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động của các Đại lý đổi ngoại tệ trong việc chấp hành các quy định tại hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ và Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm định kỳ hàng năm và đột xuất kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động đổi ngoại tệ của các Đại lý đổi ngoại tệ trên địa bàn theo quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Khi phát hiện Đại lý đổi ngoại tệ có vi phạm các quy định về hoạt động đổi ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố căn cứ vào tính chất và mức độ vi phạm, có quyền tạm thời đình chỉ hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ đã cấp và thông báo cho tổ chức tín dụng ủy nhiệm để hủy bỏ hợp đồng Đại lý đã ký với tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ.

Đang theo dõi

4. Trường hợp tổ chức tín dụng ủy nhiệm liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của Đại lý đổi ngoại tệ thì tổ chức tín dụng ủy nhiệm cũng bị xử phạt hành chính trong lĩnh vực về tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo các quy định về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

5. tổ chức tín dụng ủy nhiệm có 2 (hai) Đại lý đổi ngoại tệ trở lên trong vòng 12 (mười hai) tháng vi phạm quy định tại Quy chế này sẽ không được ký kết mới các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ với các tổ chức khác trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày phát hiện sai phạm lần thứ hai.

Đang theo dõi

6. tổ chức tín dụng ủy nhiệm có 3 (ba) Đại lý đổi ngoại tệ trở lên trong vòng 12 (mười hai) tháng vi phạm quy định tại Quy chế này thì sẽ không tiếp tục ký kết các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ với các tổ chức khác.

Đang theo dõi

7. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này thì tùy theo mức độ, tính chất của hành vi vi phạm mà có thể bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Đang theo dõi

Điều 15. Chế độ báo cáo.

Đang theo dõi

1. Hàng quý, trước ngày 5 (năm) tháng đầu quý sau, các tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ phải báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đặt Đại lý đổi ngoại tệ về tình hình đổi ngoại tệ trong quý (Phụ lục 3).

Đang theo dõi

2. Hàng quý, trước ngày 15 (mười lăm) tháng đầu quý sau, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp tình hình đổi ngoại tệ trên địa bàn trong quý và báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) (Phụ lục 4). 

Đang theo dõi

Phụ lục 1

TÊN TỔ CHỨC
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------------

Số:            /CV

……, ngày … tháng … năm ......

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ

 

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh (Thành phố) ……….

 

            Tên tổ chức:

            Địa chỉ tại:

            Số điện thoại: …………………..              Số Fax: …………

            Quyết định thành lập số:                                     Cơ quan cấp: …….  ngày …………

            Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

            Cơ quan cấp: ……… ngày …………

            Lĩnh vực kinh doanh:

            Vốn điều lệ:

            Tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam số:

                        Tại Ngân hàng:

            Tài khoản tiền gửi Ngoại tệ số:

                        Tại Ngân hàng:

            Đề nghị cơ quan xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ theo hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ số ….. ngày …… đã ký với ……. (tên tổ chức tín dụng) tại các địa điểm sau:

 

Số TT

Tên Đại lý đổi ngoại tệ

Địa chỉ

Điện thoại

1.

Đại lý đổi ngoại tệ số 1

 

 

2.

Đại lý đổi ngoại tệ số 2

 

 

3.

Đại lý đổi ngoại tệ số 3

 

 

4.

 

 

 

 

            Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

Tài liệu kèm theo
-

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN (Theo điểm a khoản 9 Điều 2)

Đang theo dõi

Phụ lục 2

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh Tỉnh, thành phố ….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------

Số:

……, ngày … tháng … năm .......

 GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ

GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ.....

 

            - Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối;

            - Căn cứ quy chế hoạt động của bàn đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số          /2008/QĐ-NHNN ngày      tháng      năm        của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

            - Xét đơn đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ của ……….. (tên tổ chức).

 

CHỨNG NHẬN:

 

            Điều 1. ………….. (tên tổ chức)

            Địa chỉ: …………..

            Điện thoại: …………                                     Fax: ………………….

            Quyết định thành lập số:                                             Cơ quan cấp: …….. ngày ………..

            Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:                  Cơ quan cấp: …….. ngày ………..

đã đăng ký làm Đại lý đổi ngoại tệ tại các địa điểm sau đây:

 

Số TT

Tên Đại lý đổi ngoại tệ

Địa chỉ

Điện thoại

1.

Đại lý đổi ngoại tệ số 1

 

 

2.

Đại lý đổi ngoại tệ số 2

 

 

3.

Đại lý đổi ngoại tệ số 3

 

 

4.

 

 

 

 

            Điều 2. Trong quá trình làm Đại lý đổi ngoại tệ, ….. (tên tổ chức) phải tuân thủ quy định tại Quy chế đại lý đổi ngoại tệ và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 

  Nơi nhận:
- Tổ chức;
- TCTD ký hợp đồng Đại lý;
- Lưu.

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

Đang theo dõi

Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN được thay thế bởi Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN (Theo điểm b khoản 9 Điều 2)

Đang theo dõi

Phụ lục 3

Tên TCKT
Tên/Số Đại lý đổi ngoại tệ:
Địa chỉ: (nơi đặt bàn đổi ngoại tệ)
ĐT:

 

 

……, ngày … tháng … năm …….

 

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh (Thành phố) ……….

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NGOẠI TỆ
(Quý ……. năm ……….)

                                                                                    Đơn vị: Quy USD

Tên đại lý đổi ngoại tệ

Tồn quỹ đầu quý

Doanh số mua ngoại tệ trong quý

Doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng (đối với đại lý tại khu cách lý cửa khẩu)

Doanh số bán ngoại tệ cho TCTD

Tồn quỹ cuối quý

Đại lý đổi ngoại tệ số 1

 

 

 

 

 

Đại lý đổi ngoại tệ số 2

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

            (Tỷ giá quy đổi ra USD đối với ngoại tệ không phải là đô la Mỹ lấy vào thời điểm báo cáo)

 

LẬP BIỂU

KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục 3

Tên TCKT
Tên/Số Đại lý đổi ngoại tệ:
Địa chỉ: (nơi đặt bàn đổi ngoại tệ)
ĐT:

 

 

……, ngày … tháng … năm …….

 

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh (Thành phố) ……….

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỔI NGOẠI TỆ
(Quý ……. năm ……….)

                                                                                    Đơn vị: Quy USD

Tên đại lý đổi ngoại tệ

Tồn quỹ đầu quý

Doanh số mua ngoại tệ trong quý

Doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng (đối với đại lý tại khu cách lý cửa khẩu)

Doanh số bán ngoại tệ cho TCTD

Tồn quỹ cuối quý

Đại lý đổi ngoại tệ số 1

 

 

 

 

 

Đại lý đổi ngoại tệ số 2

 

 

 

 

 

…………

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

            (Tỷ giá quy đổi ra USD đối với ngoại tệ không phải là đô la Mỹ lấy vào thời điểm báo cáo)

 

LẬP BIỂU

KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

 

Đang theo dõi

Phụ lục 4

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Chi nhánh tỉnh, thành phố …………

 

 

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
(Quý ……. năm ……….)

 

 

 

Số lượng Đại lý

Doanh số mua ngoại tệ (quy USD)

Doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng (quy USD)

Doanh số bán cho TCTD (quy USD)

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

LẬP BIỂU

KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Chi nhánh tỉnh, thành phố …………

 

 

Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
(Quý ……. năm ……….)

 

 

 

Số lượng Đại lý

Doanh số mua ngoại tệ (quy USD)

Doanh số bán ngoại tệ cho khách hàng (quy USD)

Doanh số bán cho TCTD (quy USD)

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

LẬP BIỂU

KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

 

Bổ sung
Bổ sung
Đang theo dõi

Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN được bổ sung bởi Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN (Theo điểm c khoản 9 Điều 2)

Đang theo dõi

Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN được bổ sung bởi Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN (Theo điểm c khoản 9 Điều 2)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế đại lý đổi ngoại tệ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Nghị định 52/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

03

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội

04

Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

05

Nghị định 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×