Thông tư liên tịch 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Thành; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/07/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
SỐ 58/2008/TTLT-BTC-BTN&MT NGÀY 04 THÁNG 7 NĂM 2008 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 130/2007/QĐ-TTG NGÀY 02/8/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH
Căn cứ Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách, cơ chế tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi là dự án CDM), liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể một số quy định như sau:
Trường hợp có thay đổi về nội dung đã báo cáo hoặc đăng ký thì chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM (sau đây gọi là nhà đầu tư) phải thực hiện việc báo cáo, đăng ký lại.
Đối với các dự án CDM có sử dụng nguồn vốn ODA, CERs thu được thuộc sở hữu của Nhà nước. Nhà đầu tư thực hiện dự án có trách nhiệm bán CERs và nộp vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam toàn bộ số tiền bán CERs sau khi trừ chi phí bán (nếu có).
Số TT |
Lĩnh vực xây dựng, đầu tư thực hiện dự án |
Mức thu |
1 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo tồn và tiết kiệm năng lượng. |
1,2% |
2 |
Khai thác, ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo. |
1,2% |
3 |
Trồng rừng, tái trồng rừng, bảo vệ rừng để tăng khả năng hấp thụ, giảm phát thải khí nhà kính. |
1,2% |
4 |
Chuyển đổi sử dụng nhiên liệu hoá thạch nhằm giảm phát thải khí nhà kính. |
1,5% |
5 |
Thu hồi khí mêtan (CH4) từ các bãi chôn lấp rác thải, từ các hầm khai thác than để tiêu huỷ hoặc sử dụng cho phát điện, sinh hoạt. |
1,5% |
6 |
Giảm phát thải khí mêtan (CH4) từ các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi, ứng dụng khí sinh học. |
1,5% |
7 |
Thu hồi và sử dụng khí đốt đồng hành từ các mỏ khai thác dầu. |
2% |
8 |
Các lĩnh vực khác mang lại kết quả giảm phát thải khí nhà kính. |
2% |
Số tiền lệ phí bán CERs phải nộp (đồng) | = | Mức thu lệ phí bán CERs (%) | x | Số lượng CER bán hoặc chuyển về nước | x | Giá bán CER (đồng/CER) |
Đối với dự án CDM được đầu tư xây dựng và thực hiện theo hình thức quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg, nếu nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tư vấn xây dựng dự án CDM không có trụ sở đóng tại Việt Nam thì ngay từ khi triển khai xây dựng dự án, nhà đầu tư trong nước có trách nhiệm thoả thuận và thực hiện nộp thay lệ phí bán CERs cho các đối tác nước ngoài.
- Chi cho các hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto.
- Chi cho các hoạt động quản lý và giám sát thực hiện dự án CDM.
Mức chi cụ thể đối với các nội dung nêu tại điểm 5.1.2, điểm 5.1.3 được thực hiện theo các định mức, tiêu chuẩn chế độ có liên quan do Bộ Tài chính quy định; đối với các nội dung chưa có định mức, tiêu chuẩn chế độ, Thủ trưởng cơ quan được hỗ trợ kinh phí căn cứ vào điều kiện thực tế và kinh phí được hỗ trợ để quyết định mức chi và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Hàng năm, căn cứ vào yêu cầu của các nhiệm vụ: Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về CDM; xem xét, phê duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát thực hiện dự án CDM được giao và nguồn kinh phí đã được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, cơ quan, tổ chức có liên quan phải lập dự toán gửi Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam xem xét hỗ trợ kinh phí.
- Thuộc Danh mục lĩnh vực xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM quy định tại Điều 3 Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg và điểm 2 Mục II Thông tư này.
- Trong quá trình xây dựng văn kiện thiết kế dự án không có nguồn tài trợ khác.
- Văn kiện thiết kế dự án đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư phê duyệt.
- Nhà đầu tư có văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí kèm theo bản tổng hợp chi phí xây dựng văn kiện thiết kế dự án và các chứng từ chi có liên quan gửi Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai việc thu và sử dụng lệ phí bán CERs không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Mức trợ giá 01 đơn vị sản phẩm |
= |
Chi phí thực tế sản xuất 01 đơn vị sản phẩm |
+ |
Mức lợi nhuận kế hoạch/01 đơn vị sản phẩm |
- |
Giá bán thực tế của 01 đơn vị sản phẩm |
Số tiền trợ giá hàng năm |
= |
Mức trợ giá cho 01 đơn vị sản phẩm trong năm |
x |
Số lượng sản phẩm bán trong năm |
- |
Thu nhập thực tế từ bán CERs được phân bổ trong năm (nếu có) |
Hồ sơ trợ giá gồm:
- Văn bản đề nghị trợ giá.
- Bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận đã được Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp (nếu có) hoặc Thư xác nhận hoặc Thư phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hợp đồng mua bán sản phẩm được trợ giá.
- Bản tính toán và thuyết minh về lợi nhuận kế hoạch.
- Phương án giá với các nội dung cụ thể như sau:
+ Tên sản phẩm được trợ giá.
+ Bản tổng hợp chi phí thực tế sản xuất ra sản phẩm, giá bán của sản phẩm được trợ giá.
+ Bản thuyết minh về thời gian dự kiến để dự án có thể bù đắp được chi phí sản xuất.
+ Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Việc quyết toán tiền trợ giá được thực hiện theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường để kịp thời giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Công Thành |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu số 01:
TÊN ĐƠN VỊ NỘP LỆ PHÍ |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
––– |
|
|
|
|
|
TỜ KHAI NỘP LỆ PHÍ BÁN CERs
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTM&MT ngày 04 tháng 7 năm 2008)
Kính gửi: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
- Tên đơn vị nộp lệ phí: ....................................................
- Địa chỉ: ………………
- Điện thoại: …………………… Fax: …………………
- Tài khoản số: ………………… Tại Ngân hàng: ……..
1. Lĩnh vực xây dựng,đầu tư thực hiện dự án: ………......
2. Tổng lượng CER được cấp cho dự án: ……………….
3. Lượng CERs được phân chia: ……………………….
4. Lượng CER bán/chuyển về nước: …………………….
5. Giá bán CER: …………………………………………
6. Mức thu lệ phí: ……………………………………….
7. Số lệ phí bán CERs phải nộp:
Số lượng CER phải nộp lệ phí |
Giá CER |
Mức thu |
Số tiền (đồng) |
|
Giá bán theo hợp đồng |
Giá trị CER chuyển về nước |
|||
|
|
|
|
|
Số tiền lệ phí bán CERs phải nộp (viết bằng chữ)……………..
|
....., ngày ... tháng ... năm ...... |
|
TM. ĐƠN VỊ |
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 02
QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
|
|
Số: ....... /TB-QBVMTVN |
|
|
THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ BÁN CERs
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BTC-BTM&MT ngày 04 tháng 7 năm 2008)
(Lần thông báo số ........)
Kính gửi: ……… (Tên chủ sở hữu CERs)
Địa chỉ: ....................................................................................
Căn cứ Tờ khai và kết quả thẩm định mức lệ phí bán CERs phải nộp của đơn vị, ngày … tháng… năm … đơn vị đã thực hiện bán/chuyển …CER (ghi số lượng cụ thể), Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam thông báo số tiền lệ phí bán CERs phải nộp như sau:
Số lượng CER phải nộp lệ phí |
Giá CER |
Mức thu |
Số tiền (đồng) |
|
Giá bán theo hợp đồng |
Giá trị CER chuyển về nước |
|||
|
|
|
|
|
Số tiền lệ phí bán CERs phải nộp (viết bằng chữ)……………..
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào tài khoản số …… của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam mở tại ................................................
Hạn nộp trước ngày ........ tháng …….. năm .........
|
....., ngày ... tháng ... năm ...... |
|
GIÁM ĐỐC |
|
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |