Quyết định 2027/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2027/QĐ-UBND

Quyết định 2027/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2027/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Phương
Ngày ban hành:23/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Hành chính

tải Quyết định 2027/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2027/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

THỪA THIÊN HUẾ

_______________

Số: 2027 /QĐ-UBND

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 8 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử tài sản công

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

_____________________________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151​/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của

Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, sở hoạt động sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính Phủ quy định việc sắp xếp lại, xử tài sản công;

Căn cứ Thông số 37/2018/TT-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về sắp xếp lại, xử nhà, đất theo quy định tại Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử tài sản công;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản tài sản công tại quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản trên địa bàn t nh Thừa Thiên Huế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2657/STC-CSDN ngày 04 tháng 8 năm 2022.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Phương án sắp xếp lại, xử tài sản công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Cụ thể như sau:

 

 

1. Số lượng các sở nhà đất thực hiện sắp xếp lại, xử lý:

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

 

 

 

Stt

 

 

Đơn vị sắp xếp

 

 

Số

lượng

Diện tích (m2)

 

Diện tích đất

Nhà

Diện tích xây

dựng nhà

Diện tích sàn sử dụng nhà

 

1

Khối quan cấp tỉnh

486

2.959.538,35

686.396,78

2.588.935,51

 

2

A Lưới

336

743.637,95

91.469,78

38.675,21

 

3

Thành phố Huế

604

1.726.296,60

335.322,10

501.321,80

4

Hương Thủy

198

567.538,90

100.044,53

138.393,40

5

Hương Trà

173

569.553,00

62.726,20

90.629,55

6

Nam Đông

188

387.239,08

69.165,04

94.758,57

7

Phú Lộc

327

988.891,20

93.224,50

106.885,50

 

8

Phú Vang

279

721.462,50

99.398,88

161.132,26

 

9

Phong Điền

361

939.360,30

98.273,61

139.167,31

 

10

Quảng Điền

198

755.741,40

86.531,30

128.501,54

 

11

 

Khối doanh nghiệp

 

17

 

61.526,60

 

8.719,96

 

8.719,96

 

 

CỘNG

 

3.167

 

10.420.785,88

 

1.731.272,67

 

3.997.120,61

 
 

Trong đó:

a) Phương án bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

 

 

 

 

 

Stt

 

 

 

 

Đơn vị sắp xếp

 

 

 

Số

lượng

BÁN TÀI SẢN TRÊN ĐẤT CHUYỂN

NHƯỢNG QSDĐ

 

 

Diện tích đất (m2)

Nhà (m2)

 

Diện tích xây

dựng nhà

 

Diện tích sàn sử dụng nhà

 

 

1

Khối quan cấp tỉnh

 

22

 

46.096,30

 

17.167,87

 

 

2

 

Thành phố Huế

 

12

 

11.718,20

 

3.555,70

 

 

3

 

Hương Thủy

 

4

 

911,00

 

130,00

 

 

4

 

Nam Đông

 

2

 

2.763,00

 

309,00

 

 

5

 

Phong Điền

 

4

 

17.254,80

 

3.412,00

 

 

 

CỘNG

 

44

 

78.743,30

 

24.574,57

 

 
 

b) Phương án sắp xếp lại, xử sở nhà đất khối quản nhà nước:

 

 

 

 

 

Stt

 

 

 

Hình thức sắp xếp

KHỐI QUAN HÀNH CHÍNH

 

Số

lượng

 

Diện tích đất (m2)

Diện tích nhà (m2)

Diện tích

xây dựng

nhà

 

Diện tích sàn sử dụng nhà

 

1

 

Giữ lại tiếp tục sử dụng

 

1.199

 

2.029.763,06

 

301.463,27

 

363.591,86

 

2

 

Tạm Giữ lại TTSD

 

8

 

8.718,90

 

1.877,90

 

1.877,90

 

3

 

Điều chuyển

 

83

 

120.965,80

 

10.672,20

 

11.231,20

 

4

 

Chuyển giao ĐP QLXL

 

38

 

24.327,07

 

3.097,87

 

2.691,87

 

 

CỘNG

 

1.328

 

2.183.774,83

 

317.111,24

 

379.392,83

 
 

 

 

c) Phương án sắp xếp lại, xử sở nhà đất khối đoàn thể - tổ chức hội:

 

 

 

 

Stt

 

 

Hình thức sắp xếp

KHỐI ĐOÀN THỂ - TỔ CHỨC HỘI

 

Số

lượng

 

Diện tích đất (m2)

Diện tích nhà (m2)

Diện tích xây

dựng

Diện tích sàn

sử dụng

 

1

 

Giữ lại tiếp tục sử dụng

 

33

 

67.899,60

 

13.240,22

 

10.669,35

 

2

 

Tạm Giữ lại TTSD

 

0

 

0,00

 

0,00

 

0,00

 

3

 

Điều chuyển

 

2

 

1.497,50

 

595,50

 

976,50

 

4

 

Chuyển giao ĐP QLXL

 

0

 

0,00

 

0,00

 

0,00

 

 

CỘNG

 

35

 

69.397,10

 

13.835,72

 

11.645,85

 
 

 

 

d) Phương án sắp xếp lại, xử sở nhà đất khối sự nghiệp công lập:

 

 

 

 

Stt

 

 

 

Hình thức sắp xếp

KHỐI SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

 

 

Số

lượng

 

Diện tích đất

(m2)

Diện tích nhà (m2)

 

Diện tích xây

dựng nhà

 

Diện tích

sàn sử dụng

nhà

 

1

 

Giữ lại tiếp tục sử dụng

 

1.287

 

7.308.928,25

 

1.270.549,07

 

3.477.893,30

 

2

 

Tạm Giữ lại TTSD

 

21

 

50.706,00

 

4.810,00

 

14.816,20

 

3

 

Điều chuyển

 

273

 

371.318,90

 

61.642,11

 

51.351,90

 

4

 

Chuyển giao ĐP QLXL

 

162

 

296.390,90

 

30.030,00

 

28.726,00

 

 

CỘNG

 

1.743

 

8.027.344,05

 

1.367.031,18

 

3.572.787,40

 
 

 

 

 

 

đ) Phương án sắp xếp lại, xử sở nhà đất khối Doanh nghiệp:

 

 

 

 

Stt

 

 

 

Hình thức sắp xếp

KHỐI DOANH NGHIỆP

 

Số

lượng

 

Diện tích đất

(m2)

Diện tích nhà (m2)

 

Diện tích xây

dựng

Diện tích

sàn sử

dụng

 

1

Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế

 

1

 

2.650,40

 

1.033,76

 

1.033,76

 

2

Công ty TNHH Nhà nước MTV lâm nghiệp Nam Hòa

 

2

 

14.158,00

 

535,00

 

535,00

 

3

Công ty TNHH NN1TV Lâm nghiệp Phong Điền

 

1

 

18.074,00

 

534,00

 

534,00

 

4

Công ty TNHHNN MTV lâm nghiệp Tiền Phong

 

2

 

4.261,00

 

870,00

 

870,00

 

5

Công ty TNHH NN1TV QLKT CT Thủy lợi TT Huế

 

4

 

3.674,90

 

1.689,00

 

1.689,00

 

6

Công ty Cổ phần Môi trường công trình đô thị Huế

 

2

 

15.456,40

 

870,00

 

870,00

 

7

Công ty TNHH NN1TV xổ số kiến thiết TT Huế

 

5

 

3.251,90

 

3.188,20

 

3.188,20

 

CỘNG

17

61.526,60

8.719,96

8.719,96

 
 

 

 

2. Số lượng các sở nhà đất loại khỏi phương án sắp xếp lại, xử nhà đất:

 

 

 

Stt

 

 

Hình thức sắp xếp

Loại khỏi Phương án sắp xếp

 

Số

lượng

 

Diện tích đất (m2)

Diện tích nhà (m2)

Diện tích xây dựng

Diện tích sàn

sử dụng

 

1

 

quan cấp tỉnh

 

11

 

22.711,30

 

0,00

 

4.790,70

 

2

 

A Lưới

 

4

 

30.767,60

 

1.412,00

 

1.412,00

 

3

 

Hương Trà

 

10

 

36.958,00

 

5.268,75

 

5.268,80

 

4

 

Phong Điền

 

8

 

5.871,00

 

684,00

 

684,00

 

5

 

Khối Doanh nghiệp

 

65

 

2.923.083,30

 

65.733,59

 

65.733,59

 

 

CỘNG

 

98

 

3.019.391,20

 

73.098,34

 

77.889,09

 

 

Việc quản lý, sử dụng xử đối với nhà, đất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về doanh nghiệp pháp luật liên quan.

Điều 2. Xử chuyển tiếp

Thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 Điều 2 Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử tài sản công.

Điều 3. Xử vi phạm

1. Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị thành phố Huế chịu trách nhiệm trước pháp luật Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện sắp xếp lại, xử tài sản công theo quy định tại Quyết định này.

2. Trường hợp quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp không thực hiện khai báo cáo, không thực hiện phương án xử đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để quan nhà nước thẩm quyền xem xét không phê duyệt quyết định đầu tư, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, sở hoạt động sự nghiệp, mua sắm tài sản; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước các huyện, thị thành phố Huế được phép ngừng thanh toán các khoản chi đầu xây dựng, nâng cấp, cải tạo trụ sở làm việc, sở hoạt động sự nghiệp, mua sắm tài sản đối với các đơn vị vi phạm cho đến khi khắc phục xong vi phạm.

3. quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà, đất sử dụng cho thuê, cho mượn, hợp tác, kinh doanh, liên doanh, liên kết không đúng quy định kể từ ngày   Nghị   định   số   167/2017/NĐ-CP   ngày   31/12/2017,   Nghị   định   số 67/2021/NĐ-CP Nghị định số 151​/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ hiệu lực trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền thu được vào ngân sách Nhà nước; xử trách nhiệm của tập thể, nhân liên quan theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này hiệu lực từ ngày ký;

2. Bãi bỏ các Quyết định sau đây:

- Quyết định số 1248/QĐ-UBND ngày 24/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử tài sản công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 09/6/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quyết định số 1248/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử tài sản công trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

- Quyết định số 2726/QĐ-UBND ngày 29/10/2020 của UBND tỉnh về việcphê duyệt phương án sắp xếp lại, xử các sở nhà đất các doanh nghiệp nhà nước doanh nghiệp vốn nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh phương án sắp xếp lại, xử các khu nhà, đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Tài chính:

- Chủ trì, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

- Phối hợp với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị thành phố Huế, các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Công ty Cổ phần Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ tiếp tục soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp lại, xử các sở nhà, đất phát sinh.

- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc kiểm tra việc cập nhật sở dữ liệu về nhà, đất vào sở dữ liệu quốc gia về tài sản công sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Chỉ xem xét trình cấp thẩm quyền xử các nội dung liên quan đối với các sở nhà, đất đã được cập nhật vào sở dữ liệu quốc gia về tài sản công sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Sở Tài nguyên Môi trường:

- Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị được giao quản lý, sử dụng nhà, đất đăng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà, đất cho các đơn vị theo đúng quy định.

- Phối hợp với quan Thuế hướng dẫn các đơn vị được giao quản lý, sử dụng nhà, đất thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất (Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên chi đầu các doanh nghiệp) đăng ký, khai nộp tiền thuê đất.

3. Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế:

Phối hợp với quan đơn vị trên địa bàn tỉnh hướng dẫn các đơn vị được giao quản lý, sử dụng nhà, đất thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai; Các tổ chức chính trị- hội; tổ chức chính trị hội - nghề nghiệp; tổ chức hội, tổ chức hội - nghề nghiệp; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội các đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đăng ký, khai nộp tiền thuê đất.

4. quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công trách nhiệm:

a) Đối với phương án: “Giữ lại tiếp tục sử dụng” “Tạm giữ lại tiếp tục sử dụng”:

- Các đơn vị được giao quản nhà, đất kiểm tra, soát hoàn thiện hồ sử dụng đất, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của quan, tổ chức, đơn vị; Cập nhật đầy đủ dữ liệu sở nhà, đất thuộc đơn vị quản vào sở dữ liệu quốc gia về tài sản công sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Các đơn vị tiếp nhận tài sản công lập văn bản xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 151​/2017/NĐ-CP của Chính phủ, gửi cùng bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các sở nhà, đất được giao quản về quan quản cấp trên (nếu có) để tổng hợp gửi về Sở Tài chính làm sở đối chiếu, phê duyệt số liệu vào sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.

b) Đối với phương án: Thu hồi - Điều chuyển:

- Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị thành phố Huế chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tài sản công được sắp xếp lại, xử theo phương án Thu hồi, Điều chuyển gửi hồ về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để được xử lý.

- Sau khi Quyết định Thu hồi - điều chuyển tài sản công của UBND tỉnh, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị thành phố Huế đôn đốc các đơn vị tiếp nhận tài sản công phối hợp với Sở Tài nguyên môi trường để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà tài sản gắn liền với đất; Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của quan, tổ chức, đơn vị.

- Các đơn vị tiếp nhận tài sản công lập văn bản xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 151​/2017/NĐ-CP của Chính phủ, gửi cùng bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các sở nhà, đất được giao quản về quan quản cấp trên (nếu có) để tổng hợp gửi về Sở Tài chính làm sở đối chiếu, phê duyệt số liệu vào sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.

c) Đối với phương án: Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý:

- Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị thành phố Huế chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tài sản công được sắp xếp lại, xử theo phương án Chuyển giao về địa phương quản lý, xử gửi hồ về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh để được xử lý.

- Sau khi thực hiện việc tiếp nhận, Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về đất đai, pháp luật liên quan hồ của từng trường hợp cụ thể để xử hoặc báo cáo cấp thẩm quyền xử theo quy định của pháp luật.

- Việc giao đất, cho thuê đất đối với đất Nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử trụ sở làm việc, sở hoạt động sự nghiệp, sở sản xuất, kinh doanh tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước thì phải đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

- Khi đấu giá quyền sử dụng đất thì phải kết hợp bán đấu giá tài sản trên đất để thu hồi tài sản cho nhà nước.

d) Đối với phương án: Bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Căn cứ tình hình thực tế về nhu cầu kêu gọi đầu tư, tiến độ quy hoạch phát triển kinh tế - văn hóa - hội trên địa bàn để xác định tiến độ xử sở nhà đất theo phương án “Bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất” gửi hồ về Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh; Quy trình bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện theo hướng dẫn của UBND tỉnh tại Công văn số 6813/UBND-NĐ ngày 02 tháng 8 năm 2021.

5. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị thành phố Huế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Thường vụ Tỉnh ủy (để b/c);

- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);

- CT các PCT UBND tỉnh;

- VP: CVP các PCVP UBND tỉnh;

- Lưu: VT, TC, NĐ.

 

 

CHỦ TỊCH

 

 

 

Nguyễn Văn Phương

 

 

 

 

 

 

 


 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2179/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

Quyết định 2179/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi