Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 17/2022/QĐ-UBND Bình Phước thời hạn lập xét duyệt gửi thẩm định thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 17/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
tải Quyết định 17/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2022/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1931/TTr-STC ngày 21 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định gửi báo cáo, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hàng năm thuộc nguồn vốn do ngân sách cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước
(Kèm theo Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
___________
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm và trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Tài chính.
2. Kho bạc Nhà nước Bình Phước.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
4. Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện).
5. Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Kho bạc Nhà nước huyện).
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
7. Các chủ đầu tư.
8. Các cơ quan và đơn vị khác có liên quan được giao quản lý vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm trên địa bàn tỉnh.
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thời hạn lập, xét duyệt, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm
1. Đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý:
a) Các chủ đầu tư (hoặc Ban Quản lý dự án chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực) lập báo cáo quyết toán năm gửi các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quản lý lập báo cáo quyết toán năm gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quản lý xét duyệt quyết toán năm của các chủ đầu tư; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm gửi Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 4 năm sau năm quyết toán.
c) Kho bạc Nhà nước Bình Phước tổng hợp số liệu quyết toán năm gửi Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
2. Đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý:
a) Các chủ đầu tư (hoặc Ban Quản lý dự án chuyên ngành, Ban Quản lý dự án khu vực) lập báo cáo quyết toán năm gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện trước ngày 01 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
b) Kho bạc Nhà nước huyện tổng hợp số liệu quyết toán năm gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện và Kho bạc Nhà nước Bình Phước trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
3. Thời gian thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công: Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định và ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán năm gửi từng sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp quản lý, chủ đầu tư và Kho bạc Nhà nước cùng cấp; tổng hợp số liệu vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
Điều 4. Trình tự, thời hạn lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do cấp xã quản lý
1. Lập, gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công
a) Cơ quan lập báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Nội dung báo cáo:
- Phần số liệu: Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập báo cáo quyết toán năm, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện (theo Biểu số 01/QTNĐ kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán).
- Phần thuyết minh: Trong báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã phải nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được giao trong năm quyết toán; thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn, tăng giảm vốn kế hoạch đầu tư công; đề xuất các biện pháp tháo gỡ.
c) Thời hạn lập báo cáo: Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách nhà nước kết thúc khi hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm quyết toán;
d) Thời hạn gửi báo cáo quyết toán năm: Trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
2. Thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư
a) Thời hạn thẩm định: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm định và ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán năm cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan thẩm định: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
c) Thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện gửi Ủy ban nhân dân cấp xã và Kho bạc Nhà nước huyện thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm (theo Biểu số 09/QTNĐ kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy định hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán).
3. Nhiệm vụ của cơ quan có liên quan
a) Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Chịu trách nhiệm về số liệu được đưa vào báo cáo quyết toán hằng năm; tổng hợp, lập, báo cáo quyết toán theo hướng dẫn của quy định này và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; gửi phòng Tài chính - Kế hoạch huyện đúng thời hạn quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, có trách nhiệm thực hiện và có văn bản giải trình về các kiến nghị (nếu có) trong thông báo thẩm định báo cáo quyết toán gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
- Chịu trách nhiệm xử lý các số liệu chênh lệch của từng dự án (nếu có).
b) Nhiệm vụ của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện:
- Khi thẩm định báo cáo quyết toán, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã, Kho bạc Nhà nước huyện bổ sung thông tin, số liệu cần thiết cho việc thẩm định báo cáo quyết toán; yêu cầu cơ quan có trách nhiệm nộp các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định, đồng thời yêu cầu cơ quan báo cáo quyết toán điều chỉnh lại số liệu quyết toán nếu có sai sót.
- Trường hợp không nhận được đầy đủ các báo cáo quyết toán (kể cả báo cáo điều chỉnh, bổ sung, giải trình về các kiến nghị trong thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán năm) do Ủy ban nhân dân cấp xã không thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo quyết toán năm, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện có quyền yêu cầu Kho bạc Nhà nước huyện tạm đình chỉ việc thanh toán vốn đầu tư của đơn vị cho tới khi nhận được báo cáo quyết toán, đồng thời có văn bản thông báo để đơn vị biết và phối hợp thực hiện.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Những nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.