Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các tổ chức tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 16/2007/QĐ-NHNN NGÀY 18 THÁNG 04 NĂM 2007
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Kế toán năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Được sự chấp thuận của Bộ Tài chính tại văn bản số 1547/BTC-CĐKT ngày 29/01/2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Vũ Thị Liên
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Báo cáo tài chính của các TCTD (sau đây gọi tắt là báo cáo tài chính) là các báo cáo được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán hiện hành để phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của TCTD. Hệ thống báo cáo tài chính đối với các TCTD bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong Chế độ này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. TCTD: là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, bao gồm: TCTD Nhà nước, TCTD cổ phần, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, TCTD liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, TCTD 100% vốn nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
2. Đơn vị TCTD: là các đơn vị trực thuộc TCTD, bao gồm: Trụ sở chính, Sở giao dịch, các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
3. Báo cáo tài chính của TCTD: Là báo cáo tài chính được lập bởi pháp nhân TCTD trên cơ sở tổng hợp số liệu trong toàn hệ thống TCTD (bao gồm: Trụ sở chính, Sở giao dịch, các chi nhánh và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc) để phản ánh thông tin kinh tế, tài chính của pháp nhân TCTD.
4. Báo cáo tài chính của tập đoàn TCTD: Là báo cáo tài chính được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của TCTD và các công ty con để phản ánh thông tin kinh tế, tài chính của tập đoàn TCTD.
5. Công ty mẹ: Là TCTD có một hay nhiều công ty con.
6. Công ty con: Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một TCTD.
7. Tập đoàn TCTD: Bao gồm công ty mẹ là TCTD và (các) công ty con.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 - Trình bày báo cáo tài chính: (i) Hoạt động liên tục, (ii) cơ sở dồn tích, (iii) nhất quán, (iv) trọng yếu và tập hợp, (v) bù trừ, (vi) có thể so sánh và các yêu cầu quy định bổ sung tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự. TCTD cũng phải thực hiện các nội dung quy định cụ thể tại các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam khác có liên quan.


Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một TCTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo TCTD, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một TCTD về:
1. Tài sản;
2. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
3. Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
4. Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
6. Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
7. Các luồng tiền.
Ngoài những thông tin này, TCTD còn phải cung cấp các thông tin có liên quan khác trong bản “Thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính và giải trình thêm về mức độ các loại rủi ro tài chính chủ yếu.
1. Kỳ lập Báo cáo tài chính năm
Các TCTD phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo quy định hiện hành của pháp luật. Trường hợp đặc biệt, TCTD được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng.
2. Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV).
3. Kỳ lập Báo cáo tài chính khác
a) Các TCTD có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.
b) Các TCTD bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
a) TCTD lập các mẫu báo cáo tài chính theo các quy định tại Mục 4 - Báo cáo tài chính giữa niên độ, Chương II, Chế độ này.
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chỉ định làm đầu mối có trách nhiệm tổng hợp số liệu các chi nhánh, lập báo cáo tài chính tổng hợp theo các quy định tại Mục 4 - Báo cáo tài chính giữa niên độ, Chương II, Chế độ này.
c) Trường hợp TCTD có một hay nhiều công ty con: Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ lập báo cáo tài chính quy định tại điểm a, khoản 2, Điều này còn phải thực hiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ của tập đoàn TCTD quy định tại Mục 4 - Báo cáo tài chính giữa niên độ, Chương II, Chế độ này.
1. Báo cáo tài chính năm
a) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của TCTD.
b) TCTD phải gửi Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán kèm theo kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập (báo cáo kiểm toán) về Ngân hàng Nhà nước ngay sau khi kết thúc kiểm toán.
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Thời hạn nộp báo cáo tài chính giữa niên độ chậm nhất là ngày 30 tháng đầu của quý kế tiếp.
Nếu ngày cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo tài chính là ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày nộp báo cáo tài chính chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
Điều 8. Nơi nhận báo cáo tài chính
Loại hình TCTD |
Kỳ lập BCTC |
Nơi nhận BCTC |
|||
NHNN |
Cơ quan tài chính |
Cơ quan thuế |
Cơ quan thống kê |
||
1. TCTD Nhà nước |
Quý, Năm |
þ |
þ |
þ |
þ |
2. TCTD Cổ phần |
Quý, Năm |
þ |
þ |
þ |
þ |
3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, TCTD liên doanh và TCTD 100% vốn nước ngoài |
Quý, Năm |
þ |
þ |
þ |
þ |
4. QTDND Trung ương |
Quý, Năm |
þ |
þ |
þ |
þ |
1. Bảng cân đối tài khoản kế toán là báo cáo kế toán phản ánh chi tiết tình hình tài chính và hoạt động của TCTD và/hoặc đơn vị TCTD (Mẫu A01/TCTD). Định kỳ hàng tháng, các TCTD, các đơn vị TCTD phải lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán về Ngân hàng Nhà nước theo các quy định sau đây:
a) Định kỳ hàng tháng, các TCTD phải lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán (bằng cả văn bản và file) về Ngân hàng Nhà nước chậm nhất vào ngày 10 tháng kế tiếp.
b) Định kỳ hàng tháng, các đơn vị TCTD phải lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán (bằng cả văn bản và file) về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đơn vị TCTD đóng trụ sở chậm nhất vào ngày 07 tháng kế tiếp.
2. Yêu cầu khi lập Bảng cân đối tài khoản kế toán
a) Trường hợp phát sinh các khoản thu nhập và chi phí phát sinh từ các giao dịch giữa các đơn vị TCTD trong cùng hệ thống, TCTD cần phải gửi kèm cả bản thuyết minh về các khoản thu nhập và chi phí này khi lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán.
b) Riêng Bảng cân đối tài khoản kế toán tháng 12 (hoặc tháng cuối cùng của kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật), các TCTD và các đơn vị TCTD lập và gửi báo cáo khi chưa kết chuyển thu nhập, chi phí để xác định kết quả kinh doanh nhưng sau khi đã xử lý số dư các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý, chênh lệch đánh giá lại tài sản cuối năm tài chính theo chế độ hiện hành.
c) Trường hợp TCTD là công ty mẹ: Ngoài việc lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán của TCTD, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước còn phải nộp kèm cả Bảng cân đối tài khoản kế toán của các công ty con.
3. Quy trình gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán (bằng cả văn bản và file) về Ngân hàng Nhà nước được thực hiện theo quy trình gửi Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán quy định tại Điều 10 Chế độ này.
1. Quy trình nộp Báo cáo bằng file cho Ngân hàng Nhà nước
a) Trụ sở chính các TCTD Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương ở phía Bắc (từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra) phải nối mạng truyền tin với Cục Công nghệ tin học Ngân hàng; các TCTD Nhà nước ở phía Nam (từ thành phố Đà Nẵng trở vào) phải nối mạng truyền tin với Chi Cục công nghệ tin học Ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh để nộp báo cáo.
b) Trụ sở chính các TCTD không phải là TCTD Nhà nước và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài được chỉ định làm đầu mối phải nối mạng truyền tin với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng trụ sở) để nộp báo cáo.
c) Sở giao dịch, Chi nhánh, đơn vị trực thuộc TCTD hạch toán phụ thuộc và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài đóng trụ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải nối mạng máy tính với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố (nơi đóng trụ sở) để nộp báo cáo.
2. Quy trình nộp Báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước
a) Các TCTD (bao gồm cả TCTD Nhà nước, TCTD cổ phần, TCTD liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, TCTD 100% vốn nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam) nộp Báo cáo bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước).
b) QTDND Trung ương nộp Báo cáo bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ các TCTD hợp tác).
c) Sở giao dịch, chi nhánh và đơn vị trực thuộc TCTD hạch toán phụ thuộc đóng trụ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng văn bản về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đóng trụ sở).
3. Quy trình gửi Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán và kết luận của cơ quan kiểm toán độc lập (Báo cáo kiểm toán) về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (bằng cả văn bản và file) được thực hiện theo quy trình gửi báo cáo quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
4. Việc nộp báo cáo tài chính cho Cơ quan tài chính, Cơ quan thuế và Cơ quan thống kê được thực hiện bằng văn bản theo hướng dẫn của các cơ quan đó hoặc theo quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
5. Quy trình nộp Báo cáo tài chính trong nội bộ TCTD do Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD quy định và hướng dẫn.
1. Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD chịu trách nhiệm tổ chức lập và trình bày báo cáo tài chính đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trung thực về các thông tin trên báo cáo tài chính đơn vị mình.
2. TCTD, Sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị trực thuộc TCTD hạch toán phụ thuộc và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm:
a) Lập và gửi đầy đủ, kịp thời Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán theo đúng quy định của Chế độ này.
b) Đối với Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán dưới hình thức bằng văn bản phải có đủ chữ ký, đóng dấu của đơn vị đúng theo quy định.
c) Đối với Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng file trên vật mang tin hoặc truyền qua mạng máy tính phải được mã hoá, bảo mật và xử lý truyền (gửi) đi theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về truyền, nhận thông tin, báo cáo qua mạng hoặc băng, đĩa từ.
d) Khi nhận được tra soát Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán có sai sót của đơn vị nhận báo cáo, TCTD, đơn vị TCTD phải rà soát, kiểm tra lại và nếu có sai sót thì phải điều chỉnh lại ngay bằng cách huỷ bỏ báo cáo có sai sót và lập báo cáo đúng để gửi lại cho đơn vị nhận báo cáo, kèm theo trả lời tra soát có ghi “Đã điều chỉnh sai sót "; Trường hợp TCTD, đơn vị TCTD tự phát hiện báo cáo của mình có sai sót phải chủ động điều chỉnh và gửi lại cho đơn vị nhận báo cáo kèm theo giải trình sai sót cần điều chỉnh.
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Là đầu mối tiếp nhận các Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng file theo quy định tại Điều 10 Chế độ này từ Trụ sở chính các TCTD không phải là TCTD nhà nước và Chi nhánh đầu mối của các ngân hàng nước ngoài trên địa bàn; kiểm tra tính tính xác về mặt số học của các báo cáo; khi phát hiện sai sót, phải thông báo kịp thời cho đơn vị gửi báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và xử lý truyền tiếp về Cục Công nghệ tin học Ngân hàng.
b) Là đầu mối tiếp nhận các Bảng cân đối tài khoản kế toán theo quy định tại Điều 10 Chế độ này bằng văn bản và bằng file qua mạng truyền tin của các Sở giao dịch, Chi nhánh, đơn vị trực thuộc TCTD và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn; kiểm tra tính chính xác về số học của các báo cáo; khi phát hiện sai sót, phải thông báo kịp thời cho đơn vị gửi báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại. Các báo cáo này dùng cho mục đích khai thác, sử dụng tại địa phương, Chi nhánh không phải truyền về Trung ương.
c) Khai thác số liệu và tình hình trên Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán để phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định; Quản lý và lưu trữ các báo cáo theo quy định hiện hành.
2. Cục Công nghệ tin học ngân hàng
a) Là đầu mối tổ chức, tiếp nhận các Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán do các TCTD hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương truyền qua mạng truyền tin hoặc vật mang tin; Tổ chức lưu trữ dữ liệu các báo cáo an toàn và bảo mật.
b) Kiểm tra tính chính xác về mặt số học trên các báo cáo bằng file; khi phát hiện sai sót, phải thông báo kịp thời cho đơn vị báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và thông báo cho các Vụ, Cục, đơn vị chức năng có liên quan biết, tránh trường hợp sử dụng các số liệu báo cáo sai lệch.
c) Tổng hợp các chỉ tiêu trên các báo cáo theo nhu cầu khai thác và sử dụng của các Vụ, Cục, đơn vị chức năng có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước.
d) Hướng dẫn các TCTD, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Vụ, Cục, đơn vị chức năng có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc truyền, nhận và khai thác dữ liệu báo cáo qua mạng truyền tin hoặc vật mang tin theo quy định.
đ) Đảm bảo truyền dẫn thông tin thông suốt, kịp thời, chính xác, an toàn và bảo mật.
e) Tổ chức và thực hiện đăng tải Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán dưới dạng file nhận được từ các TCTD (bao gồm cả kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập) lên website của Ngân hàng Nhà nước.
3. Vụ Kế toán - Tài chính
Chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Chế độ này.
4. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước
a) Là đầu mối tổ chức, tiếp nhận các Báo cáo tài chính do các TCTD gửi bằng văn bản; Tổ chức lưu trữ dữ liệu Báo cáo tài chính an toàn, bảo mật và chia sẻ thông tin với các Vụ, Cục chức năng theo chức năng, nhiệm vụ.
b) Kiểm tra tính chính xác về mặt số học trên Báo cáo tài chính bằng văn bản; khi phát hiện sai sót, phải thông báo kịp thời cho đơn vị báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và thông báo cho các Vụ, Cục chức năng biết, tránh trường hợp sử dụng các số liệu báo cáo sai lệch;
c) Phối hợp với các đơn vị chức năng kiểm tra việc chấp hành Chế độ này của các TCTD.
5. Vụ các Tổ chức tín dụng hợp tác
a) Là đầu mối tổ chức, tiếp nhận các Báo cáo tài chính bằng văn bản do Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương gửi; Tổ chức lưu trữ Báo cáo tài chính an toàn, bảo mật và chia sẻ thông tin với các Vụ, Cục chức năng theo chức năng, nhiệm vụ.
b) Kiểm tra tính chính xác về mặt số học trên Báo cáo tài chính bằng văn bản của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương; khi phát hiện sai sót, phải thông báo kịp thời cho đơn vị báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và thông báo cho các Vụ, Cục chức năng biết, tránh trường hợp sử dụng các số liệu báo cáo sai lệch;
c) Phối hợp với các đơn vị chức năng kiểm tra việc chấp hành Chế độ này của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
6. Các Vụ, Cục và các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định đăng ký với Cục Công nghệ tin học Ngân hàng,Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Vụ các Tổ chức tín dụng hợp tác để khai thác các báo cáo của TCTD theo nhu cầu cụ thể và chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo quản thông tin về báo cáo trong nội bộ đơn vị mình.
Việc kiểm toán báo cáo tài chính các TCTD được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Đối tượng và các mẫu báo cáo công khai
a) Tất cả các TCTD (bao gồm cả TCTD Nhà nước, TCTD cổ phần, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, TCTD liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, TCTD 100% vốn nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam) phải công khai báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán kèm theo kết luận (báo cáo kiểm toán) của tổ chức kiểm toán độc lập.
b) Các TCTD Nhà nước và TCTD niêm yết trên thị trường chứng khoán phải công khai báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo quy định hiện hành của pháp luật.
Các TCTD khác tự nguyện công khai báo cáo tài chính giữa niên độ được lựa chọn mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược để công khai.
2. Hình thức, nội dung và thời gian công khai báo cáo tài chính
a) Hình thức công khai
TCTD thực hiện công khai báo cáo tài chính tại nơi đặt trụ sở chính và các địa điểm hoạt động; trên báo trung ương và địa phương 3 số liên tiếp; trên trang web (website) hoặc dưới hình thức phát hành ấn phẩm (báo cáo thường niên, v.v...) của TCTD; thông báo bằng văn bản tới các cơ quan quản lý nhà nước theo yêu cầu, họp báo, v.v...
b) Nội dung công khai
Công khai Báo cáo tài chính tại nơi đặt trụ sở chính và các địa điểm hoạt động, các báo trung ương và địa phương tối thiểu là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh (hoặc các mẫu báo cáo tài chính hợp nhất tương ứng đối với các TCTD là công ty mẹ) và kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập (Báo cáo kiểm toán).
c) Thời gian công khai
- Thời gian công khai báo cáo tài chính năm chậm nhất là 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính của TCTD.
- Thời gian công khai báo cáo tài chính giữa niên độ thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. TCTD có trách nhiệm trả lời chất vấn khi có yêu cầu của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính (cơ quan quản lý nhà nước, cổ đông, khách hàng, v.v...).
4. Các trường hợp ảnh hưởng đến việc công khai báo cáo tài chính như hoãn công khai thông tin, không công khai một phần hoặc toàn bộ thông tin trên báo cáo tài chính, v.v... phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
5. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công khai báo cáo tài chính theo các quy định tại Chế độ này, TCTD phải gửi bản xác nhận/Thông báo về việc đã công khai Báo cáo tài chính về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và Thanh tra Ngân hàng Nhà nước).
Điều 15. Lưu trữ Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán
Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán phải được lưu trữ, bảo quản theo Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán hiện hành.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1 - BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA TCTD
Tất cả các TCTD (bao gồm cả TCTD Nhà nước, TCTD cổ phần, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, TCTD liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, TCTD 100% vốn nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam) đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính.
1. Báo cáo tài chính của TCTD là báo cáo tài chính được lập trên cơ sở số liệu của toàn hệ thống TCTD (loại trừ các giao dịch nội bộ hệ thống TCTD), bao gồm: Trụ sở chính, Sở giao dịch, các chi nhánh và các đơn vị kế toán trực thuộc hạch toán phụ thuộc (nếu có) của TCTD.
2. Hệ thống báo cáo tài chính đối với các TCTD bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B 02/TCTD
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 03/TCTD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 04/TCTD
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 05/TCTD
MỤC 2 - BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Điều 18. Báo cáo tài chính hợp nhất
1. Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn TCTD được trình bày như báo cáo tài chính của một TCTD. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con.
2. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất đối với các TCTD bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B 02/TCTD-HN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Mẫu số B 03/TCTD-HN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất: Mẫu số B 04/TCTD-HN
- Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: Mẫu số B 05/TCTD-HN
Điều 19. Đối tượng lập báo cáo tài chính hợp nhất
1. Tất cả các TCTD có một hoặc nhiều công ty con đều phải lập báo cáo tài chính hợp nhất, ngoại trừ các trường hợp quy định tại đoạn 05 của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25.
2. Các TCTD là công ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất phải hợp nhất các báo cáo tài chính của tất cả các công ty con ở trong và ngoài nước, ngoại trừ các trường hợp được loại trừ khỏi việc hợp nhất theo quy định tại đoạn 10 của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25.
1. Báo cáo tài chính hợp nhất phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Chế độ này.
2. Ngoài các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều này, việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
a) Các Báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng một tập đoàn được sử dụng để hợp nhất Báo cáo tài chính phải được lập cho cùng một kỳ kế toán. Trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau thì các công ty con phải lập thêm một báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất cùng với kỳ kế toán của tập đoàn. Trong bất kỳ trường hợp nào, sự khác biệt về ngày kết thúc kỳ kế toán không được vượt quá 3 tháng.
b) Báo cáo tài chính hợp nhất phải được lập dựa trên một chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong cùng một tập đoàn. Trường hợp, chính sách kế toán áp dụng có sự khác biệt, TCTD cần thực hiện giải trình theo quy định tại khoản 2, Điều 22, Chế độ này.
1. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, báo cáo tài chính của Công ty mẹ và các công ty con sẽ được hợp nhất theo từng khoản mục bằng cách cộng các khoản mục tương ứng của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu/thu nhập và chi phí. Đồng thời, để báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp được đầy đủ các thông tin tài chính về toàn bộ tập đoàn như đối với một doanh nghiệp độc lập, TCTD cần thực hiện như sau:
a) Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con phải được loại trừ.
b) Số dư các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn, các giao dịch nội bộ, các khoản thu nhập/chi phí nội bộ, luồng tiền phát sinh từ các giao dịch này phải được loại trừ hoàn toàn.
c) Lợi ích của cổ đông thiểu số trong thu nhập thuần của công ty con được hợp nhất trong kỳ báo cáo được xác định và loại trừ ra khỏi thu nhập của tập đoàn để tính lãi, hoặc lỗ thuần có thể được xác định cho những đối tượng sở hữu công ty mẹ.
d) Lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con được hợp nhất được xác định và trình bày trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất thành một chỉ tiêu riêng biệt tách khỏi phần nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty mẹ.
2. Các khoản đầu tư vào công ty liên kết, công ty liên doanh (cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát) khi lập báo cáo tài chính hợp nhất phải được thực hiện theo phương pháp vốn chủ sở hữu quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 07 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết và 08 - Thông tin về những khoản góp vốn liên doanh. Theo đó, khoản vốn góp ban đầu được ghi nhận và phản ánh trên báo cáo tài chính theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh trên báo cáo tài chính hợp nhất theo những thay đổi của phần sở hữu của bên góp vốn trong tổng tài sản thuần của công ty liên kết, công ty liên doanh.
Các TCTD khi lập báo cáo tài chính hợp nhất cần thực hiện giải trình bổ sung một số thông tin sau trong phần thuyết minh báo cáo tài chính:
1. Các TCTD là công ty mẹ nhưng không phải lập báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định tại khoản 1, Điều 19 Chế độ này cần phải trình bày rõ tên và địa điểm trụ sở chính công ty mẹ đã lập và phát hành báo cáo tài chính hợp nhất trên báo cáo của mình.
2. Khi chính sách kế toán giữa công ty mẹ và công ty con không thống nhất, công ty mẹ cần giải trình vấn đề này cùng với các khoản mục đã được hạch toán theo các chính sách kế toán khác nhau trong báo cáo tài chính hợp nhất.
3. Danh sách các công ty con quan trọng, bao gồm: Tên công ty, địa điểm, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ (Trường hợp tỷ lệ sở hữu khác với tỷ lệ biểu quyết hoặc tỷ lệ lợi ích thì phải giải trình tất cả các tỷ lệ này).
4. Lý do không hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con (các trường hợp loại trừ thực hiện theo khoản 2, Điều 19 Chế độ này) và các trường hợp công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết nhưng không có quyền kiểm soát để hình thành công ty con.
5. Ảnh hưởng của việc mua và bán các công ty con đến tình hình tài chính của tập đoàn TCTD tại ngày lập báo cáo, kết quả của kỳ báo cáo và ảnh hưởng tới các số liệu tương ứng của kỳ trước.
MỤC 3 - BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP CỦA TCTD
Các TCTD là đơn vị kế toán đầu mối hoặc được chỉ định là đại diện cho một loại hình/một nhóm TCTD hoạt động và hạch toán độc lập với nhau phải lập báo cáo tài chính tổng hợp để phản ánh các thông tin kinh tế - tài chính tổng hợp của tất cả các đơn vị thành viên trong cùng một loại hình/một nhóm.
MỤC 4 - BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ CỦA TCTD
1. Báo cáo tài chính giữa niên độ là báo cáo tài chính gồm các báo cáo tài chính đầy đủ (báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ) hoặc báo cáo tài chính tóm lược (báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược) được lập cho một kỳ kế toán giữa niên độ.
2. Các quy định về báo cáo tài chính giữa niên độ quy định tại Chế độ này cũng được áp dụng đối với các TCTD lập và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất/tổng hợp (Báo cáo tài chính hợp nhất/tổng hợp giữa niên độ).
1. Tất cả các TCTD phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và nộp cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Chế độ này.
2. Các TCTD không bắt buộc phải công khai báo cáo tài chính giữa niên độ được lựa chọn hình thức báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược để phục vụ cho việc công khai báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định tại Điều 14, Chế độ này.
1. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán dạng đầy đủ: Mẫu số B 02a/TCTD
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dạng đầy đủ: Mẫu số B 03a/TCTD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dạng đầy đủ: Mẫu số B 04a/TCTD
- Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 05a/TCTD
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán dạng tóm lược: Mẫu số B 02b/TCTD
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dạng tóm lược: Mẫu số B 03b/TCTD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dạng tóm lược: Mẫu số B 04b/TCTD
- Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 05a/TCTD
TCTD cần trình bày bổ sung một số nội dung sau trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:
1. Tuyên bố về sự tuân thủ việc lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ cũng như các chuẩn mực kế toán khác và chế độ kế toán hiện hành.
2. Công bố việc áp dụng nhất quán chính sách kế toán cho kỳ lập báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ. Trường hợp có sự thay đổi, TCTD cần trình bày và nêu ảnh hưởng đến báo cáo tài chính (nếu có).
3. Những sự kiện phát sinh trọng yếu sau ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ chưa được phản ánh trong các báo cáo tài chính giữa niên độ đó.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ của các TCTD quy định tại Mục 4 - Báo cáo tài chính giữa niên độ, Chương II, Chế độ này được thực hiện từ năm 2008.
2. Các quy định tại điểm 47.1 - Rủi ro lãi suất và điểm 47.3 - Rủi ro thanh khoản thuộc Mục IX - Quản lý rủi ro tài chính của Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B05/TCTD) được thực hiện từ năm 2008.
3. Từ quý I/2009, các TCTD thực hiện lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Các hành vi vi phạm các quy định tại Chế độ này, tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý theo các quy định hiện hành của pháp luật.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Vũ Thị Liên
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT |
Tên báo cáo |
Mã số |
|
BCTC |
BCTC Hợp nhất |
||
1 |
B02/TCTD |
B02/TCTD- HN |
|
2 |
B03/TCTD |
B03/TCTD- HN |
|
3 |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ |
B04/TCTD |
B04/TCTD- HN |
4 |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH |
B05/TCTD |
B05/TCTD- HN |
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Dạng đầy đủ)
STT |
Tên báo cáo |
Mã số |
|
BCTC |
BCTC Hợp nhất |
||
1 |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DẠNG ĐẦY ĐỦ |
B02A/TCTD |
B02a/TCTD-HN |
2 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DẠNG ĐẦY ĐỦ |
B03A/TCTD |
B03a/TCTD-HN |
3 |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ DẠNG ĐẦY ĐỦ |
B04A/TCTD |
B04a/TCTD-HN |
4 |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC |
B05A/TCTD |
B05a/TCTD-HN |
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Dạng tóm lược)
STT |
Tên báo cáo |
Mã số |
|
BCTC |
BCTC Hợp nhất |
||
1 |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DẠNG TÓM LƯỢC |
B02B/TCTD |
B02b/TCTD-HN |
2 |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DẠNG TÓM LƯỢC |
B03B/TCTD |
B03b/TCTD-HN |
3 |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ DẠNG TÓM LƯỢC |
B04B/TCTD |
B04b/TCTD-HN |
4 |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC |
B05A/TCTD |
B05a/TCTD-HN |
BÁO CÁO KẾ TOÁN
STT |
Tên báo cáo |
Mã số |
1 |
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN |
A01/TCTD |


Đơn vị báo cáo: ............. Mẫu số: A01/TCTD
Địa chỉ:............................... Ban hành theo QĐ số 16./2007/QĐ-NHNN
ngày 18/4/2007 của Thống đốc NHNN
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tháng ...... năm ..........
A - CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Đồng Việt Nam (VND)
Tên tài khoản |
Số hiệu tài khoản |
Số dư đầu kỳ |
Số phát sinh |
Số dư cuối kỳ |
|||
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
B - CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Đồng Việt Nam (VND)
Tên tài khoản |
Số hiệu tài khoản |
Số dư đầu kỳ |
Số phát sinh |
Số dư cuối kỳ |
|
Nhập (Nợ) |
Xuất (Có) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
............, ngày ….tháng …..năm............
Lập bảng Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Yêu cầu của phần các tài khoản nội bảng là :
+ Tổng dư Nợ đầu kỳ = Tổng dư Có đầu kỳ.
+ Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng số phát sinh Có trong kỳ.
+ Tổng dư Nợ cuối kỳ = Tổng dư Có cuối kỳ.
Đơn vị báo cáo: ............. Mẫu số: - B02/TCTD: đối với BCTC
Địa chỉ: .............................. - B02/TCTD-HN: đối với BCTC hợp nhất
(Ban hành theo QĐ số 16 /2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc NHNN)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (HỢP NHẤT)
Cho năm tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ......
|
||
|
S T T |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT) |
Cách lấy số liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
A |
Tài sản |
|
|
|
|
|
I |
Tiền mặt, vàng bạc, đá quí |
V.01 |
|
|
DN 101, 103, 104, 105 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
II |
Tiền gửi tại NHNN |
V.02 |
|
|
DN 111,112 |
Như trên |
III |
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác |
V.03 |
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
1 |
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác |
|
|
|
DN 131" 136 |
|
2 |
Cho vay các TCTD khác |
|
|
|
DN 201" 205 |
|
3 |
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DC 209 |
|
IV |
Chứng khoán kinh doanh |
V.04 |
|
|
|
Như trên |
1 |
Chứng khoán kinh doanh (1) |
|
|
|
Chênh lệch (DN – DC) TK 141, 142, 148, có thể bao gồm DN 121, 122, 123 |
|
2 |
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DC 129 (phần tương ứng với giá trị 121,122,123 xếp vào khoản mục chứng khoán kinh doanh), 149 |
|
V |
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác |
V.05 |
|
|
Chênh lệch DN 486 (nếu DN>DC) |
Như trên |
VI |
Cho vay khách hàng |
V.06 |
|
|
|
Như trên |
1 |
Cho vay khách hàng |
|
|
|
DN các tài khoản 211" 216; 221, 222; 231, 232; 241, 242; 251" 256; 261" 268; 271" 275; 281" 285; 291" 293 |
|
2 |
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*) |
V.07 |
(xxx) |
(xxx) |
DC 219, 229, 239, 249, 259, 269, 279, 289, 299 |
|
VII |
Chứng khoán đầu tư |
V.08 |
|
|
|
Như trên |
1 |
Chứng khoán đầu từ sẵn sàng để bán (2) |
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 151" 157, có thể bao gồm DN 121, 122, 123 |
|
2 |
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn |
|
|
|
Chênh lệch (DN-DC) TK 161" 164 |
|
3 |
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DC 129 (phần tương ứng với giá trị 121,122,123 xếp vào khoản mục chứng khoán đầu tư), 159, 169 |
|
VIII |
Góp vốn, đầu tư dài hạn |
V.09 |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư vào công ty con |
|
|
|
DN 341, 345 |
Không thể hiện trên Bảng CĐKT hợp nhất. |
2 |
Vốn góp liên doanh |
|
|
|
DN 342, 346 |
- Giá trị ghi sổ của khoản vốn góp được điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của bên góp vốn: (i) trong lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN của công ty LD, LK; (ii) khi vốn chủ sở hữu của công ty LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty LD, LK (như đánh giá lại TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá quy đổi ngoại tệ); (iii) khi công ty LD, LK áp dụng các chính sách kế toán khác với bên góp vốn. - Lấy số liệu từ hệ thống sổ kế toán phục vụ cho hợp nhất. |
3 |
Đầu tư vào công ty liên kết |
|
|
|
DN 343, 347 |
|
4 |
Đầu tư dài hạn khác |
|
|
|
DN 344, 348 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC . |
5 |
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DC 349 |
Như trên |
IX |
Tài sản cố định |
|
|
|
|
|
1 |
Tài sản cố định hữu hình |
V.10 |
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
a |
Nguyên giá TSCĐ |
|
|
|
DN 301 |
|
b |
Hao mòn TSCĐ (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DC 3051 |
|
2 |
Tài sản cố định thuê tài chính |
V.11 |
|
|
|
Như trên |
a |
Nguyên giá TSCĐ |
|
|
|
DN 303 |
|
b |
Hao mòn TSCĐ (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DC 3053 |
|
3 |
Tài sản cố định vô hình |
V.12 |
|
|
|
Như trên |
a |
Nguyên giá TSCĐ |
|
|
|
DN 302 |
|
b |
Hao mòn TSCĐ (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DC 3052 |
|
X |
Bất động sản đầu tư |
V.13 |
|
|
Khoản mục này không thể hiện trên Bảng CĐKT của TCTD, nhưng được thể hiện trên Bảng CĐKT của các Công ty con của TCTD (áp dụng hệ thống TKKT các TCTD để hạch toán) có chức năng kinh doanh bất động sản. |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
a |
Nguyên giá BĐSĐT |
|
|
|
DN 304 |
|
b |
Hao mòn BĐSĐT (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DC 3054 |
|
XI |
Tài sản Có khác |
V.14 |
|
|
|
- Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC.
|
1 |
Các khoản phải thu |
V.14.2 |
|
|
DN 32, 35 (trừ TK 3535), 36 (trừ TK 366), 453 (Nếu DN) |
|
2 |
Các khoản lãi, phí phải thu |
|
|
|
DN 391" 397 |
|
3 |
Tài sản thuế TNDN hoãn lại |
V22.1 |
|
|
DN 3535 |
|
4 |
Tài sản Có khác |
V.14 |
|
|
Chênh lệch DN trừ (-) DC 31, DN 38, 458 (nếu DN), Chênh lệch DN 50, 51, 52, 56 (nếu DN>DC) |
Trên Bảng CĐKT hợp nhất của tập đoàn, giá trị của khoản Lợi thế thương mại được phản ánh trên một dòng riêng trong chỉ tiêu Tài sản Có khác và được xác định theo VAS 11–Hợp nhất kinh doanh |
|
- Trong đó: Lợi thế thương mại |
V.15 |
|
|
|
|
5 |
Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (*) |
V.14.3 |
(xxx) |
(xxx) |
DC 4892, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp) |
|
Tổng tài sản Có |
|
|
|
|
|
S T T |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT) |
Cách lấy số liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
B |
Nî ph¶i tr¶ vµ vèn chñ së h÷u |
|
|
|
|
|
I |
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN |
V.16 |
|
|
DC 401, 402, 403, 404 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
II |
Tiền gửi và vay các TCTD khác |
V.17 |
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
1 |
Tiền gửi của các TCTD khác |
|
|
|
DC 411" 414 |
|
2 |
Vay các TCTD khác |
|
|
|
DC 415" 419 |
|
III |
Tiền gửi của khách hàng |
V.18 |
|
|
DC 42 |
Như trên |
IV |
Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác |
V.05 |
|
|
Chênh lệch DC 486 (nếu DC>DN) |
Như trên |
V |
Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi ro |
V.19 |
|
|
DC 441, 442 |
Như trên |
VI |
Phát hành giấy tờ có giá |
V.20 |
|
|
DC 43 |
Như trên |
VII |
Các khoản nợ khác |
V.22 |
|
|
|
Như trên |
1 |
Các khoản lãi, phí phải trả |
|
|
|
DC 491" 497 |
|
2 |
Thuế TNDN hoãn lại phải trả |
V22.2 |
|
|
DC 4535 |
|
3 |
Các khoản phải trả và công nợ khác |
V.21 |
|
|
DC 45 (trừ TK 4535), 46 (trừ TK 466), DC 481" 485, 487, 488 Chênh lệch DC 50, 51, 52, 56 (Nếu DC>DN) |
|
4 |
Dự phòng rủi ro khác (Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng) |
V.21 |
|
|
DC 4891, 4895, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp) |
|
Tổng nợ phải trả |
|
|
|
|
|
S T T |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT) |
Cách lấy số liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
VIII |
Vốn và các quỹ |
V.23 |
|
|
|
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
1 |
Vốn của TCTD |
|
|
|
|
|
a |
Vốn điều lệ |
|
|
|
DC 601 |
|
b |
Vốn đầu tư XDCB |
|
|
|
DC 602 |
|
c |
Thặng dư vốn cổ phần |
|
|
|
DC 603 (nếu DN ghi bằng số âm) |
|
d |
Cổ phiếu quỹ (*) |
|
(xxx) |
(xxx) |
DN 604 |
|
e |
Cổ phiếu ưu đãi |
|
|
|
DC 65 |
|
g |
Vốn khác |
|
|
|
DC 609 |
|
2 |
Quỹ của TCTD |
|
|
|
DC 61, 62 |
Như trên |
3 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (3) |
|
|
|
Chênh lệch (Dư Có – Dư Nợ) 63 (nếu DN ghi bằng số âm) |
Bao gồm giá trị khoản mục này trên Bảng CĐKT của công ty mẹ, công ty con và giá trị của khoản điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của công ty mẹ trong công ty LD, LK (theo phương pháp vốn chủ sở hữu) khi vốn CSH (phần chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản) của công ty LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty LD, LK. |
4 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
|
|
DC 64 (nếu DN ghi bằng số âm) |
|
5 |
Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ luỹ kế(3) |
|
|
|
DC 69 (nếu DN ghi bằng số âm)
|
Bao gồm: - Giá trị của khoản mục này trên Bảng CĐKT của công ty mẹ, công ty con; - Loại trừ các khoản lãi/ lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ tập đoàn; và - Giá trị của khoản điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của Công ty mẹ theo phương pháp vốn chủ sở hữu: (i) trong lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN của công ty LD, LK; (ii) khi công ty LD, LK áp dụng các chính sách kế toán khác với công ty mẹ. |
IX |
Lợi ích của cổ đông thiểu số |
|
|
|
Không thể hiện trên Bảng CĐKT |
Việc xác định và ghi nhận lợi ích của cổ đông thiểu số thực hiện theo CMKT số 25- Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con. |
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
S T T |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT) |
Cách lấy số liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
I
1 2 3 |
Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
Bảo lãnh vay vốn Cam kết trong nghiệp vụ L/C Bảo lãnh khác |
VIII.39 |
|
|
Số còn lại của các TK trừ (-) giá trị khách hàng đã ký quỹ: TK 9211 TK 9215, 9216 TK 9212, 9213, 9214, 9219. |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
II 1 2 |
Các cam kết đưa ra Cam kết tài trợ cho khách hàng Cam kết khác |
VIII.39 |
|
|
Bao gồm: số dư các tài khoản: - TK 925; - TK 929. |
Như trên |
Ghi chú:
- (3): TCTD lập Bảng cân đối kế toán dựa trên số liệu từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của tháng 12/ tháng cuối cùng của năm tài chính. Bảng Cân đối tài khoản kế toàn hoàn chỉnh là Bảng cân đối tài khoản kế toán đã bao gồm các nghiệp vụ xử lý số dư các tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản và đã kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Trường hợp lấy số liệu từ Bảng cân đối tài khoản kế toán TCTD nộp cho NHNN (quy định tại Điều 9), chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ lũy kế bao gồm số dư TK 69 (dư Nợ ghi bằng số âm) và Chênh lệch tài khoản thu nhập trừ (-) tài khoản chi phí.
- Các chỉ tiêu có đánh dấu (*) là các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (xxx)
- Các cột 5, 6 là các cột hướng dẫn lấy số liệu để lập BCTC, các TCTD không đưa các nội dung này khi lập và trình bày BCTC.
....., ngày ... tháng ... năm ........
Lập bảng Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
S T T |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Bảng CĐKT) |
Cách lấy số liệu đối với Bảng CĐKT hợp nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
A |
Tài sản |
|||||
I |
Tiền mặt, vàng bạc, đá quí |
V.01 |
DN 101, 103, 104, 105 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
||
II |
Tiền gửi tại NHNN |
V.02 |
DN 111,112 |
Như trên |
||
III |
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác |
V.03 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
|||
1 |
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác |
DN 131" 136 |
||||
2 |
Cho vay các TCTD khác |
DN 201" 205 |
||||
3 |
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác (*) |
(xxx) |
(xxx) |
DC 209 |
||
IV |
Chứng khoán kinh doanh |
V.04 |
Như trên |
|||
1 |
Chứng khoán kinh doanh (1) |
Chênh lệch (DN – DC) TK 141, 142, 148, có thể bao gồm DN 121, 122, 123 |
||||
2 |
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) |
(xxx) |
(xxx) |
DC 129 (phần tương ứng với giá trị 121,122,123 xếp vào khoản mục chứng khoán kinh doanh), 149 |
||
V |
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác |
V.05 |
Chênh lệch DN 486 (nếu DN>DC) |
Như trên |
||
VI |
Cho vay khách hàng |
V.06 |
Như trên |
|||
1 |
Cho vay khách hàng |
DN các tài khoản 211" 216; 221, 222; 231, 232; 241, 242; 251" 256; 261" 268; 271" 275; 281" 285; 291" 293 |
||||
2 |
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*) |
V.07 |
(xxx) |
(xxx) |
DC 219, 229, 239, 249, 259, 269, 279, 289, 299 |
|
VII |
Chứng khoán đầu tư |
V.08 |
Như trên |
|||
1 |
Chứng khoán đầu từ sẵn sàng để bán (2) |
Chênh lệch (DN-DC) TK 151" 157, có thể bao gồm DN 121, 122, 123 |
||||
2 |
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn |
Chênh lệch (DN-DC) TK 161" 164 |
||||
3 |
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư (*) |
(xxx) |
(xxx) |
DC 129 (phần tương ứng với giá trị 121,122,123 xếp vào khoản mục chứng khoán đầu tư), 159, 169 |
||
VIII |
Góp vốn, đầu tư dài hạn |
V.09 |
||||
1 |
Đầu tư vào công ty con |
DN 341, 345 |
Không thể hiện trên Bảng CĐKT hợp nhất. |
|||
2 |
Vốn góp liên doanh |
DN 342, 346 |
- Giá trị ghi sổ của khoản vốn góp được điều chỉnh tương ứng với phần sở hữu của bên góp vốn: (i) trong lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế TNDN của công ty LD, LK; (ii) khi vốn chủ sở hữu của công ty LD, LK thay đổi nhưng chưa được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty LD, LK (như đánh giá lại TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá quy đổi ngoại tệ); (iii) khi công ty LD, LK áp dụng các chính sách kế toán khác với bên góp vốn. - Lấy số liệu từ hệ thống sổ kế toán phục vụ cho hợp nhất. |
|||
3 |
Đầu tư vào công ty liên kết |
DN 343, 347 |
||||
4 |
Đầu tư dài hạn khác |
DN 344, 348 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC . |
|||
5 |
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) |
(xxx) |
(xxx) |
DC 349 |
Như trên |
|
IX |
Tài sản cố định |
|||||
1 |
Tài sản cố định hữu hình |
V.10 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
|||
a |
Nguyên giá TSCĐ |
DN 301 |
||||
b |
Hao mòn TSCĐ (*) |
(xxx) |
(xxx) |
DC 3051 |
||
2 |
Tài sản cố định thuê tài chính |
V.11 |
Như trên |
|||
a |
Nguyên giá TSCĐ |
DN 303 |
||||
b |
Hao mòn TSCĐ (*) |
(xxx) |
(xxx) |
DC 3053 |
||
3 |
Tài sản cố định vô hình |
V.12 |
Như trên |
|||
a |
Nguyên giá TSCĐ |
DN 302 |
||||
b |
Hao mòn TSCĐ (*) |
(xxx) |
(xxx) |
DC 3052 |
||
X |
Bất động sản đầu tư |
V.13 |
Khoản mục này không thể hiện trên Bảng CĐKT của TCTD, nhưng được thể hiện trên Bảng CĐKT của các Công ty con của TCTD (áp dụng hệ thống TKKT các TCTD để hạch toán) có chức năng kinh doanh bất động sản. |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
||
a |
Nguyên giá BĐSĐT |
DN 304 |
||||
b |
Hao mòn BĐSĐT (*) |
(xxx) |
(xxx) |
DC 3054 |
||
XI |
Tài sản Có khác |
V.14 |
- Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC.
|
|||
1 |
Các khoản phải thu |
V.14.2 |
DN 32, 35 (trừ TK 3535), 36 (trừ TK 366), 453 (Nếu DN) |
|||
2 |
Các khoản lãi, phí phải thu |
DN 391" 397 |
||||
3 |
Tài sản thuế TNDN hoãn lại |
V22.1 |
DN 3535 |
|||
4 |
Tài sản Có khác |
V.14 |
Chênh lệch DN trừ (-) DC 31, DN 38, 458 (nếu DN), Chênh lệch DN 50, 51, 52, 56 (nếu DN>DC) |
Trên Bảng CĐKT hợp nhất của tập đoàn, giá trị của khoản Lợi thế thương mại được phản ánh trên một dòng riêng trong chỉ tiêu Tài sản Có khác và được xác định theo VAS 11–Hợp nhất kinh doanh |
||
- Trong đó: Lợi thế thương mại |
V.15 |
|||||
5 |
Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (*) |
V.14.3 |
(xxx) |
(xxx) |
DC 4892, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp) |
|
Tổng tài sản Có |
Đơn vị báo cáo: ............. Mẫu số: - B03/TCTD: đối với BCTC
Địa chỉ: .............................. - B03/TCTD-HN: đối với BCTC hợp nhất
(Ban hành theo QĐ số 16/2007/QĐ-NHNN
ngày 18/4/2007 của Thống đốc NHNN)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (HỢP NHẤT)
Cho năm tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm ......
|
||
|
STT |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Báo cáo KQHĐKD) |
Cách lấy số liệu đối với Báo cáo KQHĐKD hợp nhất |
---|---|---|---|---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
1 |
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự |
VI.24 |
|
|
DC 701, 702, 703 (thu lãi từ chứng khoán nợ), 705, 709 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. Loại trừ thu nhập, chi phí, lãi phát sinh từ các giao dịch nội bộ, giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn (nếu có). |
2 |
Chi phí lãi và các chi phí tương tự |
VI.25 |
|
|
DN 801, 802, 803, 805, 809 |
|
I |
Thu nhập lãi thuần |
|
|
|
1-2 |
|
3 |
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ |
|
|
|
DC 71 |
Như trên |
4 |
Chi phí hoạt động dịch vụ |
|
|
|
DN 81 |
|
II |
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ |
VI.26 |
|
|
3-4 |
|
III |
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối |
VI.27 |
|
|
Chênh lệch thu chi giữa số dư TK 72 và TK 82 |
Như trên |
IV |
Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh |
VI.28 |
|
|
Chênh lệch thu chi giữa số dư TK 741 và TK 841 (phần của chứng khoán kinh doanh) trừ tăng (giảm) dự phòng giảm giá chứng khoán tương ứng trong kỳ |
Như trên |
V |
Lãi/ lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư |
VI.29 |
|
|
Chênh lệch thu chi giữa số dư TK 741 và TK 841 (phần của chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn) trừ tăng (giảm) dự phòng giảm giá chứng khoán tương ứng trong kỳ |
Như trên |
5 |
Thu nhập từ hoạt động khác |
|
|
|
DC 742, 748, 749, 79 (không bao gồm phần hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán hạch toán vào thu nhập khác) |
Như trên |
6 |
Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
DN 842, 848, 849, 89 |
|
Vl |
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác |
VI.31 |
|
|
5-6 |
|
STT |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT (áp dụng cho Báo cáo KQHĐKD) |
Cách lấy số liệu đối với Báo cáo KQHĐKD hợp nhất |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
---|---|---|---|---|---|---|
VII |
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần |
VI.30 |
|
|
DC 703 (thu lãi từ chứng khoán vốn - thu cổ tức), DC 78 |
Bao gồm cổ tức nhận được từ các khoản đầu tư ra ngoài tập đoàn chiếm dưới 20% quyền biểu quyết tại công ty nhận vốn góp. Thể hiện phần được sở hữu trong tổng lợi nhuận hoặc lỗ của các công ty liên doanh, liên kết được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Kể cả các điều chỉnh do áp dụng các chính sách kế toán khác nhau. |
VIII |
Chi phÝ ho¹t ®éng |
VI.32 |
|
|
DN 831, 832, 85, 86, 87, 883, 8821, 8824, 8825, 8826, 8827 (dự phòng cam kết đưa ra không thuộc hoạt động tín dụng), 8829 |
Tổng các khoản mục tương ứng trên BCTC. |
IX |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng |
|
|
|
I+II+III+IV+V+VI+VII-VIII |
|
X |
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng |
|
|
|
DN 8822, DN 8827 (dự phòng cam kết đưa ra thuộc hoạt động tín dụng) |
Như trên |
XI |
Tổng lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
IX-X |
|
7 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành |
|
|
|
DN 8331 |
Như trên |
8 |
Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
|
|
|
Số dư TK 8332 (nếu DC ghi bằng số âm) |
|
XII |
Chi phí thuế TNDN |
VI.33 |
|
|
7+8 |
|
XIII |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
XI-XII |
|
XIV |
Lợi ích của cổ đông thiểu số |
|
|
|
|
|
XV |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu |
|
|
|
Chỉ tiêu này được tính theo Chuẩn mực số 30-Lãi trên cổ phiếu. |
|
Ghi chú: - Cách lấy số liệu để lập Báo cáo kết quả kinh doanh (số dư Có/ Nợ các tài khoản Thu nhập/ Chi phí) là số dư của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán sau khi đã xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản vào các tài khoản thu nhập, chi phí phù hợp nhưng chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Các cột 5, 6 là các cột hướng dẫn lấy số liệu, TCTD không đưa các nội dung này khi lập và trình bày BCTC.
....., ngày ... tháng ... năm ........
Lập bảng Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị báo cáo: ............. Mẫu số: - B04/TCTD: đối với BCTC
Địa chỉ: .............................. - B04/TCTD-HN: đối với BCTC hợp nhất
(Ban hành theo QĐ số 16 /2007/QĐ-NHNN ngày 18/4 /2007 của Thống đốc NHNN)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT)
(Theo phương pháp trực tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày ….. tháng …. năm ......
|
||
|
S T TS |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu |
---|---|---|---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
01 |
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được |
|
|
|
Lãi dự thu đầu kỳ cộng(+)thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự trong kỳ trừ(-) Lãi dự thu cuối kỳ. |
02 |
Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (*) |
|
|
|
Lãi dự trả đầu kỳ cộng(+) Chi trả lãi và các khoản chi phí tương tự trong kỳ trừ(-) Lãi dự trả cuối kỳ. |
03 |
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được |
|
|
|
[Phí dự thu đầu kỳ cộng(+)thu nhập phí trong kỳ trừ(-) phí dự thu cuối kỳ] -[phí dự trả đầu kỳ cộng(+) Chi trả phí trong kỳ trừ(-) phí dự trả cuối kỳ]. |
04 |
Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng bạc, chứng khoán) |
|
|
|
Lãi/ (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối cộng (+) Lãi/ (lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán cộng (+) Lãi/ (lỗ) thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư. |
05 |
Thu nhập khác |
|
|
|
các khoản thu nhập khác trừ(-) chi phí khác đã thu/ đã chi trong kỳ (ngoại trừ chỉ tiêu 06 - Mục I). |
06 |
Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xoá,bù đắp bằng nguồn rủi ro |
|
|
|
Số tiền thu được từ các khoản nợ đã được xoá, bù đắp bằng nguồn rủi ro đang theo dõi ngoại bảng được hạch toán vào thu nhập. |
07 |
Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ (*) |
|
|
|
Phải trả cho nhân viên đầu kỳ cộng(+)Chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ trong kỳ trừ(-) Phải trả cho nhân viên cuối kỳ. |
08 |
Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ (*) |
|
|
|
Số thuế thu nhập thực nộp trong kỳ (bao gồm cả thuế còn nợ kỳ trước đã nộp kỳ này và số thuế nộp trước). |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động |
|
|
|
∑ (01 ÷08) |
|
Những thay đổi về tài sản hoạt động |
|
|
|
|
|
09 |
(Tăng)/ Giảm các khoản tiền, vàng gửi và cho vay các TCTD khác |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ trước của khoản mục tiền, vàng gửi tại, cho vay các TCTD khác, trên Bảng CĐKT (Trừ các khoản mục tiền gửi có đủ tiêu chuản tính vào tiền, tương đương tiền ). |
10 |
(Tăng)/ Giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán |
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này với số dư nợ kỳ trước của TK tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNN,TK Chứng khoán kinh doanh, TK chứng khoán sẵn sàng để bán, TK chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn trên bảng CĐKT (Trừ các giấy tờ có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền, tương đương tiền và các giao dịch không liên quan đến luồng tiền- nếu có). |
11 |
(Tăng)/ Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu "Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác" trên Bảng CĐKT. |
121 |
(Tăng)/ Giảm các khoản cho vay khách hàng |
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này và số dư nợ kỳ trước của các TK cho vay khách hàng trên Bảng CĐKT (không bao gồm các khoản dự phòng). |
13 |
Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản |
|
|
|
Số dự phòng sử dụng để bù đắp tổn thất trong năm |
14 |
(Tăng)/ Giảm khác về tài sản hoạt động |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ trước của hai chỉ tiêu "Các khoản phải thu"; "Tài sản có khác"... trên Bảng CĐKT; điều chỉnh các khoản lãi/ (lỗ) do chênh lệch tỷ giá luỹ kế không kết chuyển vào thu nhập/ chi phí; điều chỉnh các khoản lãi/ (lỗ) do đánh giá lại tài sản(không bao gồm các khoản lãi và phí phải thu). |
Những thay đổi về công nợ hoạt động |
|
|
|
|
|
15 |
Tăng/ (Giảm) các khoản nợ chính phủ và NHNN |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu Các khoản nợ chính phủ và NHNN trên Bảng CĐKT. |
16 |
Tăng/ (Giảm) các khoản tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín dụng |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu tiền gửi, tiền vay các TCTD khác trên Bảng CĐKT. |
17 |
Tăng/ (Giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước) |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả tiền gửi của Kho bạc Nhà nước) trên Bảng CĐKT. |
18 |
Tăng/ (Giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài chính) |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu "Phát hànhgiấy tờ có giá" trên Bảng CĐKT trừ(-)giấy tờ có giá dài hạn được tính vào hoạt động tài chính. |
19 |
Tăng/ (Giảm) vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay trên Bảng CĐKT. |
20 |
Tăng/ (Giảm) các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu "Các công cụ tài chính phái sinh và các khoản nợ tài chính khác" trên Bảng CĐKT. |
21 |
Tăng/ (Giảm) khác về công nợ hoạt động |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu "Các khoản phải trả"; "Các khoản nợ khác"... trên Bảng CĐKT( không bao gồm các phoải phải trả cho nhân viên, lãi và phí phải trả). |
22 |
Chi từ các quỹ của TCTD (*) |
|
|
|
Căn cứ vào số tiền chi ra từ các quỹ trong kỳ báo cáo (Tuỳ vào tính chất chi của từng quỹ TCTD đưa vào luồng tiền thích hợp). |
I |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
∑ (01 ÷ 22)
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
|
01 |
Mua sắm tài sản cố định (*) |
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua sắm TSCĐ theo nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng. |
02 |
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ |
|
|
|
Số tiền thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết. |
03 |
Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (*) |
|
|
|
Số tiền chi ra từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết (bao gồm cả chi phí bù đắp cho giá trị còn lại). |
04 |
Mua sắm bất động sản đầu tư (*) |
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua bất động sản đầu tư theo nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng. |
05 |
Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư |
|
|
|
Số tiền thu được từ bán,thanh lý, tài sản trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết. |
06 |
Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư (*) |
|
|
|
Số tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư cộng(+) giá trị còn lại bất động sản đầu tư. |
07 |
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác) (*) |
|
|
|
Số tiền chi ra trong kỳ để đầu tư vào các Đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác). |
08 |
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác) |
|
|
|
Số tiền thu hồi về trong kỳ từ đầu tư vào các Đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác). |
09 |
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn |
|
|
|
Số tiền thực thu phản ánh tiền cổ tức nhận được, lợi nhuận được chia do đầu tư, góp vốn dài hạn. |
II |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
∑ (01 ÷ 09) |
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
01 |
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/hoặc phát hành cổ phiếu |
|
|
|
Tiền thu góp vốn của CSH, vốn nhà nước cấp trong kỳ, tiền thực thu về việc phát hành cổ phiếu. |
02 |
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác |
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có hoặc các khoản vay dài hạn khác. |
03 |
Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác ( *) |
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có hoặc các khoản vay dài hạn khác. |
04 |
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia (*) |
|
|
|
Số tiền chi cổ tức cho cổ đông, lợi nhuận đã chia trong năm. |
05 |
Tiền chi ra mua cổ phiếu ngân quỹ (*) |
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế bỏ ra để mua cổ phiếu ngân quỹ. |
06 |
Tiền thu được do bán cổ phiếu ngân quỹ |
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được từ việc bán cổ phiếu ngân quỹ. |
III |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
|
|
|
∑ (01 ÷ 06) |
IV |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ |
|
|
|
(I+II+III) vµ b»ng sè chªnh lÖch gi÷a (VII-VI-V) |
V |
Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ |
|
|
|
Chỉ tiêu “tiền và tương đương tiền cuối kỳ” của Báo báo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. |
VI |
Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá |
|
|
|
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của các khoản mục. |
VII |
Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ |
|
|
|
Số kỳ này của các chỉ tiêu “Tiền mặt tại quỹ”; “Tiền gửi tại NHNN” ; cộng thêm Tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNN, Chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua; Tiền gửi tại các TCTD khác không kỳ hạn và đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày gửi. |
....., ngày ... tháng ... năm ........
Lập bảng Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị báo cáo: ............. Mẫu số: - B04/TCTD: đối với BCTC
Địa chỉ: .............................. - B04/TCTD-HN: đối với BCTC hợp nhất
(Ban hành theo QĐ số 16 /2007/QĐ-NHNN
ngày 18/4 /2007 của Thống đốc NHNN)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (HỢP NHẤT)
(Theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày ….. tháng ….. năm ......
|
||
|
S T TS |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
Cách lấy số liệu |
---|---|---|---|---|---|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
|
01 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
Lấy từ Báo cáo kết quả kinh doanh. |
Điều chỉnh cho các khoản: |
|
|
|
|
|
02 |
Khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư |
|
|
|
Số dư trong năm của TK 871. |
03 |
Dự phòng rủi ro tín dụng, giảm giá, đầu tư tăng thêm/ (hoàn nhập) trong năm |
|
|
|
Số dư trong năm của TK 882; Số dự phòng rủi ro hoàn nhập trong năm được hạch toán vào thu nhập. |
04 |
Lãi và phí phải thu trong kỳ (thực tế chưa thu)(*) |
|
|
|
Lãi và phí phải thu hạch toán vào thu nhập trong kỳ trừ(-) phần thoái thu lãi và phí phải thu hạch toán vào chi phí. |
05 |
Lãi và phí phải trả trong kỳ (thực tế chưa trả) |
|
|
|
Lãi và phí phải trả hạch toán vào chi phí trong kỳ- phần thoái chi lãi và phí phải chi. |
06 |
(Lãi)/ lỗ do thanh lý TSCĐ |
|
|
|
Chênh lệch số tiền thu được do bán thanh lý TSCĐ trừ(-) chi phí thanh lý trừ(-) phần giá trị còn lại TSCĐ. |
07 |
(Lãi)/ lỗ do bán, thanh lý bất động sản đầu tư |
|
|
|
Chênh lệch số tiền thu được do bán, thanh lý bất động sản đầu tư trừ (-) chi phí thanh lý trừ(-) phần giá trị còn lại của bất động sản đầu tư. |
08 |
(Lãi)/ lỗ do thanh lý những khoản đầu tư, góp vốn dài hạn vào đơn vị khác, lãi, cổ tức nhận được, lợi nhuận được chia từ HĐ đầu tư, góp vốn dài hạn |
|
|
|
Chênh lệch giữa số tiền thu được khi bán khoản đầu tư vào đơn vị khác với giá trị ghi sổ kế toán; cổ tức nhận được từ hoạt động đầu tư. |
09 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện |
|
|
|
Số kết chuyển vào kết quả kinh doanh cuối của kỳ báo cáo TK 63. |
10 |
Các điều chỉnh khác |
|
|
|
Dùng để điều chỉnh các khoản khác không thuộc hoạt động kinh doanh. |
Những thay đổi về tài sản và công nợ hoạt động |
|
|
|
|
|
|
Những thay đổi về tài sản hoạt động |
|
|
|
|
11 |
(Tăng)/ Giảm các khoản tiền, vàng gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ trước của TK tiền, vàng gửi tại các TCTD khác trên Bảng CĐKT (Trừ các khoản mục tiền gửi có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền, tương đương tiền). |
12 |
(Tăng)/ Giảm các khoản về kinh doanh chứng khoán |
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này với số dư nợ kỳ trước của khoản mục tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn hạn khác đủ điều kiện tái chiết khấu với NHNN,TK chứng khoán kinh doanh, TK chứng khoán sẵn sàng để bán, TK chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn trên Bảng CĐKT (Trừ các giấy tờ có đủ tiêu chuẩn tính vào tiền, tương đương tiền và các giao dịch không liên quan đến luồng tiền- nếu có). |
13 |
(Tăng)/ Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác |
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số dư kỳ trước của chỉ tiêu các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác trên Bảng CĐKT. |
14 |
(Tăng)/ Giảm các khoản cho vay khách hàng |
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư nợ kỳ này và số dư nợ kỳ trước của các TK cho vay khách hàng trên Bảng CĐKT(không bao gồm khoản dự phòng). |
15 |
(Tăng)/ Giảm lãi, phí phải thu |
|
|
|
Chênh lệch giữa số dư kỳ này và số dư kỳ trước của chỉ tiêu các khoản lãi, phí phải thu trên Bảng CĐKT cộng (+) chỉ tiêu 04 - Mục I. |
16 |
(Giảm)/ Tăng nguồn dự phòng để bù đắp tổn thất các khoản |
|
|
|
Chênh lệch số dư kỳ này và số dư kỳ trước các TK dự phòng trừ(-) Chỉ tiờu 03-Mục 1 |
17 |
(Tăng)/ Giảm khác về tài sản hoạt động |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này với số kỳ trước của 2 chỉ tiêu "Các khoản phải thu"; "Tài sản có khác" trên Bảng CĐKT và các chỉ tiêu đã điều chỉnh ở khoản mục khác; điều chỉnh các khoản (lãi)/ lỗ do chênh lệch tỷ giá luỹ kế không kết chuyển vào thu nhập/chi phí; điều chỉnh các khoản (lãi)/ lỗ do đánh giá lại tài sản. |
|
Những thay đổi về công nợ hoạt động |
|
|
|
|
18 |
Tăng/ (Giảm) các khoản nợ chính phủ và NHNN |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu Các khoản nợ Chính phủ và NHNN trên Bảng CĐKT. |
19 |
Tăng/ (Giảm) các khoản tiền gửi và vay các TCTD |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu tiền gửi, tiền vay các TCTD khác trên Bảng CĐKT. |
20 |
Tăng/ (Giảm) tiền gửi của khách hàng (bao gồm cả Kho bạc Nhà nước) |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu tiền gửi của khách hàng (gồm cả tiền gửi của Kho bạc Nhà nước) trên Bảng CĐKT. |
21 |
Tăng/ (Giảm) các công cụ TC phái sinh và các khoản nợ tài chính khác |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu "Các công cụ TC phái sinh và các khoản nợ tài chính khác" trên Bảng CĐKT. |
22 |
Tăng/ (Giảm) vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay mà TCTD phải chịu rủi ro |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu vốn tài trợ uỷ thác đầu tư, cho vay trên Bảng CĐKT. |
23 |
Tăng/ (Giảm) phát hành giấy tờ có giá (ngoại trừ GTCG được tính vào hoạt động tài chính) |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu "Phát hành giấy tờ có giá" trên Bảng CĐKT trừ(-) giấy tờ có giá dài hạn được tính vào hoạt động tài chính. |
24 |
Tăng/ (Giảm) lãi, phí phải trả |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của chỉ tiêu các khoản lãi và phí phải trả trên Bảng CĐKT trừ (-) chỉ tiêu 05 - Mục I. |
25 |
Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động |
|
|
|
Chênh lệch giữa số kỳ này và số kỳ trước của Ctiêu "Các khoản phải trả";"Các khoản nợ khác"trên bảng CĐKT và các CT đã điều chỉnh ở khoản mục khác. |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế thu nhập |
|
|
|
∑ (01 ÷ 25) |
|
26 |
Thuế TNDN đã nộp (*) |
|
|
|
ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp ®· nép trong kú b¸o c¸o. |
27 |
Chi từ các quỹ của TCTD (*) |
|
|
|
Căn cứ vào số tiền chi ra từ các quỹ trong kỳ báo cáo (Tuỳ vào tính chất chi của từng quỹ, TCTD đưa vào luồng tiền thích hợp). |
I |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
∑ (01 ÷ 27) |
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
|
01 |
Mua sắm TSCĐ (*) |
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua sắm TSCĐ theo nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng. |
02 |
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ |
|
|
|
Số tiền thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ. |
03 |
Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (*) |
|
|
|
Số tiền chi ra từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (bao gồm cả chi phí bù đắp cho giá trị còn lại). |
04 |
Mua sắm bất động sản đầu tư (*) |
|
|
|
Số tiền đã chi ra mua bất động sản đầu tư theo nguyên giá trong kỳ báo cáo tăng. |
05 |
Tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư |
|
|
|
Số tiền thu được từ bán,thanh lý, tài sản trong kỳ trên Bảng CĐTK và sổ kế toán chi tiết. |
06 |
Tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư (*) |
|
|
|
Số tiền chi ra do bán, thanh lý bất động sản đầu tư cộng(+) giá trị còn lại bất động sản đầu tư. |
07 |
Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác) (*) |
|
|
|
Số tiền chi ra trong kỳ để đầu tư vào các Đơn vị khác (Chi đầu tư mua công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, và các khoản đầu tư dài hạn khác). |
08 |
Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác) |
|
|
|
Số tiền thu hồi về trong kỳ từ đầu tư vào các Đơn vị khác (Thu bán, thanh lý công ty con, góp vốn liên doanh, liên kết, các khoản đầu tư dài hạn khác). |
09 |
Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn |
|
|
|
Số tiền thực thu phản ánh tiền cổ tức nhận được, lợi nhuận được chia do đầu tư, góp vốn dài hạn. |
II |
Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
∑ (01 ÷ 09) |
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
01 |
Tăng vốn cổ phần từ góp vốn và/ hoặc phát hành cổ phiếu |
|
|
|
Tiền thu góp vốn của Chủ sở hữu, vốn nhà nước cấp trong kỳ, tiền thực thu về việc phát hành cổ phiếu. |
02 |
Tiền thu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác |
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có; các khoản vay dài hạn khác. |
03 |
Tiền chi thanh toán giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác (*) |
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được từ việc phát hành các giấy tờ có giá dài hạn đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vay dài hạn khác. |
04 |
Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia (*) |
|
|
|
Số tiền chi cổ tức cho cổ đông, lợi nhuận đã chia trong năm. |
05 |
Tiền chi ra mua cổ phiếu quỹ (*) |
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế bỏ ra để mua cổ phiếu ngân quỹ. |
06 |
Tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ |
|
|
|
Số tiền ngân hàng thực tế nhận được từ việc bán cổ phiếu ngân quỹ. |
III |
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
∑ (01 ÷ 06) |
IV |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ |
|
|
|
(I+II+III) và bằng số chênh lệch giữa (VII-VI-V) |
V |
Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm đầu kỳ |
|
|
|
Chỉ tiêu “tiền và tương đương tiền cuối kỳ” của báo báo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. |
VI |
Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá |
|
|
|
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá của các khoản mục. |
VII |
Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm cuối kỳ |
|
|
|
Số kỳ này của các chỉ tiêu “tiền mặt tại quỹ”; “tiền gửi tại NHNN” ; cộng thêm tín phiếu Chính phủ và các GTCG ngắn hạn khác đủ ĐK tái chiết khấu NHNN, Chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua; tiền gửi tại các TCTD khác không kỳ hạn và đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày gửi. |
....., ngày ... tháng ... năm ........
Lập bảng Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Giám đốc)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Chú thích:
1. Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Cột 5 là cột hướng dẫn cách lấy số liệu chung nhất, trong quá trình làm, các TCTD cần thực hiện loại bỏ đi các giao dịch phi tiền tệ tương ứng của từng khoản mục và không đưa nội dung cột này khi lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Đối với Báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp, phương pháp lấy số liệu để lập báo cáo có thể thay thế bằng cách lấy số liệu thu/ chi trên các tài khoản tiền và tương đương tiền.
- Chỉ tiêu (*) /() trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ là các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn(xxx).
- Các chỉ tiêu (4), (5), (6) của phần lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư về mua sắm, thu/ chi thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư không có trên báo cáo LCTT của pháp nhân TCTD nhưng có trên Báo cáo LCTT của các Công ty con của TCTD (áp dụng hệ thống TKKT các TCTD để hạch toán) có chức năng kinh doanh bất động sản.
2. Đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất:
- Các TCTD lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất tương tự như việc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bổ sung thêm một số nguyên tắc kế toán hợp nhất sau:
· Các hoạt động mua và thanh lý công ty con: khi một công ty con thêm vào hay bớt đi khỏi một tập đoàn trong năm tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất phải bao gồm cả luồng tiền của các công ty con này thực hiện trong giai đoạn mà báo cáo kết quả kinh doanh bao gồm cả kết quả kinh doanh của các công ty con này. Tổng luồng tiền phát sinh từ mua hay thanh lý công ty con được phải được trình bày riêng biệt.
- Loại bỏ các giao dịch nội bộ tập đoàn
- Ảnh hưởng của tỷ giá.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất theo phương pháp trực tiếp được lập trên cơ sở hợp nhất Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và của các công ty con (Các báo cáo này cũng được lập thống nhất theo phương pháp trực tiếp) bằng cách cộng các khoản mục tương đương và loại ra các tác động của các lưu chuyển tiền tệ trong nội bộ tập đoàn.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất được được lập theo phương pháp gián tiếp căn cứ vào bảng cân đối kế toán hợp nhất và các tài liệu liên quan đến hợp nhất báo cáo.
Đơn vị báo cáo: ............. Mẫu số: - B05/TCTD: đối với BCTC
Địa chỉ: .............................. - B05/TCTD-HN: đối với BCTC hợp nhất
(Ban hành theo QĐ số 16 /2007/QĐ-NHNN
ngày 18/4/2007 của Thống đốc NHNN)
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (HỢP NHẤT)
Cho năm tài chính kết thúc ngày …tháng…năm …
(hoặc Quý …năm…)
I- Đặc điểm hoạt động của tổ chức tín dụng
1. Giấy phép thành lập và hoạt động, thời hạn có giá trị
2. Hình thức sở hữu vốn
3. Thành phần Hội đồng quản trị (Tên, chức danh từng người)
4. Thành phần Ban Giám đốc (Tên, chức danh từng người)
5. Trụ sở chính.........; Số chi nhánh:.......... Số công ty con:............
6. Công ty con: Tên, giấy phép thành lập và hoạt động, tỷ lệ góp vốn vào Công ty con
7. Tổng số cán bộ, công nhân viên
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày …/…/…)
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
- Báo cáo về tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS hoặc các chuẩn mực kế toán quốc tế- IAS, trong đó nêu rõ các chuẩn mực áp dụng, các chính sách kế toán được xây dựng trong trường hợp không có hướng dẫn cụ thể trong hệ thống chuẩn mực vận dụng, những trường hợp không tuân thủ chuẩn mực và lý do.
- Chế độ và hình thức kế toán áp dụng.
- Các cơ sở đánh giá được sử dụng trong quá trình lập BCTC và các ước tính kế toán quan trọng.
- Hợp nhất báo cáo (nếu có): Các đối tượng hợp nhất báo cáo tài chính.
- Cơ sở điều chỉnh các sai sót
IV- Chính sách kế toán áp dụng tại tổ chức tín dụng
1. Chuyển đổi tiền tệ: nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền và ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh.
2. Nguyên tắc thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính
3. Công cụ tài chính phái sinh và kế toán phòng ngừa rủi ro (nếu có)
4. Kế toán thu nhập lãi, chi phí lãi và ngừng dự thu lãi
5. Kế toán các khoản thu từ phí và hoa hồng
6. Kế toán đối với cho vay khách hàng
- Nguyên tắc ghi nhận khoản vay
- Các nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng
- Cơ sở trích lập dự phòng rủi ro tín dụng và xóa sổ các khoản cho vay không có khả năng thu hồi.
7. Kế toán các nghiệp vụ kinh doanh và đầu tư chứng khoán:
7.1. Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán:
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán kinh doanh
- Phương pháp đánh giá mức giảm giá trị và trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
7.2. Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán đầu tư (chứng khoán sẵn sàng để bán và chứng khoán giữ đến khi đáo hạn)
- Phương pháp đánh giá mức giảm giá trị và trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
8. Kế toán các tài sản vô hình
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định vô hình
- Phương pháp và thời gian khấu hao TSCĐ vô hình
9. Kế toán lợi thế thương mại
- Nguyên tắc ghi nhận lợi thế thương mại
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại
10. Kế toán TSCĐ hữu hình
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình;
- Phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình.
11. Kế toán các giao dịch thuê tài sản:
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản trong các giao dịch:
· Thuê hoạt động: khi NH là người đi thuê và khi là người cho thuê
· Thuê tài chính: khi NH là người đi thuê và khi là người cho thuê
- Phương pháp tính khấu hao tài sản đi thuê tài chính và phân bổ tiền thuê đối với tài sản thuê hoạt động.
12. Bất động sản đầu tư (đối với báo cáo tài chính hợp nhất):
- Nguyên tắc ghi nhận BĐS đầu tư
- Phương pháp khấu hao BĐS đầu tư.
13. Tiền và các khoản tương đương tiền (khái niệm tiền và tương đương tiền)
14. Dự phòng, công nợ tiềm ẩn và tài sản chưa xác định
15. Kế toán các khoản nghĩa vụ đối với nhân viên
16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :
- Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại
17. Kế toán các khoản vốn vay, phát hành chứng khoán nợ, công cụ vốn
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Vốn vay; kỳ phiếu, trái phiếu phát hành; cổ phiếu ưu đãi; mua lại giấy tờ có giá do chính mình phát hành.
18. Vốn chủ sở hữu
- Phát hành cổ phiếu: chi phí phát sinh, thặng dư cổ phần (nếu có)...
- Cổ tức trả trên cổ phiếu thường
- Cổ phiếu quỹ
- Trích lập và sử dụng các quỹ từ lợi nhuận sau thuế
19. Các hoạt động ủy thác chịu rủi ro của TCTD
20. Các điều chỉnh số liệu kế toán kỳ trước ( Việc điều chỉnh vào các số liệu kỳ trước để đảm bảo khả năng so sánh trong trường hợp có những thay đổi trong ước tính kế toán hoặc chính sách kế toán áp dụng)
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này, các TCTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực tế hoạt động tại đơn vị.
(Đơn vị tính: ...........)
1. Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
|
Cuối kỳ |
|
Đầu kỳ |
---|---|---|---|
Tiền mặt bằng VND |
… |
|
… |
Tiền mặt bằng ngoại tệ |
… |
|
… |
Chứng từ có giá trị ngoại tệ |
… |
|
… |
Vàng tiền tệ |
… |
|
… |
Vàng phi tiền tệ |
… |
|
… |
Kim loại quý, đá quý khác |
… |
|
… |
Tổng |
… |
|
… |
- TCTD trình bày về dự phòng giảm giá trích lập đối với vàng phi tiền tệ, kim loại quý, đá quý (số dự phòng; cơ sở trích lập).
2. Tiền gửi tại NHNN
|
Cuối kỳ |
|
Đầu kỳ |
Tiền gửi thanh toán tại NHNN |
... |
|
... |
Tiền gửi phong toả (nếu có) |
... |
|
... |
Tiền gửi khác |
... |
|
... |
Tổng |
... |
|
... |
- Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác
|
Cuối kỳ |
|
Đầu kỳ |
|||||
3.1. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác |
|
|
|
|||||
Tiền, vàng gửi không kỳ hạn: |
... |
|
... |
|||||
- Bằng VND |
|
|
|
|||||
- Bằng ngoại tệ, vàng |
|
|
|
|||||
Tiền, vàng gửi có kỳ hạn: |
... |
|
... |
|||||
- Bằng VND |
|
|
|
|||||
- Bằng ngoại tệ, vàng |
|
|
|
|||||
Tổng |
... |
|
... |
|||||
3.2. Cho vay các TCTD khác |
|
|
|
|||||
- Bằng VND |
... |
|
... |
|||||
- Bằng vàng, ngoại tệ |
... |
|
... |
|||||
- Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác |
(...) |
|
(...) |
|||||
Tổng |
... |
|
... |
|||||
Tổng tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác |
... |
|
... |
|||||
- Chứng khoán kinh doanh
|
Cuối kỳ |
|
Đầu kỳ |
4.1. Chứng khoán Nợ |
... |
|
... |
- Chứng khoán Chính phủ |
… |
|
… |
- Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành |
… |
|
… |
- Chứng khoán do các TCKT trong nước phát hành |
… |
|
… |
- Chứng khoán Nợ nước ngoài |
… |
|
… |
4.2. Chứng khoán Vốn |
... |
|
... |
- Chứng khoán Vốn do các TCTD khác phát hành |
… |
|
… |
- Chứng khoán Vốn do các TCKT trong nước phát hành |
… |
|
… |
- Chứng khoán Vốn nước ngoài |
… |
|
… |
4.3. Chứng khoán kinh doanh khác |
... |
|
... |
4.4. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh |
... |
|
... |
Tổng |
... |
|
... |
4.5. Thuyết minh về tình trạng niêm yết của các chứng khoán kinh doanh |
Cuối kỳ |
|
Đầu kỳ |
Chứng khoán Nợ: |
|
|
|
+ Đã niêm yết |
… |
|
… |
+ Chưa niêm yết |
… |
|
… |
Chứng khoán Vốn: |
|
|
|
+ Đã niêm yết |
… |
|
… |
+ Chưa niêm yết |
… |
|
… |
Chứng khoán kinh doanh khác: |
|
|
|
+ Đã niêm yết |
… |
|
… |
+ Chưa niêm yết |
… |
|
… |
5. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
|
Tổng giá trị của hợp đồng (theo tỷ giá ngày hiệu lực HĐ) |
Tổng giá trị ghi sổ kế toán (theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo) |
||
---|---|---|---|---|
Tài sản |
Công nợ |
|||
|
Tại ngày cuối kỳ |
|
|
|
1 |
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ |
|
... |
... |
|
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ |
|
... |
... |
|
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ |
|
... |
... |
|
- Mua Quyền chọn tiền tệ |
|
... |
... |
|
+ Mua quyền chọn mua |
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn bán |
|
|
|
|
- Bán Quyền chọn tiền tệ |
|
… |
… |
|
+ Bán quyền chọn mua |
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn bán |
|
|
|
|
- Giao dịch tương lai tiền tệ |
|
... |
... |
2 |
Công cụ tài chính phái sinh khác |
|
... |
... |
|
(TCTD phải liệt kê chi tiết theo bản chất từng công cụ tài chính phái sinh) |
|
|
|
|
Tại ngày đầu kỳ |
|
|
|
1 |
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ |
|
... |
... |
|
- Giao dịch kỳ hạn tiền tệ |
|
... |
... |
|
- Giao dịch hoán đổi tiền tệ |
|
... |
... |
|
- Mua Quyền chọn tiền tệ |
|
... |
... |
|
+ Mua quyền chọn mua |
|
|
|
|
+ Mua quyền chọn bán |
|
|
|
|
- Bán Quyền chọn tiền tệ |
|
… |
… |
|
+ Bán quyền chọn mua |
|
|
|
|
+ Bán quyền chọn bán |
|
|
|
|
- Giao dịch tương lai tiền tệ |
|
... |
... |
2 |
Công cụ tài chính phái sinh khác |
|
... |
... |
|
(TCTD phải liệt kê chi tiết theo bản chất từng công cụ tài chính phái sinh) |
|
|
|
6. Cho vay khách hàng
|
Cuối kỳ |
|
Đầu kỳ |
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước |
... |
|
... |
Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá |
... |
|
... |
Cho thuê tài chính |
... |
|
... |
Các khoản trả thay khách hàng |
... |
|
... |
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư |
... |
|
... |
Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài |
... |
|
... |
Cho vay theo chỉ định của Chính phủ |
... |
|
... |
Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử lý |
... |
|
... |
Tæng |
... |