- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND Vũng Tàu mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả của Cty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 15/2019/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
11/07/2019 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 15/2019/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 15/2019/QĐ-UBND
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 15/2019/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
___________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số; Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 138/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số khoản chi phí đặc thù đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số quy định tại Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số; Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2314/TTr-STC ngày 24 tháng 6 năm 2019 về dự thảo Quyết định quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống số đề và làm vé số giả của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Cơ quan Công an và các cơ quan có liên quan tại địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hoặc trên địa bàn có tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện công tác điều tra, khám phá, thụ lý các vụ án số đề, làm vé số giả.
Điều 3. Mức chi hỗ trợ
1. Đối với vụ án đã có bản án của Toà án
a) Vụ án xét xử có tổng giá trị dưới 100 triệu đồng; Mức hỗ trợ là: 10 triệu đồng/vụ án.
b) Vụ án xét xử có tổng giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng; Mức hỗ trợ là: 20 triệu đồng/vụ án.
c) Vụ án xét xử có tổng giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng; Mức hỗ trợ là: 30 triệu đồng/vụ án.
d) Vụ án xét xử có tổng giá trị từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng; Mức hỗ trợ là: 40 triệu đồng/vụ án.
đ) Vụ án xét xử có tổng giá trị từ 500 triệu đồng trở lên; Mức hỗ trợ là: 50 triệu đồng/vụ án.
2. Đối với các vụ việc có quyết định xử phạt vi phạm hành chính và có biên lai nộp phạt của cá nhân, tổ chức vi phạm đối với các hành vi vi phạm như: Đánh bạc và tổ chức đánh bạc dưới hình thức số đề; Cạo sửa, tẩy xóa, làm vé số giả dưới mọi hình thức để tham gia dự thưởng, lĩnh thưởng.
a) Quyết định phạt tiền từ 10 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng; Mức hỗ trợ là: 02 triệu đồng/vụ án;
b) Quyết định phạt tiền từ 20 triệu đồng đến dưới 30 triệu đồng; Mức hỗ trợ là: 05 triệu đồng/vụ án;
c) Quyết định phạt tiền từ 30 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng; Mức hỗ trợ là: 10 triệu đồng/vụ án.
d) Quyết định phạt tiền từ 50 triệu đồng trở lên; Mức hỗ trợ là: 15 triệu đồng/vụ án.
3. Tổng mức chi cho công tác phòng, chống số đề, làm vé số giả trong năm tài chính không vượt quá quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Thông tư 138/2017/TT- BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số khoản chi phí đặc thù đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số quy định tại Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số; Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc chi
Việc chi hỗ trợ công tác phòng, chống số đề và làm vé số giả đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc chi quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số; Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và không được vượt quá mức chi hỗ trợ quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 7 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số Kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!