Nghị định 52/2024/NĐ-CP quy định thanh toán không dùng tiền mặt
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 52/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp, Kế toán-Kiểm toán, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
04 hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
Ngày 15/5/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 52/2024/NĐ-CP quy định về thanh toán không dùng tiền mặt. Cụ thể như sau:
1. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm:
- Mở và sử dụng tài khoản thanh toán;
- Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt;
- Dịch vụ trung gian thanh toán;
- Tổ chức, quản lý và giám sát các hệ thống thanh toán.
2. Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm quản lý Nhà nước về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt như sau:
- Ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt; quy định về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt;
- Tổ chức, quản lý, vận hành, giám sát hệ thống thanh toán quốc gia; tham gia tổ chức, giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng khác; giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán;
- Chấp thuận việc tham gia hệ thống thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
- Chấp thuận và thu hồi văn bản hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
- Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt của các tổ chức, cá nhân;...
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Xem chi tiết Nghị định 52/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 52/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 52/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về thanh toán không dùng tiền mặt
_______________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Phòng, chống rửa tiền ngày 15 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Phòng, chống khủng bố ngày 12 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Nghị định này quy định về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, bao gồm: mở và sử dụng tài khoản thanh toán; dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt; dịch vụ trung gian thanh toán; tổ chức, quản lý và giám sát các hệ thống thanh toán.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán của khách hàng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật liên quan.
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Trường hợp hồ sơ mở tài khoản thanh toán chưa đầy đủ, chưa hợp lệ hoặc còn có sự sai lệch giữa các yếu tố kê khai tại đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán với các tài liệu liên quan trong hồ sơ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ mở tài khoản thanh toán, Ngân hàng Nhà nước thông báo cho tổ chức đề nghị mở tài khoản biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước mà tổ chức đề nghị mở tài khoản không gửi bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì Ngân hàng Nhà nước sẽ có văn bản từ chối mở tài khoản thanh toán và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị mở tài khoản;
MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng khi đáp ứng đầy đủ và phải đảm bảo duy trì đủ các điều kiện sau đây trong quá trình cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng:
Các cán bộ chủ chốt thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng (gồm Trưởng phòng (ban) hoặc tương đương và các cán bộ kỹ thuật) có bằng cao đẳng trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin hoặc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
Căn cứ vào hồ sơ đề nghị, Ngân hàng Nhà nước tiến hành thẩm định hồ sơ trên cơ sở các điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định này;
Trường hợp hồ sơ đề nghị không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi doanh nghiệp này yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn thiện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, Ngân hàng Nhà nước tiến hành thẩm định, chấp thuận bằng văn bản theo quy định. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn văn bản chấp thuận của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét và gia hạn văn bản hoặc có văn bản thông báo từ chối trong đó nêu rõ lý do.
Thời hạn gia hạn văn bản chấp thuận là 10 năm tính từ ngày doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước gia hạn văn bản.
Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận được đơn đề nghị thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng quy định tại điểm b khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi văn bản chấp thuận.
Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh một trong các trường hợp quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ khoản 4 Điều này, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi văn bản chấp thuận;
Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ra thông báo nhưng doanh nghiệp được chấp thuận không có văn bản giải trình hoặc nội dung giải trình không xác đáng, Ngân hàng Nhà nước xem xét ra quyết định thu hồi văn bản chấp thuận.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc thu hồi văn bản chấp thuận, doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản tới các tổ chức và cá nhân liên quan đế thanh lý hợp đồng và hoàn tất các nghĩa vụ, trách nhiệm giữa các bên theo quy định pháp luật.
Khi doanh nghiệp đã hoàn tất các nghĩa vụ, trách nhiệm giữa các bên theo quy định của pháp luật, sau thời hạn 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bị thu hồi văn bản chấp thuận trong trường hợp quy định tại khoản 4 (trừ điểm a khoản 4) Điều này, doanh nghiệp được đề nghị cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng theo quy định tại Điều 19 Nghị định này. Quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
THAM GIA HỆ THỐNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Tổ chức không phải là ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khi đáp ứng đầy đủ và phải đảm bảo duy trì đủ các điều kiện sau đây trong quá trình cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cụ thể như sau:
Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (gồm Trưởng phòng (ban) hoặc tương đương và các cán bộ kỹ thuật) có bằng cao đẳng trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin hoặc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm;
Tổ chức tham gia không được kết nối quá 02 tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử;
Trường hợp nộp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính) hoặc nộp trực tiếp tới Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép gửi 02 bộ hồ sơ và 06 đĩa CD (hoặc 06 USB) lưu trữ bản quét Bộ hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều này. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tiến hành thẩm định hồ sơ trên cơ sở các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung thành phần hồ sơ nhưng tổ chức đề nghị cấp Giấy phép không gửi lại hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung của tổ chức không đáp ứng thành phần thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức;
Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn thiện của tổ chức, Ngân hàng Nhà nước tiến hành thẩm định, cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời tổ chức, trong đó nêu rõ lý do;
Tối thiểu 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán ra thị trường và không quá 06 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải thông báo và cung cấp tài liệu chứng minh cho Ngân hàng Nhà nước về việc: Hệ thống kỹ thuật đáp ứng điều kiện quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 22 Nghị định này; bản sao Biên bản nghiệm thu kỹ thuật các dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp phép với một ngân hàng hợp tác đối với dịch vụ ví điện tử, dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ và dịch vụ cổng thanh toán điện tử theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định này; tài liệu chứng minh được một tổ chức thực hiện quyết toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử, dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế đáp ứng điều kiện quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 22 Nghị định này.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu, Ngân hàng Nhà nước thực hiện kiểm tra thực tế tại tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và có văn bản thông báo về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng quy định tại điểm đ, điểm g, điểm h khoản 2 Điều 22 Nghị định này. Trường hợp không đáp ứng, Ngân hàng Nhà nước xem xét thực hiện thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 27 Nghị định này.
Thời hạn hoạt động ghi trên Giấy phép là 10 năm tính từ ngày tổ chức được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép. Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế, thời hạn hoạt động không được vượt quá thời hạn hoạt động ghi trên Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính.
Ngân hàng Nhà nước cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong các trường hợp sau:
Tối thiểu 60 ngày trước ngày hết thời hạn hoạt động ghi trên Giấy phép, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải gửi Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cho Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính) hoặc nộp trực tiếp tới Bộ phận Một cửa Ngân hàng Nhà nước, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép gồm: đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định này, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động theo Giấy phép kể từ ngày được cấp Giấy phép đến ngày nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy phép và bản sao Giấy phép đang có hiệu lực tới Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép của tổ chức, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét cấp lại Giấy phép hoặc có văn bản thông báo từ chối trong đó nêu rõ lý do;
Thời hạn hoạt động ghi trên Giấy phép là 10 năm tính từ ngày tổ chức được Ngân hàng Nhà nước cấp lại Giấy phép.
Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định này trong đó nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy phép của tổ chức, Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp lại Giấy phép hoặc có văn bản thông báo từ chối trong đó nêu rõ lý do;
Thời hạn hoạt động ghi trên Giấy phép được giữ nguyên như thời hạn hoạt động trên Giấy phép đã bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác.
Trường hợp đề nghị kết nối thêm hệ thống thanh toán quốc tế, tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế bổ sung thêm các tài liệu quy định tại điểm i khoản 2 Điều 24 Nghị định này;
Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận được đơn đề nghị thu hồi Giấy phép do chấm dứt hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép.
Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh một trong các trường hợp quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép.
Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ra thông báo nhưng tổ chức được cấp Giấy phép không có văn bản giải trình hoặc nội dung giải trình không xác đáng, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy phép.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc thu hồi Giấy phép, tổ chức bị thu hồi Giấy phép phải gửi thông báo bằng văn bản tới các tổ chức và cá nhân liên quan để thanh lý hợp đồng và hoàn tất các nghĩa vụ, trách nhiệm giữa các bên theo quy định pháp luật.
Khi tổ chức bị thu hồi Giấy phép đã hoàn tất các nghĩa vụ, trách nhiệm giữa các bên theo quy định của pháp luật, sau thời hạn 03 năm kể từ ngày tổ chức bị thu hồi Giấy phép trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức được đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định tại Điều 22 Nghị định này. Quy trình, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thực hiện theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có quyền từ chối yêu cầu của tổ chức, cá nhân khác về việc cung cấp thông tin liên quan đến tài khoản, giao dịch và số dư trên tài khoản, ví điện tử, giao dịch và số dư trên ví điện tử trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến tài khoản, giao dịch và số dư trên tài khoản, ví điện tử, giao dịch và số dư trên ví điện tử, trừ trường hợp được sự chấp thuận của khách hàng hoặc pháp luật có quy định khác.
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Tổng Giám đốc (Giám đốc) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
DANH MỤC MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ, THỦ TỤC
(Kèm theo Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số 01 |
Mẫu đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước |
Mẫu số 02 |
Mẫu đơn đề nghị đóng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước |
Mẫu số 03 |
Mẫu đơn đề nghị cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
Mẫu số 04 |
Mẫu Quyết định về việc chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
Mẫu số 05 |
Mẫu đơn đề nghị thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
Mẫu số 06 |
Mẫu Quyết định về việc thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng |
Mẫu số 07 |
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 08 |
Nội dung đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 09 |
Mẫu sơ yếu lý lịch |
Mẫu số 10 |
Mẫu biên bản nghiệm thu kỹ thuật |
Mẫu số 11 |
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 12 |
Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 13 |
Mẫu Giấy phép cấp/cấp lại hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 14 |
Mẫu Quyết định về việc chấp thuận sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 15 |
Mẫu đơn đề nghị thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 16 |
Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC MỞ TÀI KHOẢN _____________ Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ………, ngày ….. tháng …… năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: …………………
Tên tổ chức mở tài khoản thanh toán (Chủ tài khoản): ……………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:………………………………………………………………
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có): ……………………………………………………
- Tên dùng để giao dịch: ……………………………………………………………………
Quyết định thành lập số: ……………………………….Ngày cấp…………………….
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………
Giấy phép hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………….
Ngày cấp: ……………………………….Nơi cấp: …………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………….Điện thoại: ……………………..
Website: ……………………………………………Email: ……………………………
Họ và tên người đại diện hợp pháp: ……………………………………………….
Phạm vi đại diện: ………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh*: …………………………Giới tính (Nam/Nữ)*: ……………..
Quốc tịch*: ……………………là người cư trú/không cư trú: ………………………….
Nơi thường trú*: ………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại (trường hợp khác với nơi thường trú): ……….Điện thoại:……………….
Quyết định bổ nhiệm số: ………………….….ngày ……tháng …..năm…..
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân) hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu: …………….; Ngày cấp:……….; Có giá trị đến:.......; Nơi cấp: …............
Họ và tên Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán hoặc người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước): …………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh*:………………….Giới tính (Nam/Nữ)*:……………………..
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân) hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu:……………; Ngày cấp:…….; Có giá trị đến:....; Nơi cấp:…………
Quyết định bổ nhiệm số: ………………ngày……tháng…..năm……
Đề nghị mở tài khoản thanh toán tại: …………………………………………………
Loại tiền tệ: □ VND □ USD □ Loại khác……………
Chúng tôi cam kết:
- Những thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán đính kèm.
- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và xin chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh trong trường hợp chúng tôi không thực hiện đúng, đầy đủ quy định về mở và sử dụng tài khoản do Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Có văn bản (kèm các giấy tờ liên quan) gửi Ngân hàng Nhà nước khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin mở tài khoản thanh toán hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký sử dụng với Ngân hàng Nhà nước.
Hồ sơ đính kèm: 1) Bản đăng ký mẫu dấu và chữ ký kèm văn bản ủy quyền (nếu có); 2) Quyết định số……………….. 3) ………………………………… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Sau khi kiểm soát và xác định hồ sơ mở tài khoản thanh toán của………………là đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước…………………… đồng ý mở tài khoản thanh toán số:………………… cho……………………………………………..
Ngày bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/ GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH……………. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Ngân hàng Nhà nước nơi tiếp nhận Đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán đủ điều kiện truy cập, khai thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không bắt buộc tổ chức mở tài khoản thanh toán phải kê khai các thông tin đánh dấu (*).
BẢN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU, CHỮ KÝ
SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Đính kèm Đơn đề nghị mở tài khoản số ......ngày... của......)
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch: ………………………….Điện thoại giao dịch: …………………..
Tên tài khoản thanh toán: ………………………………………………………….
Số tài khoản thanh toán: …………………………………………………………
Nơi mở tài khoản thanh toán: …………………………………………………….
Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu dấu sẽ sử dụng trên các chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước ………………………………………………………………………….như sau:
1. Mẫu chữ ký
Người đăng ký mẫu chữ ký |
Mẫu chữ ký thứ nhất |
Mẫu chữ ký thứ hai |
1. Người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản: 1.1. Người đại diện hợp pháp thứ nhất: Họ và tên:………………………… Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu:…………………………. Ngày cấp:………………………… Có giá trị đến:…………………………. Nơi cấp:…………………………………… Phạm vi đại diện:………………………….. |
|
|
1.2. Người đại diện hợp pháp thứ hai: Họ và tên:………………………………………. Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu:………………………………. Ngày cấp:………………………….. Có giá trị đến:………………………. Nơi cấp:………………………………. Phạm vi đại diện:………………………… |
|
|
1.3. Người đại diện hợp pháp thứ ba: Họ và tên:.......................................................... Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu:……………………………………………. Ngày cấp: ………………………………………… Có giá trị đến:……………………………………. Nơi cấp: …………………………………………… Phạm vi đại diện:………………………… |
|
|
2. Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước) và người được ủy quyền |
|
|
2.1. Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước): Họ và tên:…………………………. Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu: …………………………………………. Ngày cấp:………………………….. Có giá trị đến: ……………………………….. Nơi cấp:………………………………………. |
|
|
2.2. Người được ủy quyền thứ nhất: Họ và tên:……………………………………….. Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu:………………… Ngày cấp:................................................................... Có giá trị đến:..................................................... Nơi cấp:............................................................. Văn bản ủy quyền số..................... ngày............ Thời hạn ủy quyền:............................................ Phạm vi ủy quyền:............................................. |
|
|
2.3 Người được ủy quyền thứ hai: Họ và tên:…………………………………… Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu: …………………….. Ngày cấp:………………………………………. Có giá trị đến:……………………………………… Nơi cấp:............................................................. Văn bản ủy quyền số....................... ngày.......... Thời hạn ủy quyền:............................................ Phạm vi ủy quyền:............................................. |
|
|
2. Mẫu dấu
Mẫu dấu thứ nhất |
Mẫu dấu thứ hai |
|
|
|
……… ngày…tháng….năm…. NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Sau khi xác định mẫu chữ ký và mẫu dấu của……………………………...là hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước………………………………chấp thuận với Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước ………………………kèm theo tài khoản thanh toán số:…………… của ………………….
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực: ………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/ GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH……………. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC ĐÓNG TÀI KHOẢN _____________ Số: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ……., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ……………………..
Tên tổ chức đề nghị đóng tài khoản thanh toán (chủ tài khoản): ………………….
……………………………………………………………………………………………………..
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ………………………………………………………………….
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………………………………..
- Tên dùng để giao dịch: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………….Điện thoại:………………………………..
Website: …………………………………..Email: ………………………………………
Đề nghị đóng tài khoản thanh toán số hiệu: ………………………………………..
mở tại ……………………………………………………………………………………….
Số dư trên tài khoản thanh toán đề nghị xử lý như sau:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết:
- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về đóng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước;
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến tài khoản thanh toán với Ngân hàng Nhà nước.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Sau khi kiểm tra, xử lý Đơn đề nghị đóng tài khoản thanh toán của …………………….
………………………….……..và đảm bảo……………………………………đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước ………………………..đồng ý đóng tài khoản thanh toán số hiệu……………..…………………………. cho……………………………………. từ ngày………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/ GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH…….. (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG QUA
TÀI KHOẢN THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích ngày... tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng;
(Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận về việc cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số……được cấp bởi... ngày... tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email.
5. Tên, nội dung (các) dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng đề nghị cung ứng:
- …
- …
- …
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện quy định tại Nghị định số …./NĐ-CP ngày... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản có liên quan. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm: 1. 2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: .../QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán
không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
_______________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Xét Đơn đề nghị chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng và Hồ sơ đính kèm của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho phép hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng:
1. Tên tổ chức:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt/tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh, tên giao dịch (nếu có):
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa điểm đặt trụ sở chính:
Điều 2. (Các) dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng được chấp thuận:
Điều 3. (Các) điều khoản khác:
Điều 4. Trong quá trình cung ứng các dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng, Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phải tuân thủ quy định tại Nghị định số ... ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); Thông tư số... ngày... tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có thời hạn hoạt động 10 năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Ban Lãnh đạo NHNN; |
|
THỐNG ĐỐC |
- Cục CNTT, Vụ PC - CQTTGSNH - NHNN chi nhánh .... |
(để phối hợp); |
|
- Lưu: …. |
|
Mẫu số 05
DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI VĂN BẢN CHẤP THUẬN
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích ngày... tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng tại Quyết định số... ngày... tháng... năm... do Ngân hàng Nhà nước cấp;
(Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích) đề nghị thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng kể từ ngày... tháng... năm..., do đó chúng tôi đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét thu hồi Quyết định số... ngày... tháng... năm... về việc chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... được cấp bởi ... ngày... tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email:
5. Văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng Quyết định số... do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày ... tháng... năm...
6. Lý do đề nghị thu hồi: (ghi cụ thể theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt).
7. Thời gian chấm dứt cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng:
Chúng tôi cam kết đã hoàn thành việc xử lý nghĩa vụ thuế, các khoản nợ, tài sản, quyền lợi khách hàng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Đơn này. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm: 1. 2. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 06
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: .../QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
_____________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số .../... /NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số …./…/TT-NHNN ngày ... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ ....................................................................
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng số .../QĐ-NHNN ngày... tháng ... năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
Điều 2. (Các) điều khoản khác
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Ban Lãnh đạo NHNN; |
|
THỐNG ĐỐC |
- Cục CNTT, Vụ PC - CQTTGSNH - NHNN chi nhánh .... |
(để phối hợp); |
|
- Lưu: …. |
|
Mẫu số 07
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày ... tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị/Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu của ……(1)…… số ..... ngày... tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
……(1)…… đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …….. được cấp bởi ..............ngày... tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email.
5. Tên (các) dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị cấp Giấy phép:
………………
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; không sao chép, giả mạo các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm: 1. 2. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Mẫu số 08
NỘI DUNG ĐỀ ÁN CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tối thiểu phải có các nội dung sau:
STT |
Nội dung |
Tiêu chí cụ thể |
1 |
Giới thiệu chung về tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. |
- Tên tổ chức. - Quá trình hình thành và phát triển. - Các ngành, nghề kinh doanh. - Định hướng cung ứng và triển khai cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán sau khi được cấp Giấy phép. - Các nội dung liên quan khác (nếu có). |
2 |
Quy trình nghiệp vụ kỹ thuật của dịch vụ đề nghị cấp phép |
- Tên dịch vụ. - Phạm vi cung ứng. - Đối tượng khách hàng. - Điều kiện sử dụng. - Sơ đồ và diễn giải các bước thực hiện nghiệp vụ. - Quy trình dòng tiền từ lúc khởi tạo giao dịch đến lúc quyết toán nghĩa vụ giữa các bên liên quan đối với dịch vụ ví điện tử và dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ. |
3 |
Cơ chế mở, duy trì số dư tài khoản đảm bảo thanh toán, mục đích sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán đối với dịch vụ ví điện tử |
- Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử phải mở tài khoản đảm bảo thanh toán cho việc cung ứng dịch vụ ví điện tử. - Việc duy trì tổng số dư trên tất cả các tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử. - Mục đích sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử theo quy định của pháp luật. |
4 |
Cơ chế đảm bảo khả năng thanh toán đối với dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ |
- Xây dựng cơ chế đảm bảo khả năng thanh toán đối với dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ tuân thủ quy định pháp luật. |
5 |
Quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ |
- Xây dựng quy định nội bộ về kiểm tra, kiểm soát nội bộ, trong đó có các nội dung bao gồm: Mục đích, yêu cầu; trình tự thực hiện; trách nhiệm của bộ phận liên quan. |
6 |
Quy trình quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật |
- Quy định quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật đảm bảo tuân thủ các quy định của NHNN trong hoạt động ngân hàng điện tử. - Quy định về việc lập, sử dụng, bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng. - Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và các biện pháp quản lý rủi ro tương ứng trong quá trình cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. - Xây dựng quy trình nội bộ về chính sách, biện pháp xử lý rủi ro cụ thể. |
7 |
Các nguyên tắc chung và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt |
- Các nguyên tắc chung về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt. - Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt. |
8 |
Quy trình và thủ tục giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại, tranh chấp |
- Quy định về việc giải quyết hoặc trả lời các khiếu nại, tra soát của khách hàng, trong đó thể hiện rõ: Các kênh tiếp nhận, bộ phận tiếp nhận, các bước hướng dẫn khách hàng khiếu nại, khâu xử lý khiếu nại trong nội bộ tổ chức trung gian thanh toán và khi phải phối hợp với các đơn vị liên quan. - Quy trình, thủ tục, trách nhiệm cụ thể của từng bên liên quan, thời gian thực hiện từng bước và kết quả trả lại cho khách hàng khiếu nại. |
9 |
Phương án được một tổ chức thực hiện quyết toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, bù trừ điện tử, chuyển mạch tài chính quốc tế |
- Tổ chức thực hiện quyết toán. - Phạm vi quyết toán. - Điều kiện thực hiện quyết toán. - Đồng tiền quyết toán; tỷ giá áp dụng (nếu có). - Tài khoản quyết toán. - Quy trình quyết toán: Thời gian quyết toán, sơ đồ và diễn giải các bước thực hiện quyết toán, giải quyết tranh chấp, phí, các biện pháp nhận diện, phòng ngừa, xử lý rủi ro trong quá trình quyết toán (bao gồm rủi ro quyết toán các nghĩa vụ tài chính khi các bên tham gia mất khả năng thanh toán). - Quyền và trách nhiệm các thành viên và các bên liên quan. - Mối liên hệ với các hệ thống thanh toán khác (nếu có). |
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________
SƠ YẾU LÝ LỊCH (1)
1. Về bản thân - Họ và tên đầy đủ: - Ngày, tháng, năm sinh*: - Quốc tịch/các quốc tịch (nếu có) *: - Nơi thường trú*: |
Ảnh hộ chiếu
|
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác với nơi đăng ký thường trú):
- Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân) hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng minh cá nhân hợp pháp khác: ………..; Ngày cấp: ..........; Có giá trị đến: ………….; Nơi cấp: ………….
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông:
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp):
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay (2):
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(3) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ(4) |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật:
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin này)
6. Quan hệ nhân thân (cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột)
7. Tôi (họ và tên của người kê khai sơ yếu lý lịch) xin cam kết:
- Đáp ứng điều kiện để giữ chức danh... tại... (tên Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán).
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
XÁC NHẬN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
........, ngày........tháng........năm...... NGƯỜI KHAI (Ký và ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người điều hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
5. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự.
Trường hợp NHNN có thể truy cập, khai thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người khai là công dân Việt Nam thì không bắt buộc phải kê khai các thông tin đánh dấu (*).
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Mẫu số 10
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KỸ THUẬT
(Biên bản nghiệm thu kỹ thuật các dịch vụ trung gian thanh toán đã được
cấp Giấy phép với một ngân hàng hợp tác đối với dịch vụ ví điện tử, dịch vụ hỗ
trợ thu hộ, chi hộ và dịch vụ cổng thanh toán điện tử tối thiểu phải có các nội dung sau:)
1. Thông tin Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- Tên tổ chức.
- Người đại diện hợp pháp của tổ chức; chức vụ.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Điện thoại liên lạc.
- Các thông tin liên quan khác (nếu có).
2. Thông tin ngân hàng hợp tác:
- Tên ngân hàng.
- Người đại diện hợp pháp của ngân hàng; chức vụ.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Điện thoại liên lạc.
- Các thông tin liên quan khác (nếu có).
3. Các nội dung chính của Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
Căn cứ kết quả triển khai nghiệm thu kỹ thuật dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp Giấy phép, hai bên cùng ký kết Biên bản nghiệm thu kỹ thuật (các) dịch vụ trung gian thanh toán với các nội dung sau:
- Tên (các) dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện nghiệm thu kỹ thuật.
- Thời gian thực hiện (sau thời điểm cấp Giấy phép cung ứng (các) dịch vụ trung gian thanh toán).
- Môi trường thực hiện:
- Các nghiệp vụ/chức năng thực hiện nghiệm thu kỹ thuật (nếu có).
- Nội dung thử nghiệm
- Kết quả nghiệm thu kỹ thuật (đối với từng dịch vụ trung gian thanh toán).
- Đánh giá kết quả nghiệm thu kỹ thuật.
- Kịch bản nghiệm thu kỹ thuật (nếu có).
- Các nội dung liên quan khác (nếu có).
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11
TÊN TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày... tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... được cấp bởi... ngày... tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email:
5. Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp số... ngày... tháng... năm...
6. Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép (chọn ô tương ứng):
□ Hết thời hạn Giấy phép.
□ Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép vì hết thời hạn Giấy phép, Tổ chức cung cấp tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp Giấy phép tại thời điểm gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy phép đến Ngân hàng Nhà nước.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung trong Đơn và Hồ sơ đính kèm (nếu có). Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm: 1. 2. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chủ: ...(1)... Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Mẫu số 12
TÊN TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày... tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu của ...(1)... thống nhất về việc thay đổi tên tổ chức/địa điểm đặt trụ sở chính/ngừng cung cấp một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp phép/kết nối thêm hệ thống thanh toán quốc tế của tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế tại Giấy phép số... ngày... tháng... năm...;
Căn cứ Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm... được cấp lần thứ... bởi...;
Căn cứ lý do khác (nếu có)
...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
3. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email:
4. Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số... ngày... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép (chọn ô tương ứng):
□ Thay đổi tên tổ chức
Tên Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán sau khi thay đổi:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
□ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính
Địa điểm đặt trụ sở chính thay đổi:
□ Ngừng cung cấp một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp phép
- Tên (các) dịch vụ trung gian thanh toán ngừng cung ứng:
- Thời gian dự kiến ngừng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
□ Kết nối thêm hệ thống thanh toán quốc tế của tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Đơn này. Đối với trường hợp ngừng cung cấp một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp phép, chúng tôi cam kết đã hoàn thành việc xử lý nghĩa vụ thuế, các khoản nợ, tài sản, quyền lợi khách hàng. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm: 1. 2. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: ….(1)…. Tên tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Mẫu số 13
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: .../GP-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP
Hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
_____________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số /TT-NHNN ngày... tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Xét Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số... ngày... tháng... năm... và Hồ sơ đính kèm của ...(1)...;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho:
1. Tên tổ chức: ...(1)...
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt/tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh, tên giao dịch (nếu có):
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa điểm đặt trụ sở chính:
Điều 2. (Các) dịch vụ trung gian thanh toán được cấp/cấp lại Giấy phép:
Điều 3. (Các) điều khoản khác:
Điều 4. Trong quá trình cung ứng các dịch vụ trung gian thanh toán, ...(1)... phải tuân thủ quy định tại Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày ... tháng ... năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép này có thời hạn hoạt động 10 năm kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép quy định tại Điều 24 Nghị định này).
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số... ngày... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho...(1)... (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định này).
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký, có thời hạn đến ngày... tháng... năm... và thay thế Giấy phép số... ngày... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho...(1)... (đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định này).
Nơi nhận: - Như Điều 1; - Ban Lãnh đạo NHNN; |
|
THỐNG ĐỐC |
- Cục CNTT, Vụ PC - CQTTGSNH - Sở Giao dịch - NHNN chi nhánh .... |
(để phối hợp); |
|
- Lưu: …. |
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức đề nghị cấp hoặc cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Mẫu số 14
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: .../QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của...(1)...
_____________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày ... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Xét Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số... ngày... tháng... năm... và Hồ sơ đính kèm (nếu có) của...(1)...;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 và/hoặc Điều 2 Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho...(1)..., như sau:
…
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không thể tách rời của Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số... ngày... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho...(1)...
Điều 3. ...(1)... phải:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung thay đổi tại Điều 1 Quyết định này.
2. Gửi thông báo bằng văn bản tới các tổ chức và cá nhân liên quan để thanh lý hợp đồng và hoàn tất các nghĩa vụ, trách nhiệm giữa các bên liên quan theo quy định của pháp luật trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực (trường hợp tổ chức đề nghị ngừng cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán).
Điều 4. (Nội dung...nêu tại) Quyết định số... ngày... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của.. .(1)... hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực (nếu có).
Điều 5. ...
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Người đại diện theo pháp luật của...(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Ban Lãnh đạo NHNN; |
|
THỐNG ĐỐC |
- Cục CNTT, Vụ PC - CQTTGSNH - Sở Giao dịch - NHNN chi nhánh .... |
(để phối hợp); |
|
- Vụ Truyền thông (để công bố); - Lưu: …. |
Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Mẫu số 15
TÊN TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG
DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày... tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu của ...(1)... thống nhất về việc ngừng cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã được Ngân hàng Nhà nước cấp phép tại Giấy phép số... ngày... tháng... năm...;
...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số .... ngày.... tháng... năm ... với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... được cấp bởi... ngày... tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, Email:
5. Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số... ngày... tháng... năm... do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
6. Lý do đề nghị thu hồi (chọn ô tương ứng):
□ Tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.
- Tài liệu đính kèm:
□ Chấm dứt hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Tài liệu đính kèm:
- Thời gian dự kiến chấm dứt cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
Chúng tôi cam kết đã hoàn thành việc xử lý nghĩa vụ thuế, các khoản nợ, tài sản, quyền lợi khách hàng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Đơn này. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm: 1. 2. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Mẫu số 16
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: .../QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán của...(1)...
___________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Xét đề nghị của ...(1)... (trường hợp tổ chức có Đơn đề nghị thu hồi Giấy phép do bị giải thể hoặc phá sản hoặc ngừng cung ứng hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán)/đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trường hợp có bản án, quyết định thi hành án, quyết định xử phạt vi phạm hành chính có nội dung yêu cầu thu hồi Giấy phép);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số... ngày... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp cho:
1. Tên tổ chức:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
- Tên viết tắt:
- Tên giao dịch:
2. Mã số doanh nghiệp:
3. Địa điểm đặt trụ sở chính:
4. Lý do thu hồi:
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này, ...(1)... phải lập tức ngừng cung ứng các dịch vụ trung gian thanh toán. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, phải gửi thông báo bằng văn bản tới các tổ chức và cá nhân liên quan để thanh lý hợp đồng và hoàn tất các nghĩa vụ, trách nhiệm giữa các bên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Người đại diện theo pháp luật của.. .(1)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Ban Lãnh đạo NHNN; |
|
THỐNG ĐỐC |
- Cục CNTT, Vụ PC - CQTTGSNH - Sở Giao dịch - NHNN chi nhánh .... |
(để phối hợp); |
|
- Vụ Truyền thông (để công bố); - Lưu: …. |
Ghi chú: (1) Tên Tổ chức bị thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.