Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT về bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 05/2019/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Hoàng Hiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/05/2019
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 05/2019/TT-BNNPTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT về việc quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi ngày 02/05/2019, có hiệu lực từ ngày 01/07/2019.

Theo đó, 03 trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải lập quy trình bảo trì đó là:

Thứ nhất, khi công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa; đập, hồ chứa thủy lợi phải lập quy trình bảo trì. Khuyến khích lập quy trình bảo trì đối với công trình thủy lợi nhỏ quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Thứ hai, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể áp dụng quy trình bảo trì của công trình thủy lợi tương tự phù hợp mà không cần lập quy trình bảo trì riêng sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ sở hữu.

Thứ ba, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể lập quy trình bảo trì cho toàn bộ hoặc cho từng công trình riêng lẻ thuộc phạm vi quản lý.

Bên cạnh đó, Thông tư này còn quy định về nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi nhỏ; Định mức chi phí bảo trì định kỳ hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì;…

Xem chi tiết Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2019

Tải Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 05/2019/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, QUY TRÌNH BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THY LI

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Cnh ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý, gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra là việc xem xét bằng trực quan hoặc sử dụng thiết bị chuyên dụng để phát hiện các dấu hiệu hư hỏng nhằm đánh giá hiện trạng của công trình, máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

2. Quan trắc là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình, máy móc, thiết bị và môi trường xung quanh theo thời gian.

Đang theo dõi

3. Kiểm định chất lượng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của công trình, máy móc, thiết bị hoặc bộ phận công trình thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp tính toán, phân tích.

Đang theo dõi

4. Bảo dưỡng là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc thường xuyên, sử dụng lao động, vật liệu để duy trì sự hoạt động bình thường của công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

5. Sửa chữa thường xuyên là công việc có tính chất thường xuyên hằng năm, khắc phục những hư hỏng công trình và máy móc, thiết bị nhằm chống xuống cấp, không dẫn đến hư hỏng lớn hơn bảo đảm hoạt động bình thường của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

Đang theo dõi

6. Sửa chữa định kỳ là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay thế một số bộ phận quan trọng hết tuổi thọ, nếu không được sửa chữa có khả năng gây mất an toàn, hạn chế năng lực phục vụ của công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

7. Sửa chữa đột xuất là hoạt động khẩn cấp khắc phục sự cố, hư hỏng của công trình, máy móc, thiết bị do tác động của mưa, gió, bão, lũ, ngập lụt, úng, động đất, va đập, cháy, nổ hoặc những tác động đột xuất khác.

Đang theo dõi

8. Quy trình bảo trì là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì cho công trình và máy móc, thiết bị. Quy trình bảo trì được xây dựng để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Đảm bảo an toàn công trình và duy trì sự làm việc bình thường của công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

2. Không làm thay đổi quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ thiết kế, mục đích sử dụng của công trình; giảm thiểu ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

3. Công trình thủy lợi sau khi hoàn thành đưa vào khai thác phải được bảo trì theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về thủy lợi, bao gồm cả giai đoạn trước khi bàn giao công trình.

Đang theo dõi

Điều 5. Chế độ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Chế độ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức và quy trình bảo trì do nhà sản xuất ban hành hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Chương II

QUY TRÌNH BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI

Đang theo dõi

Điều 6. Các trường hợp phải lập quy trình bảo trì

Đang theo dõi

1. Công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi vừa; đập, hồ chứa thủy lợi phải lập quy trình bảo trì. Khuyến khích lập quy trình bảo trì đối với công trình thủy lợi nhỏ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể áp dụng quy trình bảo trì của công trình thủy lợi tương tự phù hợp mà không cần lập quy trình bảo trì riêng sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ sở hữu.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có thể lập quy trình bảo trì cho toàn bộ hoặc cho từng công trình riêng lẻ thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

Điều 7. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, lớn, vừa và đập, hồ chứa thủy lợi

Đang theo dõi

1. Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình; hạng mục công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

2. Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất thực hiện kiểm tra công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

3. Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình và máy móc, thiết bị phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình.

Đang theo dõi

4. Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình.

Đang theo dõi

5. Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp.

Đang theo dõi

6. Quy định thời gian sử dụng công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

7. Quy định về nội dung, thời gian đánh giá định kỳ đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

8. Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ.

Đang theo dõi

9. Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với nội dung có yêu cầu thực hiện quan trắc.

Đang theo dõi

10. Chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình, máy móc, thiết bị và quy định điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình thủy lợi nhỏ

Đang theo dõi

1. Thông số thiết kế, kỹ thuật, công nghệ của công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

2. Quy định đối tượng, phương pháp và chu kỳ phải thực hiện kiểm tra công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

3. Quy định nội dung, cách thức thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp với từng công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

4. Quy định thời điểm, hướng dẫn thay thế định kỳ máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

5. Quy định điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì.

Đang theo dõi

Điều 9. Lập, phê duyệt, điều chỉnh quy trình bảo trì

Đang theo dõi

1. Trong giai đoạn đầu tư xây dựng

Đang theo dõi

a) Chủ đầu tư tổ chức lập, phê duyệt quy trình bảo trì công trình và máy móc, thiết bị, bàn giao cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi cùng với hồ sơ thiết kế trước khi đưa vào khai thác;

Đang theo dõi

b) Kinh phí lập quy trình bảo trì được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

2. Trong giai đoạn quản lý, khai thác

Đang theo dõi

a) Đối với công trình thủy lợi đang khai thác mà chưa có quy trình bảo trì, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt quy trình bảo trì sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ quản lý công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

b) Đối với công trình thủy lợi đang khai thác mà quy trình bảo trì không còn phù hợp có thể ảnh hưởng đến chất lượng và hoạt động khai thác, sử dụng công trình thì tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm điều chỉnh và phê duyệt quy trình bảo trì sau khi có ý kiến bằng văn bản của chủ quản lý công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

c) Trường hợp cần thiết, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tổ chức kiểm định chất lượng làm cơ sở để lập, điều chỉnh quy trình bảo trì công trình thủy lợi;

Đang theo dõi

d) Kinh phí lập, điều chỉnh quy trình bảo trì được lấy từ nguồn tài chính trong quản lý, khai thác. Trường hợp nguồn tài chính trong quản lý, khai thác không đảm bảo, chủ sở hữu công trình thủy lợi quyết định sử dụng từ nguồn hợp pháp khác.

Đang theo dõi

3. Đối với công trình thủy lợi nhỏ, tổ chức, cá nhân khai thác công trình tự lập, điều chỉnh và thực hiện quy trình bảo trì.

Đang theo dõi

Chương III

THỰC HIỆN BẢO TRÌ

Đang theo dõi

Điều 10. Kiểm tra tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Lập kế hoạch kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất;

Đang theo dõi

b) Lập và phê duyệt dự toán kinh phí phục vụ công tác kiểm tra;

Đang theo dõi

c) Thực hiện công tác kiểm tra phần công trình thủy công; phần cơ khí; máy móc, thiết bị;

Đang theo dõi

d) Báo cáo kết quả kiểm tra.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu báo cáo kết quả công tác kiểm tra:

Đang theo dõi

a) Đánh giá hiện trạng công trình, máy móc, thiết bị;

Đang theo dõi

b) Đề xuất, kiến nghị.

Đang theo dõi

Điều 11. Quan trắc tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Lập, trình phê duyệt kế hoạch quan trắc;

Đang theo dõi

b) Lập, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí phục vụ công tác quan trắc;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện quan trắc theo quy định của tiêu chuẩn, quy trình và quy định của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

d) Thực hiện kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ đối với quan trắc không thường xuyên;

Đang theo dõi

đ) Tổng hợp, lưu trữ, báo cáo kết quả quan trắc và đề xuất, kiến nghị.

Đang theo dõi

2. Quan trắc thường xuyên là công việc thực hiện hằng ngày của công nhân trực tiếp quản lý, vận hành công trình và thiết bị, máy móc.

Đang theo dõi

a) Phương pháp quan trắc gồm:

Quan sát bằng mắt thường theo các tiêu chuẩn, quy trình đã được ban hành.

Quan trắc bằng thiết bị đã được lắp đặt ở công trình và máy móc, thiết bị.

Đang theo dõi

b) Nội dung quan trắc bao gồm: Quan trắc mực nước; lưu lượng nước, lượng mưa, yếu tố khí tượng (nhiệt độ, độ ẩm...) tại khu vực công trình.

Đang theo dõi

3. Quan trắc không thường xuyên là việc thực hiện quan trắc hình học, biến dạng, chuyển dịch theo thời gian bằng các loại máy móc, thiết bị chuyên dụng.

Đang theo dõi

a) Phương pháp quan trắc: Quan trắc bằng các thiết bị được lắp đặt ở công trình, máy móc, thiết bị. Tần suất, thời điểm, vị trí quan trắc thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành và pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

b) Các trường hợp phải quan trắc bao gồm:

Đập, hồ chứa nước; tường chắn từ cấp III trở lên; các công trình thủy lợi chịu áp khác;

Công trình có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt và các dấu hiệu bất thường khác có khả năng xảy ra sự cố, nguy cơ mất an toàn công trình;

Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

4. Thẩm quyền phê duyệt đề cương, dự toán nhiệm vụ quan trắc thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 12. Kiểm định chất lượng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Lập, trình phê duyệt kế hoạch kiểm định;

Đang theo dõi

b) Lập, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí phục vụ công tác kiểm định;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện kiểm định theo quy định của tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

d) Thực hiện kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ theo quy định;

Đang theo dõi

đ) Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm định và đề xuất, kiến nghị.

Đang theo dõi

2. Kiểm định được thực hiện trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Kiểm định định kỳ theo quy định hoặc quy trình bảo trì được phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Khi phát hiện công trình có những hư hỏng của một số bộ phận, công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng;

Đang theo dõi

c) Khi có yêu cầu đánh giá chất lượng hiện trạng công trình phục vụ cho việc lập quy trình bảo trì đối với những công trình đã đưa vào sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì;

Đang theo dõi

d) Khi cần có cơ sở để quyết định kéo dài thời hạn sử dụng đối với các công trình đã hết tuổi thọ thiết kế hoặc làm cơ sở cho việc cải tạo, nâng cấp công trình;

Đang theo dõi

đ) Khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Thẩm quyền phê duyệt đề cương, dự toán nhiệm vụ kiểm định chất lượng thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Đối với công trình thủy lợi là hồ chứa nước, đập dâng, thực hiện kiểm định an toàn theo quy định của Nghị định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.

Đang theo dõi

Điều 13. Bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Lập kế hoạch bảo dưỡng và phê duyệt dự toán kinh phí nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ, dụng cụ;

Đang theo dõi

b) Thực hiện bảo dưỡng;

Đang theo dõi

c) Báo cáo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu;

Đang theo dõi

d) Lập hồ sơ thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ.

Đang theo dõi

2. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo chất lượng thực hiện:

Đang theo dõi

a) Thông số của công trình, máy móc, thiết bị sau khi bảo dưỡng phải đảm bảo theo thông số thiết kế ban đầu;

Đang theo dõi

b) Đảm bảo sự hoạt động bình thường của công trình và máy móc, thiết bị theo tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 14. Sửa chữa thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tổ chức thực hiện các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Lập, trình phê duyệt kế hoạch sửa chữa thường xuyên;

Đang theo dõi

b) Lập, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật các hạng mục sửa chữa thường xuyên;

Đang theo dõi

c) Thực hiện sửa chữa thường xuyên;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, bàn giao;

Đang theo dõi

đ) Lập hồ sơ thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ;

Đang theo dõi

e) Báo cáo kết quả thực hiện sửa chữa thường xuyên về chủ quản lý công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

2. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật các hạng mục sửa chữa thường xuyên thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Sửa chữa đột xuất, sửa chữa định kỳ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Sửa chữa đột xuất:

Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện các nhiệm vụ sau đây khi có yêu cầu sửa chữa đột xuất:

Đang theo dõi

a) Báo cáo chủ sở hữu và các cơ quan liên quan về sự cố; chủ động tổ chức thực hiện các giải pháp cấp bách để khắc phục sự cố;

Đang theo dõi

b) Hoàn thiện thủ tục, tổ chức lập, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư các hạng mục sửa chữa đột xuất theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện, hoàn thiện hạng mục sửa chữa đột xuất;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, bàn giao; lập hồ sơ thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo kết quả thực hiện về chủ sở hữu và cơ quan có liên quan.

Đang theo dõi

2. Sửa chữa định kỳ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật về đấu thầu.

Đang theo dõi

Điều 16. Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì

Đang theo dõi

1. Chủ quản lý công trình tổ chức thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật các nhiệm vụ bảo trì có giá trị dự toán từ 500 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tổ chức thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật các nhiệm vụ bảo trì có giá trị dự toán dưới 500 triệu đồng.

Đang theo dõi

3. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, chủ sở hữu công trình quyết định nâng hạn mức quy định tại khoản 2 Điều này, giao doanh nghiệp phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định của chủ quản lý công trình.

Đang theo dõi

4. Chủ quản lý công trình tổ chức thẩm định và trình chủ sở hữu công trình phê duyệt đối với các nhiệm vụ bảo trì phải lập dự án đầu tư.

Đang theo dõi

Điều 17. Định mức chi phí bảo trì định kỳ hàng năm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Quy định theo nguyên giá giá trị tài sản cố định:

Đang theo dõi
a) Định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định theo tỷ lệ % nguyên giá giá trị tài sản cố định như sau: Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Vùng

Biện pháp công trình

Công trình trọng lực

Công trình động lực

Kết hợp động lực và trọng lực

1

Miền núi phía Bắc

0,55÷2,00

0,70÷2,10

0,65÷ 2,05

2

Đồng bằng sông Hồng

0,40÷ 1,80

0,50÷1,85

0,45÷1,90

3

Trung bộ

0,45÷1,85

0,60÷2,10

0,55÷1,80

4

Tây Nguyên

0,80÷2,10

1,00÷2,20

0,85÷2,15

5

Đông Nam bộ

0,40÷1,80

0,50÷1,85

0,45÷1,90

6

Đồng bằng sông Cửu Long

0,60÷1,80

0,75÷1,85

0,65÷1,90

Đang theo dõi

b) Mức trích chi phí bảo trì theo tỷ lệ % nguyên giá giá trị tài sản cố định:

Công trình đưa vào khai thác sử dụng dưới 05 năm, công trình được đánh giá lại giá trị tài sản dưới 05 năm được trích chi phí theo mức tối thiểu theo quy định tại điểm a khoản này;

Công trình đã khai thác sử dụng từ 05 năm đến 15 năm được trích mức chi phí trong khoảng quy định tại điểm a khoản này;

Công trình đã khai thác sử dụng từ 15 năm trở lên được trích chi phí theo mức tối đa theo quy định tại điểm a khoản này.

Đối với công trình vùng ven biển, công trình thường xuyên chịu ảnh hưởng của nước biển, tỷ lệ % nguyên giá giá trị tài sản cố định được trích tăng thêm không quá 0,3% so với mức tối đa quy định tại điểm a khoản này.

Đang theo dõi
2. Trường hợp không áp dụng được theo quy định tại khoản 1 Điều này thì định mức chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định theo tỷ lệ % tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong 01 năm của tổ chức, cá nhân khai thác công trình như sau: Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Vùng

Biện pháp công trình

Công trình trọng lực

Công trình động lực

Kết hợp động lực và trọng lực

1

Miền núi phía Bắc

≥ 26

≥ 15

≥ 19

2

Đồng bằng sông Hồng

≥ 23

≥ 18

≥ 21

3

Trung bộ

≥ 28

≥ 16

≥ 20

4

Tây Nguyên

≥ 26

≥ 15

≥ 19

5

Đông Nam bộ

≥ 33

≥ 21

≥ 26

6

Đồng bằng sông Cửu Long

≥ 45

≥ 25

≥ 35

Đang theo dõi

3. Chủ sở hữu công trình căn cứ định mức chi phí bảo trì quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này quyết định mức trích cụ thể cho các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

Điều 18. Kinh phí thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Đang theo dõi

1. Kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được lấy từ nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi. Trường hợp nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi không đảm bảo, chủ sở hữu công trình thủy lợi quyết định sử dụng nguồn hợp pháp khác. Chủ sở hữu công trình thủy lợi bảo đảm kinh phí bảo trì công trình thủy lợi.

Đang theo dõi

2. Dự toán bảo trì được xác định căn cứ vào quy trình bảo trì, kế hoạch bảo trì, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức, đơn giá do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành. Đối với nội dung, hạng mục chưa có định mức được áp dụng định mức tương tự được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi sử dụng lao động của đơn vị để thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng hoặc thuê khoán nhân công thời vụ trong trường hợp lao động của đơn vị không đảm bảo. Tổ chức, cá nhân chỉ được chi tiền nhiên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 19. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Tổng cục Thủy lợi chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Công trình thủy lợi là hồ, đập đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì phải hoàn thành việc lập quy trình bảo trì theo quy định của pháp luật về quản lý an toàn hồ, đập.

Đang theo dõi

2. Công trình thủy lợi đã đưa vào khai thác nhưng chưa có quy trình bảo trì phải hoàn thành việc lập quy trình bảo trì chậm nhất sau 03 năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời xem xét, xử lý./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ;
- Các Chi Cục Thủy lợi, Công ty KTCTTL;
- Lưu: VT, TCTL (10b). (350)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



Nguyễn Hoàng Hiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT

01

Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng

02

Nghị định 15/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Nghị định 129/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

04

Nghị định 67/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi

05

Nghị định 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý an toàn đập, hồ chứa nước

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×