Quyết định 1834/QĐ-BNN-TL 2024 Quy trình vận hành công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1834/QĐ-BNN-TL
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1834/QĐ-BNN-TL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hoàng Hiệp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/06/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình vận hành công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé
Ngày 20/6/2024, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định 1834/QĐ-BNN-TL về việc ban hành Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé. Quyết định có nội dung chính như sau:
1. Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé có 03 quy trình chính sau:
- Quy trình vận hành tưới, cấp nước trong mùa mưa và mùa khô;
- Quy trình vận hành tiêu, thoát nước trong mùa mưa, mùa khô và trong những trường hợp đặc biệt;
- Quy trình quan trắc các yếu tố khí tượng thủy văn.
2. Nguyên tắc để vận hành hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé:
- Thống nhất trong toàn hệ thống, không chia cắt theo địa giới hành chính;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, an toàn cho người và tài sản trong khu vực, hài hoà lợi ích giữa các nhu cầu sử dụng nước, phát huy hiệu quả khai thác tổng hợp, phục vụ đa mục tiêu của công trình thủy lợi;
- Không làm thay đổi nguồn nước của các hệ sinh thái hiện tại (ngọt, mặn-lợ, ngọt-lợ luân phiên);
- Không để xảy ra tranh chấp về nguồn nước, hạn chế tác động bất lợi đến các vùng liên quan;
- Phát huy tối đa nhiệm vụ trên cơ sở năng lực thực tế của công trình.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1834/QĐ-BNN-TL tại đây
tải Quyết định 1834/QĐ-BNN-TL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1834/QĐ-BNN-TL |
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống
công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; số 03/2022/TT-BNNPT ngày 16/6/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018;
Xét Tờ trình số 13/TTr-TLMN-KHTC ngày 20/3/2024 của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi miền Nam về việc đề nghị phê duyệt và ban hành Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1834/QĐ-BNN-TL ngày 20/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
___________________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý
Điều 2. Nguyên tắc vận hành công trình
Điều 3. Nhiệm vụ công trình
(Tổng quan hệ thống thủy lợi tại Phụ lục I)
Các công trình tham gia vận hành được phân chia thành các cụm như sau:
(Chi tiết thông số kỹ thuật các công trình tại Phụ lục II)
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
TT |
Điểm khống chế |
Nồng độ mặn |
Ghi chú |
1 |
Trạm Trâm Bầu |
< 1="">‰ , từ tháng 12 đến hết tháng 3 < 3="">‰, từ tháng 4 đến tháng 6 |
Đảm bảo nguồn nước cho vùng ngọt ổn định |
2 |
Cầu Cái Tư |
<> ‰ |
|
3 |
Trạm Xẻo Quao |
< 25="">‰ |
Đảm bảo nguồn nước cho vùng ngọt - lợ và mặn - lợ |
4 |
Trạm Kim Quy |
< 25="">‰ |
- Trong thời gian cấp nước phục vụ sản xuất vụ Mùa và vụ Đông Xuân cho vùng ngọt - lợ, các cống thuộc các cụm AB1, AB2 và AM đóng kín để kiểm soát mặn, trữ ngọt; cụm CL vận hành linh hoạt;
- Từ sau khi kết thúc cấp nước cho vụ Mùa và vụ Đông Xuân ở vùng ngọt - lợ đến hết tháng 4, các cống thuộc các cụm AB1, AB2 và AM mở tự do; cụm CL vận hành linh hoạt.
TT |
Cụm |
Quy định vận hành |
1 |
Cụm CT |
Đóng kín các cống khi mực nước ngày lớn nhất tại trạm Châu Đốc trên sông Hậu ≤ +2,0 m, riêng cống âu Vàm Bà Lịch vận hành linh hoạt. |
2 |
Cụm CL |
Vận hành linh hoạt |
3 |
Cụm AB1 |
Đóng kín thường xuyên và duy trì mực nước thượng lưu cống < +0,5=""> |
4 |
Cụm AB2 |
|
5 |
Cụm AM |
TT |
Cụm |
Quy định vận hành |
1 |
Cụm CT |
Đóng kín các cống khi mực nước ngày lớn nhất tại trạm Châu Đốc trên sông Hậu ≤ +2,0 m, riêng cống âu Vàm Bà Lịch vận hành linh hoạt. |
2 |
Cụm CL |
Vận hành linh hoạt |
3 |
Cụm AB1 |
Mở tự do |
4 |
Cụm AB2 |
|
5 |
Cụm AM |
TT |
Điểm khống chế |
Nồng độ mặn |
Ghi chú |
1 |
Trạm Trâm Bầu |
≥1 ‰, từ tháng 12 đến hết tháng 3 ≥3 ‰ trong tháng 4 |
Mặn có nguy cơ ảnh hưởng đến vùng ngọt ổn định |
2 |
Cầu Cái Tư |
≥ 1 ‰ |
|
3 |
Trạm Xẻo Quao |
≥ 25 ‰, từ tháng 3 đến tháng 4 |
Có nhu cầu pha loãng độ mặn cho nuôi tôm |
4 |
Trạm Kim Quy |
≥ 25 ‰, từ tháng 3 đến tháng 4 |
Có nhu cầu pha loãng độ mặn cho nuôi tôm |
5 |
Trạm Bắc Hồng Dân |
≥ 7 ‰, từ tháng 12 đến tháng 4 |
Mặn có nguy cơ ảnh hưởng đến vùng ngọt ổn định của Bạc Liêu và Sóc Trăng |
Trong thời gian các cống Cái Lớn, Cái Bé và Xẻo Rô vận hành đóng, các âu thuyền vận hành linh hoạt theo nhu cầu phục vụ giao thông thủy.
TT |
Cụm |
Quy định vận hành |
1 |
Cụm CT |
Đóng kín khi mực nước ngày lớn nhất ngày tại trạm Châu Đốc trên sông Hậu ≤ +2,0 m. |
2 |
Cụm CL |
- Vận hành linh hoạt cống Cái Bé để kiểm soát độ mặn tại Trâm Bầu không vượt quá 1‰ (từ tháng 12 đến tháng 3); không vượt quá 3‰ (trong tháng 4); - Vận hành linh hoạt cống Cái Lớn, khống chế độ mặn tại cầu Cái Tư không vượt quá 1‰ và hỗ trợ cấp nước khi độ mặn tại Xẻo Quao và Kim Quy ≥25‰ và địa phương có nhu cầu pha loãng. |
3 |
Cụm AB1 |
- Từ tháng 12 đến hết tháng 1, đóng kín thường xuyên và duy trì mực nước thượng lưu cống < +0,5=""> - Từ tháng 2 đến hết tháng 4, khi nồng độ mặn tại Xẻo Quao và Kim Quy ≥25‰, địa phương có nhu cầu pha loãng, mở tiêu nước/rút mặn 1 - 2 ngày, sau đó đóng cống trong 7 - 10 ngày. |
4 |
Cụm AB2 |
|
5 |
Cụm AM |
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Đối với những năm hạn hán, xâm nhập mặn kéo dài đến tháng 5, tháng 6, cụm CL vận hành theo Khoản 2, 3 tại Điều 8.
TT |
Cụm |
Quy định vận hành |
1 |
Cụm AB1 |
Thường xuyên đóng, chỉ mở tiêu để hỗ trợ rửa mặn trong tháng 9 |
2 |
Cụm AB2 |
|
3 |
Cụm AM |
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Trong thời gian các cống cụm CT đóng, khi gặp mưa lớn gây ngập cục bộ hoặc khi mực nước thượng lưu cống ≥ +0,5 m, vận hành linh hoạt để tiêu nước.
Khi xảy ra mưa lớn gây ngập trên diện rộng, các cụm CL, AB1, AB2 và AM vận hành linh hoạt để mở tiêu nước tối đa.
TT |
Cụm |
Quy định vận hành |
1 |
Cụm CT |
Vận hành linh hoạt để tiêu nước khi mực nước thượng lưu cống ≥ +0,5 m. |
2 |
Cụm CL |
- Cống Cái Lớn vận hành linh hoạt; - Cống Cái Bé vận hành linh hoạt để tiêu nước khi mực nước thượng lưu cống ≥ +0,5 m. |
3 |
Cụm AB1 |
Đóng cống thường xuyên, duy trì mực nước thượng lưu cống <> Vận hành linh hoạt để tiêu nước khi: - Ngập cục bộ tại khu vực hưởng lợi của cống; - Mực nước thượng lưu cống ≥ +0,5 m. |
4 |
Cụm AB2 |
|
5 |
Cụm AM |
Khi xảy ra ô nhiễm nguồn nước cục bộ tại khu vực gần công trình, vận hành linh hoạt mở tiêu nước tại công trình đó, các cống còn lại mở tự do.
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC TRONG MÙA MƯA
TT |
Cụm |
Quy định vận hành |
1 |
Cụm CT |
- Đóng cống thường xuyên; - Mở tiêu khi mực nước (lớn nhất ngày) tại trạm Châu Đốc trên sông Hậu ≥ +2,5 m. |
2 |
Cụm CL |
Mở tự do thường xuyên |
3 |
Cụm AB1 |
|
4 |
Cụm AB2 |
|
5 |
Cụm AM |
TT |
Cụm |
Quy định vận hành |
1 |
Cụm CT |
Mở tiêu khi mực nước (lớn nhất ngày) tại trạm Châu Đốc trên sông Hậu ≥ +2,5 m |
2 |
Cụm CL |
Mở tự do thường xuyên, chỉ vận hành linh hoạt tiêu nước khi xảy ra úng ngập. |
3 |
Cụm AB1 |
Đóng cống thường xuyên; Vận hành linh hoạt mở tiêu nước khi: - Ngập cục bộ tại khu vực hưởng lợi của cống; - Mực nước thượng lưu cống ≥ +0,5 m. |
4 |
Cụm AB2 |
|
5 |
Cụm AM |
Vận hành như Khoản 1, Điều 13.
Các cụm AB1, AB2 và AM vận hành linh hoạt theo yêu cầu thực tế.
Thực hiện theo Điều 12.
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Trường hợp có dự báo bão/ATNĐ và mưa lớn, các cụm CL, AB1, AB2 và AM vận hành linh hoạt để tiêu nước đệm trước từ 2 - 3 ngày và tiêu nước tối đa trong thời gian xảy ra mưa lớn.
Thực hiện khi xảy ra sự cố môi trường/nguồn nước bị ô nhiễm (các chỉ tiêu tại các trạm giám sát môi trường vượt chuẩn như quy định tại Bảng 11) và (các địa phương thống nhất yêu cầu hỗ trợ xả ô nhiễm).
TT |
Quy chuẩn |
Áp dụng |
1 |
QCVN 08:2023/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. |
Mức B, nước có thể sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp, nông nghiệp sau khi áp dụng các biện pháp xử lý phù hợp. |
2 |
QCVN 02 - 19:2014/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm. |
- Bảng 1, Phụ lục 1, chất lượng nước cấp vào ao nuôi và nước ao nuôi tôm Sú và tôm Chân trắng; - Bảng 2, Phụ lục 1, chất lượng nước thải từ ao xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường bên ngoài. |
TT |
Trạm giám sát chất lượng nước |
Quy định vận hành |
1 |
Trâm Bầu, thượng lưu Cái Bé |
Cống Cái Bé mở tiêu |
2 |
Thượng lưu Cái Lớn, Đông Yên, Gò Quao, Cầu Cái Tư, Ngã Ba Đình, Bắc Hồng Dân, Vĩnh Thuận, Làng Thứ 7 - Xẻo Cạn, Năm Dần, KH9 và Ngã 3 Cái Tàu |
Cống Cái Lớn mở tiêu |
3 |
Xẻo Quao, Kim Quy, Chống Mỹ và Rọ Ghe |
Cụm AB2, cụm AM |
4 |
Hạ lưu cống Cái Bé, hạ lưu cống Cái Lớn và cửa Cái Lớn |
Cống Cái Bé, Cái Lớn đóng kín/mở tiêu |
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
- Tổ chức thực hiện dự báo chế độ dòng chảy, xâm nhập mặn và theo dõi diễn biến chất lượng nước tại các trạm quan trắc trong hệ thống để phục vụ vận hành công trình;
- Quyết định cụ thể các trường hợp vận hành linh hoạt công trình thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở tham khảo, tổng hợp nhu cầu dùng nước của các địa phương; kịp thời thông báo cho các đơn vị liên quan kế hoạch vận hành trước khi thực hiện;
- Thực hiện việc thông báo, cảnh báo tình trạng ngập lụt, úng cho chính quyền, tổ chức, người dân có các hoạt động ở vùng hạ lưu các cống Cái Lớn, Cái Bé ít nhất 24 giờ trước các đợt vận hành cống Cái Lớn, Cái Bé có nguy cơ gây ngập lụt, úng vùng hạ du;
- Tổ chức điều hành, vận hành âu thuyền phục vụ giao thông thuỷ khi vận hành đóng cống Cái Lớn, Cái Bé bảo đảm an toàn công trình, người và phương tiện tham gia giao thông; trường hợp không đủ năng lực điều hành theo quy định pháp luật, được phép thuê dịch vụ thực hiện điều khiển giao thông thủy khi vận hành đóng cống Cái Lớn từ 9 cửa trở lên;
- Hằng năm, tổng hợp kế hoạch tưới, tiêu và tình hình sản xuất nông nghiệp của 05 tỉnh Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Cà Mau (thuộc phạm vi hệ thống), báo cáo Cục Thủy lợi kết quả vận hành hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé chậm nhất vào ngày 31/3; chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh xây dựng, rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi liên tỉnh vùng ĐBSCL do Công ty quản lý (trong đó có Hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé) và phối hợp với các đơn vị khai thác, địa phương để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình vận hành;
- Sau 5 năm thực hiện quy trình vận hành, tổ chức rà soát, đánh giá kết quả thực hiện gửi Cục Thủy lợi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé có hiệu lực kể từ ngày ký quyết định ban hành.
Khi nhu cầu dùng nước hoặc nguồn nước, quy mô, nhiệm vụ công trình thay đổi thì phải điều chỉnh quy trình vận hành.
Nội dung, trình tự, thủ tục điều chỉnh Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư số 05/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
TỔNG QUAN HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÁI LỚN - CÁI BÉ
(Kèm theo Quy trình vận hành công trình thủy lợi
thuộc hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé)
__________________________
1.1. Quá trình xây dựng, nhiệm vụ
Vùng hưởng lợi của hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé có diện tích tự nhiên là 384.120 ha (trực tiếp là 333.620 ha, hỗ trợ là 50.500 ha), thuộc địa bàn 05 tỉnh Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng. Nếu xét theo phân vùng thủy lợi, vùng hưởng lợi trực tiếp của hệ thống có liên quan đến 3 tiểu vùng chính gồm: Quản Lộ - Phụng Hiệp, Tây Sông Hậu và U Minh Thượng (Hình PL1-1).
1.2. Vị trí địa lý
Vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé được giới hạn bởi:
- Phía Đông Bắc là huyện Châu Thành, Giồng Giềng của tỉnh Kiên Giang;
- Phía Đông Nam giáp với huyện Vị Thủy, Phụng Hiệp của tỉnh Hậu Giang, huyện Hòa Bình, Giá Rai của tỉnh Bạc Liêu;
- Phía Tây Nam là huyện U Minh, Trần văn Thời, TP Cà Mau của tỉnh Cà Mau;
- Phía Tây là biển Tây.
1.3. Đặc điểm địa hình
Địa hình vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé thấp nhất vùng ĐBSCL, tương đối bằng phẳng, cao độ phổ biến từ 0,2 - 0,5 m (diện tích có cao độ nhỏ hơn 0,5 m là 373.228 ha, chiếm 96% diện tích vùng), xung quanh cao, ở giữa thấp tạo thành lòng chảo, trũng khó tiêu thoát, thường bị ngập úng khi mưa lớn, lũ lớn và triều cường cao.
Bảng PL1-1. Phân diện tích vùng hưởng lợi theo cao độ
STT |
Cao độ (m) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
≤ 00 |
20.284 |
5,2 |
2 |
0 - 0,25 |
189.932 |
49,7 |
3 |
0,25 - 0,50 |
161.012 |
41,7 |
4 |
0,5 - 1 |
12.772 |
3,3 |
5 |
>1,00 |
120 |
0,0 |
|
Tổng |
384.120 |
100,0 |
Hình PL1-1. Vị trí vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé
trong tổng thể vùng Đồng bằng sông Cửu Long
1.4. Thổ nhưỡng, đất đai
Thổ nhưỡng của vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé chủ yếu là các loại đất phèn (diện tích khoảng 277.405 ha, chiếm 71,8%), đất phù sa (diện tích 40.823 ha, chiếm 10,6% diện tích) và đất nhiễm mặn (bao gồm đất mặn quanh năm và đất mặn trong mùa khô 57.792 ha). Diện tích đất đen và than bùn chủ yếu tập trung ở khu vực Vườn Quốc gia U Minh Thượng.
Bảng PL1-2. Các loại đất vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất đen và đất than bùn |
10.100 |
2,6 |
2 |
Đất mặn mùa khô |
49.348 |
12,8 |
3 |
Đất mặn thường xuyên |
8.444 |
2,2 |
4 |
Đất phèn nặng |
130.016 |
33,7 |
5 |
Đất phèn trung bình và nhẹ |
145.389 |
38,2 |
6 |
Đất phù sa |
40.823 |
10,6 |
|
Tổng |
384.120 |
100,0 |
1.5. Hệ thống sông kênh và công trình thủy lợi
Vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt phân bố đều khắp, đảm bảo cho nhiệm vụ tưới tiêu và giao thông thủy trong vùng. Các sông, kênh này hầu hết chảy ra sông Cái Lớn hoặc về phía biển Tây. Tổng chiều dài kênh trục, kênh cấp 1 khoảng 183 km. Các sông, kênh chính trong tiểu vùng gồm: sông Cái Lớn, kênh Xẻo Rô - Cán Gáo, kênh Làng Thứ Bảy, kênh Xẻo Cạn, kênh Chắc Băng.
- Sông Cái Lớn: Được hình thành trong quá trình tạo lập vùng châu thổ ĐBSCL, nối biển Tây với sông Cái Tư, kênh Xà No và các kênh KH của vùng Tây sông Hậu. Sông rộng trung bình từ 500÷650 m, sâu từ 12÷14 m; khu vực cửa sông rộng nhưng rất cạn. Sông Cái Lớn là tuyến tiêu thoát nước và giao thông thủy rất quan trọng đối với cả vùng Bán đảo Cà Mau.
- Sông Cái Bé: Một đầu thông với biển Tây (thông qua rạch Tà Niên đổ vào sông Cái Lớn, phần còn lại đổ ra biển Tây), đầu kia thông với kênh Nước Mặn, kênh Thốt Nốt và một số kênh khác. Sông Cái Bé quanh co khúc khuỷu nên hạn chế rất nhiều đến việc tiêu thoát nước lũ và nước dư thừa trong mùa mưa, là trục tiêu quan trọng đối với vùng tây sông Hậu.
- Kênh Xẻo Rô - Cán Gáo: Nối sông Cái Lớn đến sông Trẹm, là ranh giới của tiểu vùng U Minh Thượng và tiểu vùng An Minh - An Biên, có chức năng cấp, tiêu nước cho vùng.
- Kênh Làng thứ 7: Nối từ kênh Chắc Băng ra biển Tây, là kênh dẫn nước ngọt chính cho vùng U Minh Thượng và là tuyến giao thông thủy trong vùng.
- Kênh Xẻo Cạn: Được đào trong thời kỳ Pháp, nối quốc lộ 63 (đoạn gần Vườn quốc gia U Minh Thượng ) với sông Cái Lớn, ít bị bồi lắng. Kênh Xẻo Cạn hiện là trục tiêu chính cho khu vực ra sông Cái Lớn.
- Kênh Chắc Băng: Là tuyến kênh rất quan trọng trong việc cung cấp nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp vào mùa mưa và nước mặn cho nuôi trồng thủy sản trong mùa khô, đồng thời là trục giao thông thủy quan trọng cho cả vùng, tuy nhiên sông này vẫn đang bị nhiễm mặn do hệ thống chưa khép kín. Kênh Chắc Băng được đào từ thập niên 30 với chiều dài khoảng 40 km, rộng 50÷70m, nối liền ngã ba sông Trẹm đến đầu Vàm Chắc Băng ra sông Cái Lớn, đi qua địa phận của huyện Vĩnh Thuận (Kiên Giang) và Thới Bình (Cà Mau).
- Sông Trẹm (còn gọi là sông Trèm Trẹm): Có chiều dài khoảng 48 km, kéo dài từ ngã ba sông Cái Tàu (huyện U Minh) và nối với kênh xáng Xẻo Rô (An Minh, Kiên Giang). Sông Trẹm nằm trên địa phận huyện Thới Bình, là đường ranh giới giữa 2 tiểu vùng IV và V của vùng Bắc Cà Mau. Sông Trẹm là nguồn cung cấp nước cho các kênh rạch như Chắc Băng, Thị Phụng..., phục vụ nhu cầu lưu thông, thủy lợi của người dân trong vùng.
Các hệ thống công trình thủy lợi lớn của vùng Bán đảo Cà Mau có liên quan đến vận hành hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé gồm:
- Hệ thống công trình thủy lợi Ô Môn - Xà No;
- Hệ thống công trình thủy lợi Quản Lộ - Phụng Hiệp;
- Hệ thống cống kiểm soát mặn ven biển An Minh - An Biên;
- Hệ thống cống kiểm soát mặn Nam kênh Xà No;
- Hệ thống đê bao Long Mỹ - Vị Thanh;
- Hệ thống cống kiểm soát mặn dọc sông Cái Lớn (Gò Quao - Kiên Giang);
- Hệ thống thủy lợi U Minh Hạ;
- Hệ thống công trình thủy lợi vườn Quốc gia U Minh Thượng (Kiên Giang);
- Hệ thống đê Biển Tây (Kiên Giang, Cà Mau).
Hình PL1-2. Bản đồ hiện trạng thủy lợi vùng Bán đảo Cà Mau
1.6. Dân sinh
Vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé thuộc địa phận hành chính của 05 tỉnh gồm Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng. Trong đó, diện tích của Kiên Giang là lớn nhất, chiếm 64,1% tổng diện tích (Bảng PL1-3 đến Bảng PL1-5, Hình PL1-3).
Bảng PL1-3. Diện tích các tỉnh thuộc vùng dự án Cái Lớn - Cái Bé,
TT |
Tên tỉnh |
Huyện |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ phần trăm (%) |
1 |
Kiên Giang |
7 |
247.432 |
64,1 |
2 |
Hậu Giang |
4 |
50.284 |
13,0 |
3 |
Cà Mau |
3 |
50.056 |
13,5 |
4 |
Bạc Liêu |
2 |
32.784 |
8,5 |
5 |
Sóc Trăng |
1 |
3.564 |
0,9 |
Vùng CL-CB |
17 |
384.120 |
100,0 |
Hình PL1-3. Bản đồ hành chính vùng hệ thống công trình thủy lợi
Cái Lớn - Cái Bé
Bảng PL1-4. Diện tích, đơn vị hành chính vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé
TT |
Tên tỉnh |
Diện tích tỉnh (ha) |
Diện tích của tỉnh thuộc vùng CL-CB (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Kiên Giang |
634.880 |
247.432 |
39% |
2 |
Hậu Giang |
162.170 |
50.284 |
31% |
3 |
Cà Mau |
522.120 |
52.056 |
10% |
4 |
Bạc Liêu |
266.900 |
32.784 |
12% |
5 |
Sóc Trăng |
331.190 |
3.564 |
1% |
(Nguồn: NGTK năm 2022 của Việt Nam)
Bảng PL1-5. Dân số vùng hệ thống công trình thủy lợi
Cái Lớn - Cái Bé
Đơn vị: Người
Tiểu khu |
Dân số năm 2022 (người) |
Dân số năm 2030 (người) |
||||
Nông thôn |
Thành thị |
Tổng |
Nông thôn |
Thành thị |
Tổng |
|
TSH |
165.222 |
126.519 |
291.741 |
184.860 |
152.051 |
336.912 |
UMT |
71.812 |
7.054 |
78.866 |
10.307 |
66.088 |
76.394 |
QL-PH |
22.606 |
4.374 |
26.980 |
6.391 |
20.804 |
27.195 |
|
259.639 |
137.948 |
397.586 |
201.558 |
238.943 |
440.501 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
1.7. Đặc điểm khí hậu
Vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé nằm ở vị trí có vĩ độ thấp, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, có hai mùa, mùa mưa và mùa khô tương phản khá sâu sắc. Mùa khô bắt đầu từ đầu tháng 12 đến hết tháng 4, mùa mưa bắt đầu từ đầu tháng 5 đến hết tháng 11. Lượng mưa phân bố không đều, khoảng 90% tập trung vào mùa mưa.
1.7.1. Nhiệt độ
Vùng hệ thống có nhiệt độ không khí khá cao, nhiệt độ trung bình ngày trong cả năm đạt khoảng 270C, có sự ổn định không những trong từng năm và giữa các năm trong nhiều năm cũng rất ổn định. Biên độ nhiệt trung bình nhiều năm ở khu vực này chỉ dao động trong khoảng 10C.
Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối tháng đạt từ 330C - 370C, tháng IV có nhiệt độ tối cao tuyệt đối cao nhất trong năm. Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng nằm trong khoảng từ 180C - 230C. Tháng III là tháng có nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối thấp nhất trong năm.
Bảng PL1-6. Đặc trưng nhiệt độ trùng bình từ 1988-2021
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Bạc Liêu |
25,6 |
26,1 |
27,4 |
28,7 |
28,5 |
27,8 |
27,3 |
27,2 |
26,9 |
26,9 |
26,8 |
25,8 |
27,1 |
Cà Mau |
26,1 |
26,6 |
27,8 |
29,0 |
28,8 |
28,0 |
27,6 |
27,6 |
27,4 |
27,2 |
27,2 |
26,4 |
27,5 |
Cần Thơ |
25,8 |
26,3 |
27,6 |
28,7 |
28,3 |
27,5 |
27,1 |
27,1 |
27,0 |
27,0 |
27,1 |
26,0 |
27,1 |
Rạch Gia |
25,9 |
26,4 |
27,8 |
29,0 |
29,1 |
28,5 |
28,0 |
27,9 |
27,8 |
27,7 |
27,4 |
26,3 |
27,7 |
Sóc Trăng |
25,6 |
26,0 |
27,4 |
28,6 |
28,3 |
27,6 |
27,1 |
27,0 |
26,9 |
26,9 |
26,8 |
25,9 |
27,0 |
Vị Thanh |
26,0 |
26,1 |
28,0 |
29,2 |
28,7 |
27,6 |
27,6 |
27,6 |
27,3 |
27,9 |
28,0 |
27,0 |
27,6 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
Bảng PL1-7. Đặc trưng nhiệt độ lớn nhất từ 1988-2021
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Bạc Liêu |
34,3 |
33,2 |
34,5 |
36,7 |
36,5 |
35,0 |
33,8 |
33,8 |
34,2 |
33,5 |
33,0 |
32,6 |
36,7 |
Cà Mau |
36,5 |
35,2 |
36,6 |
36,8 |
37,4 |
35,9 |
34,7 |
34,4 |
34,4 |
34,0 |
33,8 |
33,5 |
37,4 |
Cần Thơ |
33,8 |
34,3 |
35,7 |
36,4 |
36,7 |
35,5 |
34,5 |
34,5 |
35,2 |
34,6 |
34,4 |
34,2 |
36,7 |
Rạch Giá |
33,5 |
34,3 |
36,0 |
37,2 |
36,8 |
34,7 |
33,3 |
34,0 |
33,8 |
33,9 |
34,1 |
33,4 |
37,2 |
Sóc Trăng |
35,3 |
34,8 |
36,3 |
37,1 |
37,2 |
35,5 |
34,1 |
34,2 |
34,2 |
33,7 |
33,5 |
33,4 |
37,2 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
1.7.2. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình năm xấp xỉ 83%, độ ẩm mùa khô thấp hơn độ ẩm trong mùa mưa. Mùa mưa với nền nhiệt độ thấp, bốc hơi nhỏ, lượng mưa lớn, các tháng có độ ẩm trung bình trên 83% rất thuận lợi cho cây trồng phát triển. Ngược lại trong mùa khô, nhiệt độ cao, bốc hơi lớn, độ ẩm trung bình nhỏ dưới 82%, lượng mưa nhỏ dẫn đến tình hình thiếu nước và khô hạn nghiêm trọng.
Bảng PL1-8. Độ ẩm trung bình tháng nhiều năm từ 1988-2021
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Bạc Liêu |
80,6 |
79,0 |
78,5 |
78,5 |
82,8 |
85,5 |
86,8 |
87,1 |
88,4 |
88,2 |
85,6 |
83,6 |
83,7 |
Cà Mau |
78,1 |
77,0 |
76,1 |
76,9 |
81,4 |
84,1 |
85,1 |
85,2 |
85,7 |
85,7 |
82,8 |
79,5 |
81,5 |
Cần Thơ |
79,4 |
78,1 |
77,2 |
78,5 |
83,4 |
85,6 |
86,5 |
86,7 |
87,3 |
86,6 |
83,2 |
80,9 |
82,8 |
Rạch Giá |
79,4 |
78,4 |
76,8 |
77,5 |
81,4 |
83,5 |
84,4 |
84,7 |
84,7 |
83,4 |
80,5 |
79,0 |
81,1 |
Sóc Trăng |
79,9 |
78,1 |
77,7 |
78,8 |
83,9 |
86,6 |
87,5 |
87,6 |
87,9 |
87,2 |
84,7 |
82,4 |
83,5 |
Vị Thanh |
82,8 |
80,6 |
77,8 |
79,4 |
85,2 |
87,7 |
87,9 |
88,4 |
89,0 |
86,6 |
81,4 |
82,7 |
84,1 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
Bảng PL1-9. Độ ẩm lớn nhất tháng nhiều năm từ 1988-2021
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Bạc Liêu |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Cà Mau |
100 |
100 |
99 |
99 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Cần Thơ |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Rạch Giá |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
Sóc Trăng |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
Bảng PL1-10. Độ ẩm nhỏ nhất tháng nhiều năm từ 1988-2021
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Bạc Liêu |
32 |
36 |
41 |
44 |
47 |
51 |
55 |
52 |
56 |
52 |
46 |
46 |
32 |
Cà Mau |
39 |
38 |
34 |
31 |
35 |
45 |
47 |
52 |
49 |
51 |
47 |
42 |
31 |
Cần Thơ |
38 |
42 |
38 |
42 |
44 |
49 |
49 |
49 |
45 |
48 |
44 |
44 |
38 |
Rạch Giá |
37 |
40 |
31 |
35 |
43 |
52 |
56 |
57 |
55 |
50 |
47 |
46 |
31 |
Sóc Trăng |
28 |
35 |
36 |
35 |
36 |
48 |
46 |
51 |
44 |
46 |
39 |
40 |
28 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
1.7.3. Số giờ nắng
Vùng hệ thống có số giờ nắng trung bình khá cao, bình quân cả năm có tổng số giờ nắng dao động từ 1.986 đến 2.623 giờ/năm. Số giờ nắng tập trung vào các tháng mùa khô (từ tháng XII đến tháng IV năm sau), với tổng số giờ nắng hàng tháng trung bình là 144-276 giờ. Tháng III có số giờ nắng cao nhất từ 240-294 giờ (8,7-9,6 giờ/ngày). Tháng có số giờ nắng thấp nhất là tháng IX với 142-168 giờ (5,1-5,9 giờ/ngày).
Bảng PL1-11. Số giờ nắng trung bình tháng nhiều năm 1988-2021
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Bạc Liêu |
231 |
261 |
294 |
283 |
228 |
183 |
186 |
200 |
168 |
189 |
203 |
199 |
2623 |
Cà Mau |
160 |
203 |
247 |
236 |
190 |
133 |
140 |
148 |
130 |
122 |
133 |
144 |
1986 |
Cần Thơ |
236 |
242 |
279 |
256 |
213 |
180 |
179 |
181 |
165 |
171 |
191 |
207 |
2501 |
Rạch Giá |
250 |
249 |
268 |
259 |
216 |
181 |
178 |
177 |
161 |
181 |
209 |
225 |
2553 |
Sóc Trăng |
198 |
238 |
276 |
261 |
208 |
169 |
166 |
172 |
152 |
168 |
167 |
178 |
2353 |
Vị Thanh |
207 |
224 |
240 |
200 |
170 |
108 |
131 |
130 |
142 |
160 |
163 |
179 |
2054 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
1.7.4. Gió
Khu vực, một năm có hai mùa gió, gió mùa Đông Bắc thịnh hành từ tháng XI đến tháng V và gió mùa Tây Nam thịnh hành từ tháng V đến tháng X, gió mùa Đông Bắc với thành phần chính là gió hướng Đông chiếm 50-70% số lần xuất hiện trong tháng, tốc độ gió trung bình nhiều năm từ 1,4÷3,1 m/s, vận tốc gió lớn nhất biến đổi từ 20,0÷40,0 m/s (tháng VIII).
Bảng PL1-12. Tốc độ gió lớn nhất 1988-2021 (m/s)
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Bạc Liêu |
15 |
18 |
15 |
14 |
20 |
20 |
18 |
18 |
16 |
14 |
28 |
16 |
28 |
Cà Mau |
16 |
16 |
14 |
18 |
14 |
18 |
18 |
26 |
14 |
20 |
28 |
17 |
28 |
Cần Thơ |
14 |
12 |
14 |
20 |
24 |
16 |
20 |
20 |
20 |
18 |
17 |
14 |
24 |
Rạch Giá |
11 |
10 |
15 |
18 |
28 |
25 |
26 |
40 |
20 |
17 |
25 |
13 |
40 |
Sóc Trăng |
18 |
16 |
14 |
17 |
17 |
18 |
16 |
16 |
16 |
17 |
20 |
14 |
20 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
Bảng PL1-13. Tốc độ gió trung bình năm 1988-2021 (m/s)
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Bạc Liêu |
2.52 |
2.67 |
2.58 |
2.21 |
1.91 |
2.04 |
2.10 |
2.12 |
1.89 |
1.67 |
2.09 |
2.24 |
2.17 |
Cà Mau |
1.47 |
1.55 |
1.51 |
1.11 |
0.88 |
1.02 |
1.07 |
1.22 |
1.06 |
0.91 |
1.26 |
1.41 |
1.21 |
Cần Thơ |
1.38 |
1.45 |
1.56 |
1.33 |
1.29 |
1.53 |
1.61 |
1.68 |
1.42 |
1.14 |
1.30 |
1.32 |
1.42 |
Rạch Giá |
1.82 |
2.06 |
2.44 |
2.71 |
3.31 |
4.29 |
4.50 |
4.81 |
4.18 |
2.25 |
1.98 |
1.99 |
3.03 |
Sóc Trăng |
1.82 |
2.05 |
2.11 |
1.67 |
1.38 |
1.52 |
1.66 |
1.76 |
1.52 |
1.22 |
1.41 |
1.55 |
1.64 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
1.7.5. Mưa
Vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, một năm chia làm hai mùa chính là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa bắt đầu từ tháng V và kéo dài đến hết tháng XI với 90-94% tổng lượng mưa hàng năm. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau và hầu như không có mưa.
Lượng mưa trung bình nhiều năm của một số trạm trong vùng Cái Lớn - Cái Bé như sau:
Bảng PL1-14. Lượng mưa trung bình nhiều năm từ 1978-2022 (mm)
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Năm |
Cần Thơ |
9,3 |
5,3 |
18,9 |
48,2 |
174 |
198 |
216 |
203 |
236 |
255 |
140 |
42,4 |
1546 |
Phụng Hiệp |
10,6 |
6,4 |
14,5 |
66,9 |
170 |
225 |
263 |
267 |
266 |
272 |
125 |
31,6 |
1718 |
Vị Thanh |
5,7 |
7,9 |
17,2 |
74,7 |
193 |
237 |
271 |
270 |
274 |
261 |
148 |
45,0 |
1804 |
Sóc Trăng |
6,2 |
4,3 |
13,3 |
68,0 |
218 |
262 |
258 |
276 |
275 |
285 |
138 |
40,3 |
1845 |
Đại Ngãi |
8,0 |
3,0 |
9,9 |
53,2 |
217 |
255 |
275 |
290 |
301 |
285 |
120 |
39,0 |
1856 |
Bạc Liệu |
7,8 |
3,3 |
11,6 |
58,7 |
201 |
271 |
283 |
294 |
315 |
291 |
182 |
47,6 |
1964 |
Rạch Giá |
19,8 |
13,2 |
40,2 |
87,0 |
244 |
289 |
330 |
347 |
320 |
291 |
193 |
48,5 |
2222 |
Cà Mau |
26,0 |
13,3 |
34,7 |
102 |
239 |
316 |
336 |
341 |
362 |
338 |
204 |
56,2 |
2369 |
Ông Đốc |
18,2 |
16,7 |
30,2 |
104 |
275 |
317 |
335 |
341 |
368 |
312 |
200 |
58,2 |
2374 |
Phước Long |
15,6 |
15,8 |
41,5 |
125 |
260 |
326 |
351 |
393 |
417 |
302 |
140 |
36,4 |
2424 |
(Nguồn: Trung tâm KTTV Quốc Gia)
Bảng PL1-15. Phân bố lượng mưa năm và mưa mùa từ 1978-2022 (mm)
TT |
Trạm |
Lượng mưa năm (mm) |
Mùa mưa (V-XI) |
Mùa khô (XII-IV) |
||
X (mm) |
Tỉ lệ (%) |
X (mm) |
Tỷ lệ (%) |
|||
1 |
Cần Thơ |
1546 |
1422 |
92% |
124 |
8% |
2 |
Phụng Hiệp |
1718 |
1588 |
92% |
130 |
8% |
3 |
Vị Thanh |
1804 |
1654 |
92% |
151 |
8% |
4 |
Sóc Trăng |
1845 |
1712 |
93% |
132 |
7% |
5 |
Đại Ngãi |
1856 |
1743 |
94% |
113 |
6% |
6 |
Bạc Liệu |
1964 |
1835 |
93% |
129 |
7% |
7 |
Rạch Giá |
2222 |
2013 |
91% |
209 |
9% |
8 |
Cà Mau |
2369 |
2137 |
90% |
232 |
10% |
9 |
Ông Đốc |
2374 |
2147 |
90% |
227 |
10% |
10 |
Phước Long |
2424 |
2190 |
90% |
234 |
10% |
Bảng PL1-16. Lượng mưa ngày lớn nhất từ 1978-2022 (mm)
Trạm |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Bạc Liêu |
83,2 |
25,6 |
105 |
175 |
125 |
134 |
124 |
117 |
134 |
176 |
182 |
204 |
Cà Mau |
131 |
52,0 |
84,2 |
122 |
173 |
116 |
152 |
172 |
189 |
143 |
173 |
78,3 |
Cần Thơ |
59 |
55,6 |
103 |
66,5 |
112 |
132 |
111 |
107 |
118 |
126 |
116 |
88,5 |
Đại Ngãi |
105 |
29,3 |
50,6 |
212 |
137 |
115 |
140 |
141 |
119 |
180 |
120 |
87,0 |
Ông Đốc |
112 |
56,2 |
88,2 |
122 |
121 |
139 |
190 |
172 |
147 |
106 |
178 |
61,0 |
Phụng Hiệp |
73,5 |
53,7 |
194 |
167 |
90,8 |
138 |
167 |
117 |
109 |
120 |
133 |
103 |
Phước Long |
66,0 |
78,0 |
98,2 |
166 |
148 |
230 |
129 |
173 |
242 |
153 |
206 |
98,6 |
Rạch Giá |
78,3 |
57,5 |
111 |
94,1 |
177 |
185 |
220 |
261 |
132 |
159 |
187 |
59,0 |
Sóc Trăng |
29,2 |
44,2 |
73,2 |
155 |
108 |
123 |
108 |
123 |
150 |
119 |
118 |
70,6 |
Vị Thanh |
28,5 |
35,4 |
62,0 |
111 |
138 |
148 |
150 |
104 |
129 |
93 |
100 |
91,6 |
1.8. Đặc điểm thuỷ văn
Chế độ thủy văn dòng chảy ở vùng nghiên cứu chịu ảnh hưởng mạnh của chế độ triều biển Tây, chế độ thủy văn sông Cái Lớn, và mưa nội đồng. Tùy theo vị trí, địa hình, địa mạo, đường giao thông, hệ thống kênh rạch và thời gian mưa trong năm mà mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên là khác nhau. Vì vậy, diễn biến mực nước, dòng chảy trên các kênh rạch trong vùng rất phức tạp, được phân thành 2 mùa rõ rệt là mùa lũ và mùa kiệt.
Mùa mưa hàng năm, khoảng từ cuối tháng VII đến hết tháng VIII, mực nước trong các kênh rạch vùng bắc sông Cái Bé thuộc vùng dự án gia tăng nhanh chóng bởi nước từ vùng Tứ giác Long Xuyên chuyển xuống và từ sông Hậu chuyển vào. Trong khi đó ở phía biển Tây, ảnh hưởng gió mùa Tây Nam mạnh nhất vào các tháng VII-VIII, do vậy trong thời kỳ đầu mùa mưa/lũ, nhiều nơi trong vùng nghiên cứu bị ngập từ 0,30 đến 0,40 m, nơi đất trũng thường bị ngập từ 0,50 đến 0,75 m.
Vào mùa lũ, vùng sông Cái Lớn, Cái Bé là cửa ngõ cho nước từ vùng Bán đảo Cà Mau thoát ra biển Tây. Lưu lượng lũ thoát ra qua sông Cái Lớn, Cái Bé khoảng 700-850 m3/s (năm 2000) và 400-600 m3/s (năm 2011). Về hướng tiêu thoát nước, vùng dự án chủ yếu tiêu nước về phía biển Tây; tuy nhiên, do biên độ triều biển Tây nhỏ nên khả năng tiêu thoát bị hạn chế.
Vào mùa khô, nguồn cấp nước chính cho vùng dự án là từ các kênh nối với sông Hậu chuyển vào. Với các vùng xa nguồn nước và còn thiếu công trình điều tiết thì khả năng nước ngọt về đến nơi là rất khó khăn (vùng An Minh, An Biên). Vào mùa kiệt, nước mặn xâm nhập vào sâu nội đồng do tác động của triều biển Tây. Trên sông Cái Lớn, độ mặn 4g/l xâm nhập vào sâu khoảng 60÷65 km tới gần cầu Cái Tư. Độ mặn lớn nhất xảy ra vào tháng 3-4.
Về nguồn nước, nước mặt trong vùng chủ yếu là nước mưa và nước từ sông Cái Lớn - Cái Bé. Trong suốt các tháng mùa mưa, nước mưa là nguồn tưới chính cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, trong mùa kiệt, hầu hết kênh rạch trong vùng bị nhiễm mặn, không đủ nước tưới, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân. Nhìn chung, vùng hệ thống, đặc biệt khu vực U Minh Thượng là vùng khó khăn về nguồn nước ngọt do không có nguồn nước mặt bổ sung.
Bảng PL1-17. Mực nước nhỏ nhất và bình quân mùa kiệt một số trạm 2000-
2022 (m)
Trạm |
Đặc trưng |
XII |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Cà Mau |
Htb |
0,51 |
0,41 |
0,35 |
0,28 |
0,25 |
0,26 |
0,26 |
Hmin |
-0,15 |
-0,30 |
-0,25 |
-0,29 |
-0,42 |
-0,40 |
-0,29 |
|
Phước Long |
Htb |
0,50 |
0,37 |
0,30 |
0,25 |
0,25 |
0,33 |
0,36 |
Hmin |
0,04 |
-0,12 |
-0,15 |
-0,24 |
-0,19 |
-0,13 |
-0,14 |
|
Rạch Giá |
Htb |
0,17 |
0,11 |
0,07 |
0,03 |
-0,01 |
-0,01 |
0,00 |
Hmin |
-0,49 |
-0,55 |
-0,56 |
-0,51 |
-0,53 |
-0,60 |
-0,60 |
|
Sông Đốc |
Htb |
0,29 |
0,22 |
0,16 |
0,11 |
0,07 |
0,02 |
-0,02 |
Hmin |
-0,41 |
-0,50 |
-0,51 |
-0,47 |
-0,58 |
-0,64 |
-0,67 |
|
Tân Hiệp |
Htb |
0,59 |
0,39 |
0,30 |
0,23 |
0,16 |
0,21 |
0,26 |
Hmin |
0,06 |
-0,08 |
-0,18 |
-0,19 |
-0,22 |
-0,24 |
-0,24 |
|
Vị Thanh |
Htb |
0,44 |
0,32 |
0,25 |
0,19 |
0,15 |
0,20 |
0,21 |
Hmin |
-0,09 |
-0,22 |
-0,29 |
-0,31 |
-0,30 |
-0,31 |
-0,27 |
|
Xẻo Rô |
Htb |
0,14 |
0,07 |
0,03 |
-0,02 |
-0,05 |
-0,04 |
-0,03 |
Hmin |
-0,52 |
-0,57 |
-0,67 |
-0,57 |
-0,59 |
-0,60 |
-0,59 |
Bảng PL1-18. Mực nước lớn nhất năm một số trạm (m)
Năm |
Cà Mau |
Phước Long |
Rạch Giá |
Sông Đốc |
Tân Hiệp |
Vị Thanh |
Xẻo Rô |
2000 |
0,85 |
0,57 |
0,88 |
0,65 |
1,85 |
0,77 |
0,94 |
2001 |
0,72 |
0,46 |
0,75 |
0,88 |
1,68 |
0,64 |
0,81 |
2002 |
0,67 |
0,52 |
0,88 |
0,78 |
1,64 |
0,61 |
0,90 |
2003 |
0,69 |
0,63 |
0,80 |
0,79 |
1,16 |
0,55 |
0,82 |
2004 |
0,68 |
0,51 |
0,87 |
0,79 |
1,31 |
0,56 |
0,89 |
2005 |
0,72 |
0,64 |
0,89 |
0,77 |
1,41 |
0,69 |
0,89 |
2006 |
0,71 |
0,62 |
0,98 |
0,96 |
1,28 |
0,58 |
0,95 |
2007 |
0,78 |
0,67 |
0,89 |
0,84 |
1,31 |
0,63 |
0,84 |
2008 |
0,75 |
0,62 |
0,95 |
0,90 |
1,19 |
0,64 |
0,95 |
2009 |
0,73 |
0,68 |
0,88 |
0,92 |
1,10 |
0,61 |
0,88 |
2010 |
0,84 |
0,85 |
0,86 |
0,86 |
0,98 |
0,68 |
0,89 |
2011 |
0,75 |
0,69 |
0,97 |
1,00 |
1,38 |
0,74 |
0,90 |
2012 |
0,78 |
0,74 |
0,85 |
0,83 |
0,98 |
0,67 |
0,85 |
2013 |
0,75 |
0,74 |
0,99 |
0,91 |
1,20 |
0,78 |
0,99 |
2014 |
0,79 |
0,72 |
0,87 |
1,02 |
0,90 |
0,69 |
0,99 |
2015 |
0,76 |
0,79 |
0,88 |
0,82 |
0,93 |
0,66 |
0,84 |
2016 |
0,77 |
0,81 |
1,00 |
0,99 |
0,97 |
0,72 |
0,93 |
2017 |
0,88 |
0,84 |
0,77 |
1,02 |
1,08 |
0,74 |
0,95 |
2018 |
0,84 |
0,92 |
0,77 |
0,99 |
1,20 |
0,77 |
1,05 |
2019 |
0,86 |
0,86 |
0,70 |
1,05 |
1,04 |
0,76 |
1,02 |
2020 |
1,13 |
1,14 |
0,80 |
1,18 |
1,03 |
0,91 |
1,22 |
2021 |
1,06 |
1,09 |
0,74 |
1,24 |
0,96 |
0,86 |
1,07 |
2022 |
1,10 |
1,13 |
0,83 |
1,22 |
1,23 |
0,93 |
1,16 |
Bảng PL1-19. Mực nước nhỏ nhất năm một số trạm (m)
Năm |
Cà Mau |
Phước Long |
Rạch Giá |
Sông Đốc |
Tân Hiệp |
Vị Thanh |
Xẻo Rô |
2000 |
-0,42 |
-0,16 |
-0,51 |
-0,34 |
-0,15 |
-0,25 |
-0,53 |
2001 |
-0,30 |
-0,06 |
-0,53 |
-0,54 |
-0,08 |
-0,19 |
-0,53 |
2002 |
-0,25 |
-0,24 |
-0,52 |
-0,60 |
-0,15 |
-0,30 |
-0,55 |
2003 |
-0,25 |
-0,18 |
-0,57 |
-0,61 |
-0,22 |
-0,27 |
-0,60 |
2004 |
-0,25 |
-0,14 |
-0,56 |
-0,58 |
-0,20 |
-0,29 |
-0,60 |
2005 |
-0,30 |
-0,19 |
-0,57 |
-0,64 |
-0,24 |
-0,31 |
-0,64 |
2006 |
-0,29 |
-0,08 |
-0,55 |
-0,64 |
-0,20 |
-0,25 |
-0,56 |
2007 |
-0,20 |
-0,08 |
-0,56 |
-0,56 |
-0,18 |
-0,28 |
-0,67 |
2008 |
-0,23 |
-0,04 |
-0,50 |
-0,50 |
-0,14 |
-0,22 |
-0,59 |
2009 |
-0,23 |
0,01 |
-0,51 |
-0,48 |
-0,13 |
-0,17 |
-0,57 |
2010 |
-0,15 |
0,02 |
-0,49 |
-0,52 |
-0,09 |
-0,15 |
-0,57 |
2011 |
-0,12 |
0,10 |
-0,50 |
-0,67 |
-0,02 |
-0,14 |
-0,59 |
2012 |
-0,18 |
0,08 |
-0,42 |
-0,44 |
-0,04 |
-0,07 |
-0,56 |
2013 |
-0,09 |
0,13 |
-0,44 |
-0,42 |
-0,04 |
-0,09 |
-0,56 |
2014 |
-0,09 |
0,18 |
-0,44 |
-0,42 |
-0,07 |
-0,10 |
-0,54 |
2015 |
-0,20 |
0,11 |
-0,46 |
-0,45 |
-0,12 |
-0,13 |
-0,53 |
2016 |
-0,15 |
0,09 |
-0,60 |
-0,40 |
-0,11 |
-0,17 |
-0,60 |
2017 |
-0,18 |
0,25 |
-0,33 |
-0,29 |
-0,04 |
-0,07 |
-0,46 |
2018 |
-0,10 |
0,28 |
-0,32 |
-0,37 |
0,04 |
0,03 |
-0,50 |
2019 |
-0,06 |
0,26 |
-0,30 |
-0,29 |
0,04 |
0,05 |
-0,49 |
2020 |
-0,10 |
0,21 |
-0,28 |
-0,34 |
0,04 |
0,00 |
-0,55 |
2021 |
0,02 |
0,34 |
-0,33 |
-0,28 |
-0,02 |
0,02 |
-0,58 |
2022 |
0,11 |
0,43 |
-0,27 |
-0,24 |
0,10 |
0,10 |
-0,54 |
1.9. Diễn biến chất lượng nước và xâm nhập mặn
Mặn xâm nhập vào vùng hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé chủ yếu theo 2 hướng:
- Từ hướng biển Tây: Mặn theo sông Cái Lớn, Cái Bé, rạch Tiểu Dừa, sông Đốc và các kênh vùng An Minh, An Biên.
- Từ hướng biển Đông: Mặn theo hướng sông Gành Hào và các kênh rạch vùng Quản Lộ - Phụng Hiệp qua Tắc Thủ và kênh Chắc Băng ảnh hưởng đến vùng dự án. Vào mùa kiệt, nước mặn xâm nhập vào sâu nội đồng do tác động của triều biển Tây. Trên sông Cái Lớn, độ mặn 4g/l xâm nhập vào sâu khoảng 60÷65 km tới gần Tp.Vị Thanh. Độ mặn lớn nhất xảy ra vào tháng 3-4.
Theo bản đồ xâm nhập mặn năm 2016, gần như toàn bộ vùng U Minh Thượng, An Minh, An Biên và ven sông Cái Lớn đều chịu ảnh hưởng của độ mặn lớn hơn 25 g/l, khu vực cuối của vùng Tây sông Hậu chịu ảnh hưởng độ mặn 10-25 g/l.
Hình PL1-4. Bản đồ xâm nhập mặn lớn nhất và số ngày nhiễm mặn 4g/l
mùa khô 2015 - 2016
Diễn biến chất lượng nước trong những năm gần đây:
- Độ pH đảm bảo phục vụ cho mục đích bảo tồn động vật thủy sinh và tưới tiêu thủy lợi và nguồn nước chưa bị nhiễm phèn. Đầu mùa mưa, độ pH tại tất cả các vị trí đều có xu hướng giảm nhẹ so với cuối mùa khô.
- Hàm lượng TSS tại hầu hết các vị trí đều cao vượt Cột A1 và đạt Cột B1, tuy nhiên, có một số thời điểm tại các vị trí có hàm lượng TSS rất cao vượt Cột B1 rất nhiều lần. Vào đầu mùa mưa, TSS có xu hướng giảm rất nhẹ so với cuối mùa khô.
- Hàm lượng DO của hầu hết các vị trí đều nằm trong khoảng giữa giới hạn của Cột A1 và Cột B1, và dao động trên dưới Cột A1. Hàm lượng DO đảm bảo yêu cầu về CLN cho SXNN nhưng không ổn định tại một số vị trí để đảm bảo tốt cho mục tiêu NTTS.
- Hàm lượng BOD5 tại hầu hết các vị trí đều dao động trong khoảng giữa ngưỡng quy chuẩn Cột A1 và Cột B1 nên vẫn có thể cung cấp nước tưới cho SXNN. Tuy nhiên, vào một số thời điểm tại các vị trí có giá trị BOD5 vượt ngưỡng Cột B1, điều đó thấy rằng nguồn nước trong vùng bị ô nhiễm hữu cơ vượt quá khả năng làm sạch của nguồn nước với mức độ trung bình.
- Giá trị COD tại hầu hết các vị trí đều đạt Cột B1, chỉ riêng một số vị trí có giá trị vượt cột B1, tất cả các giá trị đều vượt quy chuẩn Cột A1. Nguồn nước cung cấp cho vùng chuyên SXNN có hàm lượng COD thấp hơn nguồn nước cung cấp cho luân canh tôm-lúa và vùng chuyên NTTS.
- Hầu hết các vị trí đều có hàm lượng NO2- vượt Cột A1 và B1. Hàm lượng NO2- tại phần lớn vị trí phía Bắc sông Cái Lớn và một số vị trí phía Nam sông Cái Lớn vào đầu mùa mưa có xu hướng giảm nhẹ so với cuối mùa khô và tại các vị trí phía Nam sông Cái Lớn cao hơn so với các vị trí phía Bắc sông Cái Lớn.
- Chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé có hàm lượng NO3- đạt Cột A1 tại hầu hết các vị trí, chỉ trừ vị trí CL5 và PO43- tại hầu hết vị trí đều đạt ngưỡng Cột A1 trừ CL1, CL11. Với hàm lượng PO43- và NO3- hầu hết đều thấp nên nguồn nước vẫn đảm bảo an toàn cho NTTS và SXNN và chưa gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa.
- Nguồn nước trong vùng đã có dấu hiệu ô nhiễm NH4+ vì có hàm lượng tăng cao vượt quy chuẩn Cột A1 và Cột B1 tại hầu hết các vị trí. Hàm lượng NH4+ có sự chênh lệch nhiều giữa hầu hết các vị trí và tại mỗi vị trí quan trắc theo thời gian.
- Hàm lượng Tổng Sắt trong cả kỳ quan trắc không ổn định, có sự chênh lệch và tăng giảm rất nhiều tại các vị trí theo thời gian, hầu hết dao động trong khoảng giữa ngưỡng Cột A1 và Cột B1; và một số thời điểm vượt Cột B1 rất nhiều lần, cho thấy nguồn nước bị nhiễm phèn sắt trong cuối mùa khô.
- Lượng Coliform trong thời gian giám sát tại hầu hết các vị trí đều dao động trong khoảng giữa ngưỡng Cột A1 và Cột B1, chỉ có một số ít thời điểm Coliform giảm xuống đạt Cột A1. Với lượng ô nhiễm vi sinh khá cao nên cần phải có biện pháp xử lý trước khi dùng cho mục đích sinh hoạt.
Hình PL1-5. Bản đồ các vị trí lấy mẫu chất lượng nước
Bảng PL1-20. Diễn biến DO và BOD5 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2019
Vị trí mẫu |
DO (mgO2/l) |
BOD5 |
||||||||
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Trung bình |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Trung bình |
|
N1 |
5,8 |
5,1 |
4,9 |
3,9 |
4,9 |
5,4 |
5,1 |
6,2 |
6,3 |
5,7 |
N2 |
5,0 |
5,2 |
4,9 |
4,7 |
4,9 |
4,8 |
5,2 |
5,6 |
5,7 |
5,3 |
N3 |
4,9 |
4,1 |
4,6 |
4,5 |
4,5 |
5,8 |
6,1 |
7,3 |
7,0 |
6,5 |
N4 |
5,3 |
4,2 |
4,8 |
4,3 |
4,6 |
9,7 |
7,5 |
8,6 |
4,6 |
7,6 |
N5 |
3,7 |
4,7 |
4,5 |
3,1 |
4,0 |
3,8 |
5,5 |
8,9 |
5,7 |
5,9 |
N6 |
2,1 |
3,6 |
4,2 |
4,0 |
3,4 |
4,9 |
5,2 |
7,8 |
8,5 |
6,6 |
N7 |
5,4 |
4,9 |
4,9 |
4,9 |
5,0 |
6,1 |
7,1 |
7,0 |
5,6 |
6,4 |
N8 |
4,9 |
6,0 |
4,5 |
4,4 |
4,9 |
6,7 |
5,6 |
6,1 |
7,4 |
6,4 |
N9 |
5,3 |
5,4 |
5,7 |
5,1 |
5,4 |
5,3 |
5,3 |
7,0 |
5,7 |
5,8 |
N10 |
3,1 |
4,9 |
3,7 |
3,9 |
3,9 |
5,7 |
5,3 |
9,0 |
4,7 |
6,2 |
N11 |
3,9 |
4,4 |
4,5 |
4,4 |
4,3 |
9,7 |
8,5 |
7,6 |
6,6 |
8,1 |
N12 |
4,9 |
4,2 |
5,0 |
4,8 |
4,7 |
8,2 |
7,6 |
7,7 |
5,9 |
7,3 |
N13 |
3,8 |
4,2 |
3,8 |
4,1 |
4,0 |
6,8 |
7,6 |
8,2 |
6,6 |
7,3 |
N14 |
3,3 |
4,8 |
4,2 |
4,6 |
4,2 |
6,4 |
5,8 |
6,8 |
5,7 |
6,2 |
N15 |
3,1 |
4,0 |
3,9 |
4,9 |
4,0 |
5,5 |
7,2 |
7,0 |
6,6 |
6,5 |
Bảng PL1-21. Diễn biến DO và BOD5 từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2020
Vị trí mẫu |
DO (mgO2/l) |
BOD5 |
||||||||
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Trung bình |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
Tháng 6 |
Trung bình |
|
N1 |
5,5 |
3,2 |
5,2 |
6,2 |
5,0 |
13,8 |
9,5 |
8,1 |
8,0 |
9,9 |
N2 |
5,7 |
5,3 |
6,1 |
5,4 |
5,6 |
10,8 |
6,8 |
7,4 |
10,4 |
8,9 |
N3 |
5,9 |
5,4 |
6,0 |
5,2 |
5,6 |
9,9 |
7,9 |
7,3 |
11,9 |
9,3 |
N4 |
6,8 |
6,0 |
6,1 |
5,6 |
6,1 |
6,9 |
9,2 |
8,6 |
14,3 |
9,7 |
N5 |
4,3 |
5,8 |
6,7 |
4,3 |
5,3 |
12,0 |
6,9 |
8,6 |
10,2 |
9,4 |
N6 |
6,8 |
5,9 |
6,5 |
5,3 |
6,1 |
7,6 |
6,6 |
7,1 |
9,7 |
7,7 |
N7 |
4,8 |
6,1 |
6,4 |
5,5 |
5,7 |
7,1 |
9,4 |
6,6 |
7,3 |
7,6 |
N8 |
5,1 |
5,9 |
5,8 |
5,4 |
5,5 |
7,9 |
7,1 |
6,2 |
9,5 |
7,7 |
N9 |
4,1 |
5,7 |
5,7 |
5,3 |
5,2 |
7,8 |
6,9 |
6,1 |
6,9 |
6,9 |
N10 |
5,6 |
5,6 |
6,3 |
4,5 |
5,5 |
5,8 |
6,5 |
7,7 |
7,2 |
6,8 |
N11 |
4,2 |
4,9 |
6,2 |
5,3 |
5,2 |
11,2 |
9,9 |
10,8 |
12,4 |
11,1 |
N12 |
5,5 |
5,5 |
6,5 |
6,2 |
5,9 |
7,1 |
8,6 |
7,2 |
10,4 |
8,3 |
N13 |
6,5 |
5,7 |
5,7 |
4,4 |
5,6 |
11,1 |
11,3 |
8,6 |
11,3 |
10,6 |
N14 |
5,3 |
5,4 |
5,9 |
5,6 |
5,6 |
8,4 |
10,2 |
8,0 |
8,4 |
8,8 |
N15 |
5,4 |
5,4 |
5,3 |
5,8 |
5,5 |
10,2 |
11,6 |
7,1 |
13,6 |
10,6 |
Phụ lục II
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VẬN HÀNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ
THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÁI LỚN - CÁI BÉ
(Kèm theo Quy trình vận hành Hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé)
_____________________
2.1. Phân cụm công trình trong hệ thống
2.1.1. Cụm Châu Thành
Bao gồm 6 cống: Tà Niên, cống âu Vàm Bà Lịch, Đập Đá, Cà Lang, Sóc Tràm và Xẻo Thầy Bảy.
2.1.2. Cụm cống lớn
Bao gồm 02 cống Cái Lớn và Cái Bé.
2.1.3. Cụm An Biên 1 (AB1)
Bao gồm 01 cống: Cống Âu thuyền Xẻo Rô.
2.1.4. Cụm An Biên 2 (AB2)
Bao gồm 10 cống: Kênh Thứ Nhất, Kênh Thứ Hai, Kênh Thứ Ba, Kênh Thứ Tư, Kênh Thứ Năm, Kênh Thứ Sáu, Xẻo Vẹt, Thứ 7, Xẻo Đôi (An Biên) và Xẻo Quao.
2.1.5. Cụm An Minh (AM)
Bao gồm 16 cống: Xẻo Bần, Kênh Thứ Tám, Kênh Thứ Chín, Kênh Thứ Mười, Xẻo Ngát, Xẻo Nhào, Xẻo Lá, Thuồng Luồng, Rọ Ghe, Xẻo Đôi, Chủ Vàng, Mười Thân, Mương Đào, Kim Quy, Cây Gõ và Tiểu Dừa.
2.2. Thông số kỹ thuật các công trình trong hệ thống
Thông số kỹ thuật các công trình liên quan đến hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé thể hiện từ Bảng PL2-1 đến Bảng PL2-2.
Bảng PL2-1. Danh mục công trình thuộc hệ thống công trình thủy lợi
Cái Lớn - Cái Bé
TT |
Tên cống |
Huyện |
Kích thước cống |
Nhiệm vụ |
I |
Cụm Châu Thành (CT) |
|
|
|
1 |
Cống Rạch Tà Niên |
Châu Thành |
1x15 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
2 |
Cống Âu thuyền Vàm Bà Lịch |
Châu Thành |
1x31 + 1x15 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
3 |
Cống Kênh Đập Đá |
Châu Thành |
1x12 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
4 |
Cống Rạch Cà Lang |
Châu Thành |
1x20 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
5 |
Cống Kênh Sóc Tràm |
Châu Thành |
1x7,5 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
6 |
Cống Xẻo Thầy Bảy |
Châu Thành |
1x5 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
II |
Cụm cống lớn (CL) |
|
|
|
1 |
Cống Cái Bé |
Châu Thành |
2x35 +1x15 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
2 |
Cống Cái Lớn |
Châu Thành |
11x40+2x15 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
III |
Cụm An Biên 1 (AB1) |
|
|
|
1 |
Cống Âu thuyền Xẻo Rô |
An Biên |
1x15 +1x31 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
IV |
Cụm An Biên 2 (AB2) |
|
|
|
1 |
Cống Kênh Thứ Nhất |
An Biên |
1x10 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
2 |
Cống Kênh Thứ Hai |
An Biên |
1x8 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
3 |
Cống Kênh Thứ Ba |
An Biên |
2x15 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
4 |
Cống Thứ Tư |
An Biên |
1x5 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
5 |
Cống Kênh Thứ Năm |
An Biên |
2x10 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
6 |
Cống Kênh Thứ Sáu |
An Biên |
2x15 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
7 |
Cống Xẻo Vẹt |
An Biên |
1x5 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
8 |
Cống Thứ 7 |
An Biên |
1x7,5 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
9 |
Cống Xẻo Đôi (An Biên) |
An Biên |
1x7,5 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
10 |
Cống Xẻo Quao |
An Biên |
2x10 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
V |
Cụm An Minh (AM) |
|
|
|
1 |
Cống Xẻo Bần |
An Minh |
1x10 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
2 |
Cống Kênh Thứ Tám |
An Minh |
1x15 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
3 |
Cống Kênh Thứ Chín |
An Minh |
1x10 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
4 |
Cống Kênh Thứ Mười |
An Minh |
1x10 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
5 |
Cống Xẻo Ngát |
An Minh |
1x8 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
6 |
Cống Xẻo Nhào |
An Minh |
2x10 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
7 |
Cống Xẻo Lá |
An Minh |
1x8 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
8 |
Cống Thuồng Luồng |
An Minh |
1x7,5 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
9 |
Cống Rọ Ghe |
An Minh |
1x10 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
10 |
Cống Xẻo Đôi (An Minh) |
An Minh |
1x8 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
11 |
Cống Chủ Vàng |
An Minh |
1x20 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
12 |
Cống Mười Thân |
An Minh |
1x8 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
13 |
Cống Mương Đào |
An Minh |
1x8 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
14 |
Cống Kim Quy |
An Minh |
1x7,5 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
15 |
Cống Cây Gõ |
An Minh |
1x8 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
16 |
Cống Tiểu Dừa |
An Minh |
1x8 |
Kiểm soát mặn, giữ ngọt, tiêu úng |
Bảng PL2-2. Danh mục các công trình tham gia vận hành hỗ trợ - Hệ thống công trình thủy lợi vùng Quản Lộ - Phụng Hiệp
TT |
Cụm |
Cống |
1 |
QP5 |
Cống Hộ Phòng (Chủ Chí), Giá Rai (Phó Sinh), Láng Trâm, Nhàn Dân và Cây Gừa; |
2 |
QP6 |
Cống Lầu Bằng, Khúc Tréo, Sư Son và Nọc Nạng |
3 |
QP7 |
Cống Tắc Vân và cống Cà Mau (Quản Lộ) |
4 |
QP8 |
Cống Bạch Ngưu, Đường Xuồng, Thị Phụng và Ông Hương |
2.3. Các trạm khống chế và giám sát vận hành
Trong quá trình vận hành sử dụng 06 trạm khống chế vận hành bao gồm: Mực nước trạm Châu Đốc, nồng độ mặn tại các trạm: Trâm Bầu, Cầu Cái Tư, Xẻo Quao, Kim Quy và Bắc Hồng Dân; và các trạm đo thượng lưu các cống trong hệ thống cũng được sử dụng khống chế mực nước khi vận hành. Ngoài ra, các trạm giám sát môi trường cũng được đưa vào làm trạm giám sát.
Phụ lục III
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÁI LỚN - CÁI BÉ
(Kèm theo Quy trình vận hành Hệ thống công trình thủy lợi Cái Lớn - Cái Bé)