Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 116/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 116/2018/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không có tài sản đảm bảo, nông dân vẫn được vay đến 200 triệu
Nghị định 116/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được Chính phủ ban hành ngày 07/09/2018.
Nghị định này đã tăng mức cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp. Cụ thể như sau:
- Cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn được vay ngân hàng không cần có tài sản đảm bảo tối đa 200 triệu đồng (trước đây là 100 triệu đồng);
- Cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh về nông nghiệp được vay ngân hàng không cần có tài sản đảm bảo tối đa 100 triệu đồng (trước đây là 50 triệu đồng);
Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Nghị định cũng bổ sung quy định: Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao nhưng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp có thể được ngân hàng xem xét cho vay không tài sản bảo đảm tối đa 70% giá trị của dự án, phương án.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 25/10/2018.
Xem chi tiết Nghị định 116/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 116/2018/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 116/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 55/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 6 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
a) Cá nhân cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ trang trại;
b) Pháp nhân bao gồm:
(i) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
(ii) Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các đơn vị sản xuất điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại ý (iii) điểm b khoản 2 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
(iii) Doanh nghiệp cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp.
Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân quy định tại khoản này bao gồm:
a) Hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
b) Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn;
c) Tổ hợp tác trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
d) Doanh nghiệp tư nhân hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn, ngoại trừ các đối tượng sau: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp khai khoáng, các đơn vị sản xuất điện và các doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất;
đ) Doanh nghiệp tư nhân cung cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp tư nhân sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông nghiệp.”.
“4. Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.”.
“3. Đối với các loại cây trồng lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn gốc và lãi phù hợp với giai đoạn kiến thiết của cây trồng lâu năm.”.
a) Hồ sơ đề nghị khoanh nợ bao gồm:
(i) Văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh;
(ii) Giấy đề nghị khoanh nợ do khách hàng lập;
(iii) Tài liệu chứng minh khách hàng có dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, bao gồm: Bản sao hợp đồng tín dụng, các giấy tờ nhận nợ;
(iv) Biên bản xác định khách hàng bị thiệt hại về vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó ghi rõ mức độ bị thiệt hại do hậu quả thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng hoặc do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng có xác nhận của tổ chức tín dụng, khách hàng và cơ quan có thẩm quyền (xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, chủ trang trại; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác);
(v) Báo cáo thẩm định của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về mức độ thiệt hại, khả năng trả nợ của khách hàng; phương án sản xuất kinh doanh, phương án kế hoạch trả nợ của khách hàng sau thời gian khoanh nợ; đề xuất của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân về thời gian khoanh nợ cho khách hàng.
b) Trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ
(i) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc từ ngày xảy ra thiệt hại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân phối hợp với khách hàng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này và tổng hợp Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 01 đính kèm Nghị định này gửi Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(ii) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khoanh nợ và Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ của chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, xác nhận tính hợp pháp của hồ sơ, số liệu và tổng hợp Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận và lập báo cáo theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Nghị định này kèm theo văn bản đề nghị khoanh nợ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính;
(iii) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ, chi nhánh tổ chức tín dụng tổng hợp toàn bộ hồ sơ, tài liệu nêu tại ý (i) và ý (ii) điểm b khoản 3 Điều này báo cáo trụ sở chính tổ chức tín dụng để kiểm tra, đảm bảo tính chính xác của các hồ sơ, số liệu đề nghị khoanh nợ; trên cơ sở kết quả kiểm tra, trụ sở chính tổ chức tín dụng lập Danh sách khách hàng đề nghị khoanh nợ theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Nghị định này và tổng hợp toàn bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ để báo cáo và đề xuất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính xem xét, xử lý khoanh nợ cụ thể;
(iv) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị khoanh nợ quy định tại ý (ii) và ý (iii) điểm b khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét quyết định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc khoanh nợ theo quy định tại khoản 4 Điều này.
“4. Quản lý dòng tiền cho vay liên kết trong sản xuất nông nghiệp
a) Quản lý dòng tiền cho vay liên kết theo chuỗi giá trị:
Căn cứ vào hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị giữa tổ chức đầu mối và tổ chức, cá nhân tham gia liên kết (sau đây gọi là bên liên kết), tổ chức tín dụng ký thỏa thuận cho vay đối với tổ chức đầu mối và/hoặc bên liên kết và quản lý dòng tiền cho vay chuỗi liên kết theo nguyên tắc sau:
(i) Tổ chức đầu mối và bên liên kết mở tài khoản tại tổ chức tín dụng cho vay và cam kết thực hiện tất cả các giao dịch tiền tệ liên quan đến chuỗi giá trị thông qua các tài khoản này.
(ii) Trường hợp tổ chức đầu mối thực hiện tạm ứng chi phí sản xuất cho bên liên kết:
- Tổ chức tín dụng cho vay đối với tổ chức đầu mối để thanh toán: tiền mua vật tư, dịch vụ đầu vào để tạm ứng cho bên liên kết; tiền mua sản phẩm của bên liên kết sau khi khấu trừ tiền tổ chức đầu mối đã tạm ứng cho bên liên kết; chi phí chế biến, tiêu thụ sản phẩm của tổ chức đầu mối.
- Tổ chức tín dụng thu nợ tổ chức đầu mối trên cơ sở nguồn thu từ tiền bán hàng của tổ chức đầu mối theo các hợp đồng tiêu thụ mà tổ chức đầu mối đã ký kết với nhà tiêu thụ và các nguồn thu hợp pháp khác.
(iii) Trường hợp tổ chức đầu mối không thực hiện tạm ứng chi phí sản xuất cho bên liên kết:
- Tổ chức tín dụng cho vay đối với bên liên kết để thanh toán tiền mua vật tư, dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất liên kết.
- Tổ chức tín dụng thu nợ đối với bên liên kết trên cơ sở nguồn thu từ tiền bán hàng cho tổ chức đầu mối.
- Tổ chức tín dụng cho vay đối với tổ chức đầu mối để thanh toán: tiền mua sản phẩm của bên liên kết; chi phí chế biến, tiêu thụ sản phẩm của tổ chức đầu mối. Việc giải ngân đối với tổ chức đầu mối để thanh toán tiền mua sản phẩm của bên liên kết gắn với thu nợ của bên liên kết.
- Tổ chức tín dụng thu nợ tổ chức đầu mối trên cơ sở nguồn thu từ tiền bán hàng theo các hợp đồng tiêu thụ mà tổ chức đầu mối đã ký kết với nhà tiêu thụ và các nguồn thu hợp pháp khác.
b) Quản lý dòng tiền cho vay liên kết:
(i) Trường hợp các bên tham gia liên kết chỉ ký hợp đồng liên kết để thực hiện một hoặc nhiều khâu của chuỗi liên kết theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định này thì tổ chức tín dụng ký thỏa thuận cho vay đối với các bên để thực hiện từng khâu trong chuỗi liên kết.
(ii) Tổ chức tín dụng và các bên tham gia liên kết thỏa thuận cụ thể thời hạn, kỳ hạn trả nợ phù hợp với thời gian thực tế của mỗi khâu trong liên kết. Tổ chức tín dụng thực hiện trung gian thanh toán giữa các bên tham gia liên kết mở tài khoản tại tổ chức tín dụng trên cơ sở đề nghị của các bên tham gia liên kết.”.
“3. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc bố trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện khoanh nợ cho khách hàng theo quy định tại Nghị định này.”.
“4. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ gốc theo quy định của pháp luật.”.
Tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu biểu số 01 |
Tên chi nhánh tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân |
Mẫu biểu số 02 |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố |
Mẫu biểu số 03 |
Tên tổ chức tín dụng |
TÊN CHI NHÁNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG, QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN |
|
Mẫu biểu số 01
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: Việt Nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt Nam đồng)
STT |
Tên địa bàn, khách hàng |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Số tiền đề nghị khoanh nợ |
Thời gian đề nghị khoanh nợ |
Thời điểm bắt đầu khoanh nợ |
Dự kiến số tiền lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Quận, huyện, thị xã A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp a |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Doanh nghiệp b |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hợp tác xã a |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quận, huyện, thị xã B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày …… tháng …… năm …… |
Nơi nhận:
- Sở Tài chính;
- Ngân hàng nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Hội sở chính tổ chức tín dụng.
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
|
Mẫu biểu số 02
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: Việt Nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt Nam đồng)
STT |
Tên tổ chức tín dụng, khách hàng |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Số tiền đề nghị khoanh nợ |
Thời gian đề nghị khoanh nợ |
Thời điểm bắt đầu khoanh nợ |
Dự kiến số tiền lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Tổ chức tín dụng A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Doanh nghiệp a |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Doanh nghiệp b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hợp tác xã a |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Hợp tác xã b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tổ chức tín dụng B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU |
GIÁM ĐỐC |
GIÁM ĐỐC |
……, ngày … tháng … năm … CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ |
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG ... |
|
Mẫu biểu số 03
DANH SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ KHOANH NỢ
Đơn vị tính: Việt Nam đồng (ngoại tệ quy đổi Việt Nam đồng)
STT |
Tên địa bàn, tổ chức tín dụng, khách hàng |
Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại |
Số tiền đề nghị khoanh nợ |
Thời gian đề nghị khoanh nợ |
Thời điểm bắt đầu khoanh nợ |
Dự kiến số tiền lãi không thu được trong thời gian khoanh nợ |
||
Tổng cộng |
Gốc |
Lãi |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Doanh nghiệp a |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Doanh nghiệp b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Hợp tác xã a |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Hợp tác xã b |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, chủ trang trại |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
c |
Tỉnh C |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng … năm … |
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.