Nghị định 156/2025/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 55/2015/NĐ-CP về tín dụng nông nghiệp

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 156/2025/NĐ-CP

Nghị định 156/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:156/2025/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh mức cho vay tín dụng nông nghiệp không có tài sản bảo đảm từ 01/7/2025

Ngày 16/6/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 156/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 116/2018/NĐ-CP).

Nghị định 156/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

1. Mở rộng đối tượng và khái niệm áp dụng

So với Nghị định 55/2015/NĐ-CP, Nghị định 156/2025/NĐ-CP:

- Bổ sung cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện chính sách (khoản 4 Điều 2).

- Làm rõ khái niệm "nông thôn" và bổ sung các định nghĩa mới như "số dư nợ bị thiệt hại của một tài sản", "văn bản thông báo thiên tai" (khoản 14, 15, 16 Điều 3).

2. Điều chỉnh mức cho vay không có tài sản bảo đảm

Một điểm mới quan trọng là việc nâng mức cho vay không có tài sản bảo đảm:

  • Cá nhân, hộ gia đình: từ 100 triệu đồng lên 300 triệu đồng;
  • Tổ hợp tác, hộ kinh doanh: từ 300 triệu đồng lên 500 triệu đồng;
  • Chủ trang trại: từ 1 tỷ đồng lên 3 tỷ đồng;
  • Hợp tác xã, liên hiệp HTX: từ 2 tỷ đồng lên 5 tỷ đồng.

Đồng thời, quy định mới cho phép khách hàng được lựa chọn một trong các mức cho vay tại các điều tương ứng nếu đáp ứng nhiều điều kiện (khoản 1a Điều 8 mới).

3. Bổ sung chính sách tín dụng mới cho nông nghiệp hữu cơ và tuần hoàn

Nghị định 156/2025/NĐ-CP bổ sung Điều 15a quy định:

  • Khách hàng có dự án sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc đáp ứng tiêu chí kinh tế tuần hoàn được vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị dự án/phương án.

4. Làm rõ quy định khoanh nợ, giữ nguyên nhóm nợ

Nghị định sửa đổi tên và nội dung Điều 12, nhấn mạnh:

  • Khoản nợ được cơ cấu lại vẫn được giữ nguyên nhóm nợ theo quy định của NHNN;
  • Sửa quy định xác định thiệt hại, yêu cầu có biên bản xác nhận thiệt hại được UBND cấp xã/tỉnh xác nhận tùy đối tượng.

Bên cạnh đó, các hợp đồng tín dụng đã ký trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được thực hiện theo nội dung cũ, hoặc có thể được sửa đổi phù hợp với quy định mới theo thỏa thuận của các bên.

 

Xem chi tiết Nghị định 156/2025/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 156/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 156/2025/NĐ-CP PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 156/2025/NĐ-CP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
__________

Số: 156/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ

________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát trin nông nghiệp, nông thôn đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
1. Bổ sung khoản 4 vào Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP như sau:
“4. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện Nghị định này.”
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“1. Nông thôn là địa giới đơn vị hành chính xã, đặc khu (không bao gồm đặc khu mà chính quyền địa phương ở đặc khu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn tương ứng của chính quyền địa phương ở phường).”
3. Bổ sung khoản 14, 15, 16 vào Điều 3 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“14. Số dư nợ bị thiệt hại của một tài sản là số dư nợ gốc của tất cả các khoản vay của khách hàng tại một tổ chức tín dụng để hình thành nên tài sản bị thiệt hại tại thời điểm xảy ra thiệt hại được xác định tương ứng theo mức độ bị thiệt hại (tỷ lệ bị thiệt hại) của tài sản đó.
15. Số dư nợ bị thiệt hại của khách hàng là tổng số dư nợ bị thiệt hại của các tài sản theo quy định tại khoản 14 Điều này.
16. Văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng là văn bản hành chính được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để thực hiện chính sách khoanh nợ theo quy định tại Nghị định này, bao gồm các thông tin chính sau: loại thiên tai, dịch bệnh; phạm vi ảnh hưởng trên phạm vi rộng của thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn; ngày bắt đầu, kết thúc (hoặc đang tiếp diễn) của thiên tai, dịch bệnh; nội dung chỉ đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan lập, hoàn thiện hồ sơ khoanh nợ theo quy định.”
4. Bổ sung khoản 5 vào Điều 7 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“5. Các nguồn vốn hợp pháp khác của tổ chức tín dụng.”
5. Bổ sung khoản 1a vào Điều 8 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“1a. Trường hợp khách hàng đồng thời đáp ứng quy định về các mức cho vay không có tài sản bảo đảm tại Điều 9, Điều 14, Điều 15, Điều 15a Nghị định này, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận mức cho vay không có tài sản bảo đảm theo một trong các mức cho vay tại các Điều này phù hợp với quy định của pháp luật.”
6. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP như sau:
“2. Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, chủ trang trại, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm theo các mức như sau:
a) Tối đa 300 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình;
b) Tối đa 500 triệu đồng đối với tổ hợp tác, hộ kinh doanh;
c) Tối đa 03 tỷ đồng đối với chủ trang trại;
d) Tối đa 05 tỷ đồng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.”
7. Sửa đổi khoản 3 Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“3. Khách hàng được vay không có tài sản bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều này và tổ chức tín dụng thỏa thuận về việc khách hàng nộp cho tổ chức tín dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của khách hàng trong thời gian vay không có tài sản bảo đảm tại tổ chức tín dụng.”
8. Sửa đổi tên Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP như sau:
“Điều 12. Giữ nguyên nhóm nợ, khoanh nợ và cho vay mới”
9. Sửa đổi khoản 1 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“1. Tổ chức tín dụng được giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc, lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc tổ chức tín dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng quy định tại Nghị định này; đồng thời căn cứ vào tính khả thi của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng để xem xét cho vay mới nhằm giúp khách hàng khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất, thực hiện trả được nợ cũ và nợ mới cho tổ chức tín dụng.”
10. Sửa đổi ý (iv) điểm a khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP như sau:
“(iv) Biên bản xác định khách hàng bị thiệt hại về vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó ghi rõ thời điểm xảy ra thiệt hại, mức độ bị thiệt hại do hậu quả thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng hoặc do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng có xác nhận của tổ chức tín dụng, khách hàng và cơ quan có thẩm quyền (xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, chủ trang trại, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác);”
11. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 13 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“2. Khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này còn trong hạn theo thời hạn cơ cấu lại, tổ chức tín dụng không thực hiện điều chỉnh, phân loại lại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn theo quy định về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp khoản nợ này quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ hoặc không còn số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Căn cứ quy định của Chính phủ về mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức tín dụng thực hiện trích lập số tiền dự phòng đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mà không áp dụng giữ nguyên nhóm nợ theo khoản 1 Điều 12 Nghị định này.”
12. Bổ sung Điều 15a vào Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 15a. Chính sách tín dụng khuyến khích nông nghiệp hữu cơ, tuần hoàn
1. Khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ theo quy định của pháp luật về nông nghiệp hữu cơ hoặc dự án, phương án sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp đáp ứng tiêu chí về kinh tế tuần hoàn theo quy định của pháp luật về kinh tế tuần hoàn được tổ chức tín dụng xem xét cho vay không có tài sản bảo đảm tối đa bằng 70% giá trị của dự án, phương án.
2. Trường hợp khách hàng tại khoản 1 Điều này gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng thì khoản nợ vay được xử lý như đối với trường hợp tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này.”
13. Bổ sung khoản 7 vào Điều 18 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“7. Hướng dẫn việc xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ và dự án, phương án sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp đáp ứng tiêu chí về kinh tế tuần hoàn theo quy định tại khoản 1 Điều 15a Nghị định này.”
14. Sửa đổi tên Điều 21 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 21. Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp”
15. Sửa đổi khoản 2 Điều 25 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP như sau:
“2. Trường hợp đồng thời có nhiều chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho khách hàng bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, khách hàng được lựa chọn thụ hưởng một chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.”
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điều, khoản của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
1. Thay thế các cụm từ:
a) Thay thế cụm từ “Điều 9, 14 và 15” tại khoản 2 Điều 5 bằng cụm từ “Điều 9, Điều Điều 14, Điều 15 và Điều 15a”.
b) Thay thế cụm từ “khoanh nợ không tính lãi đối với dư nợ bị thiệt hại” tại khoản 2 Điều 12 bằng cụm từ “khoanh nợ không tính lãi đối với số dư nợ bị thiệt hại của khách hàng từ thời điểm xảy ra thiệt hại”.
c) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” tại khoản 3 Điều 12Mẫu biểu số 01 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực”.
d) Thay thế cụm từ “khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15” tại khoản 2khoản 4 Điều 12 bằng cụm từ “khoản 3 Điều 14, khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 15a”.
đ) Thay thế cụm từ “khoản 2 Điều 9, Điều 14 và Điều 15” tại khoản 1 Điều 13 bằng cụm từ “khoản 2 Điều 9, Điều 14, Điều 15 và Điều 15a”.
e) Thay thế cụm từ “cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ” tại điểm a khoản 3 Điều 14 bằng cụm từ “giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này”.
g) Thay thế cụm từ “Điều 12,14 và 15” tại khoản 4 Điều 17, khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 22 thành “Điều 12, Điều 14, Điều 15 và Điều 15a”.
h) Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” tại Điều 18, khoản 1 Điều 21 bàng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường”.
i) Bỏ cụm từ “, Bộ Kế hoạch và Đầu tư” tại khoản 2 Điều 12, khoản 4 Điều 19.
k) Thay thế cụm từ “Quận, huyện, thị xã” tại Mẫu biểu số 01 bằng cụm từ “Xã, đặc khu”.
2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 8, Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hoặc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, thỏa thuận phù hợp với quy định tại Nghị định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tưng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo.

- Lưu: VT, KTTH (2b). M.Cường

TM. CHÍNH PHỦ

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

Hồ Đức Phớc

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi