Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 29/2025/TT-NHNN hướng dẫn cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông thôn

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 29/2025/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Ngọc Cảnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/09/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 29/2025/TT-NHNN

Hướng dẫn cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

Ngày 30/09/2025, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 29/2025/TT-NHNN hướng dẫn tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2025.

Thông tư này áp dụng cho các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Phát triển Việt Nam) thực hiện cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Khách hàng vay vốn và các cơ quan quản lý nhà nước cũng nằm trong phạm vi điều chỉnh của Thông tư.

- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Thông tư quy định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng.

Tổ chức tín dụng có thể quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho các khoản nợ gốc và/hoặc lãi, giữ nguyên nhóm nợ như trước khi cơ cấu lại.

Thời gian cơ cấu lại không vượt quá 12 tháng cho nợ ngắn hạn và 36 tháng cho nợ trung, dài hạn.

- Ân hạn nợ

Đối với các khoản vay để trồng, chăm sóc, tái canh cây lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng có thể thỏa thuận thời gian ân hạn nợ gốc và/hoặc lãi phù hợp với giai đoạn phát triển của cây trồng.

- Tỷ lệ khấu trừ tài sản bảo đảm

Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm của các khoản vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được áp dụng theo quy định của Chính phủ về mức trích lập dự phòng rủi ro.

- Trách nhiệm của tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng phải xác định rõ mục đích cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn trong hợp đồng tín dụng.

Họ cũng cần ban hành quy định nội bộ để thực hiện thống nhất việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và cho vay liên kết trong sản xuất nông nghiệp.

Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ và phải gửi báo cáo định kỳ về tình hình cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Phụ lục báo cáo

Thông tư kèm theo phụ lục hướng dẫn lập báo cáo tình hình cơ cấu lại thời hạn trả nợ, yêu cầu các tổ chức tín dụng gửi báo cáo trước ngày 15 của tháng tiếp theo của quý báo cáo.

Báo cáo phải bao gồm số liệu toàn hệ thống và của từng chi nhánh, với các chỉ tiêu cụ thể về dư nợ gốc, lãi và số khách hàng liên quan.

Xem chi tiết Thông tư 29/2025/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2025

Tải Thông tư 29/2025/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2025/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 29/2025/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
_______

Số: 29/2025/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2025

THÔNG TƯ

Hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay
đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 96/2025/QH15;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Các nội dung không quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP, trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín dụng).

Đang theo dõi

2. Khách hàng vay vốn theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP (sau đây gọi là khách hàng).

Đang theo dõi

3. Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng

Đang theo dõi

1. Trường hợp khách hàng gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng quy định tại khoản 12 Điều 3 và khoản 1 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP theo xác định cụ thể từng lần của tổ chức tín dụng và khách hàng (sau đây gọi là nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể), tổ chức tín dụng xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi và giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ như nhóm nợ đã được phân loại theo quy định hiện hành tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng và đáp ứng các quy định sau đây:

Đang theo dõi

a) Có số dư nợ gốc phát sinh trước hoặc trong khoảng thời gian xảy ra nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể;

Đang theo dõi

b) Số dư nợ gốc, lãi của từng kỳ hạn trả nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, trả nợ đã thỏa thuận;

Đang theo dõi

c) Khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là gặp khó khăn không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi đã thỏa thuận do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể và có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại;

Đang theo dõi

d) Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này không giới hạn về số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với cùng một nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể không vượt quá:

i) 12 tháng kể từ ngày đến hạn của từng số dư nợ gốc, lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khoản nợ ngắn hạn;

ii) 36 tháng kể từ ngày đến hạn của từng số dư nợ gốc, lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khoản nợ trung, dài hạn;

Ngày đến hạn của từng số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại điểm này căn cứ vào thời hạn, kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận tại thời điểm gần nhất trước thời điểm lần đầu tiên thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này đối với cùng một nguyên nhân khách quan, bất khả kháng cụ thể.

Đang theo dõi

2. Khoản nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo các quy định pháp luật khác nếu đáp ứng được quy định tại Thông tư này thì tổ chức tín dụng được xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 4. Ân hạn nợ

Đối với khách hàng vay để trồng, chăm sóc, tái canh cây lâu năm, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời gian ân hạn nợ gốc và/hoặc lãi phù hợp với giai đoạn kiến thiết của cây trồng lâu năm. Thời gian ân hạn là khoảng thời gian tính từ khi tổ chức tín dụng bắt đầu giải ngân vốn vay đến khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc và/hoặc lãi được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 5. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm

Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm của các khoản vay thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn bằng tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm theo quy định của Chính phủ về mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng

Đang theo dõi

1. Tổ chức tín dụng xác định và ghi rõ mục đích cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn tại thỏa thuận cho vay, hợp đồng tín dụng.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tín dụng ban hành quy định nội bộ để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống về:

Đang theo dõi

a) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định của Thông tư này, trong đó quy định cụ thể các nội dung sau:

i) Tiêu chí xác định khách hàng, số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này;

ii) Trình tự, thủ tục, phân công, phân cấp, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này bảo đảm nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt cấp tín dụng, trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;

iii) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ; theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Cho vay liên kết trong sản xuất nông nghiệp phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm về:

Đang theo dõi

a) Quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này, thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ đảm bảo giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ để trục lợi;

Đang theo dõi

b) Tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, số liệu, đối tượng khách hàng đề nghị khoanh nợ.

Đang theo dõi

4. Căn cứ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan, trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều này:

Đang theo dõi

a) Tổ chức tín dụng gửi quy định nội bộ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng), trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản này;

Đang theo dõi

b) Tổ chức tín dụng thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực gửi quy định nội bộ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực đó.

Đang theo dõi

5. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về dư nợ tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo quy định về chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; định kỳ hằng quý (trước ngày 15 của tháng tiếp theo của quý báo cáo) báo cáo tình hình cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Đang theo dõi

1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế

Đang theo dõi

a) Theo dõi, đôn đốc, tra soát mẫu biểu báo cáo của tổ chức tín dụng (không bao gồm quỹ tín dụng nhân dân) theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Đầu mối tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét xử lý đề nghị khoanh nợ theo quy định tại Điều 12, Điều 14, Điều 15 và Điều 15a Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP;

Đang theo dõi

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trách nhiệm của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng

Thực hiện thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này của tổ chức tín dụng theo chức năng, nhiệm vụ.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

Đang theo dõi

a) Theo dõi, đôn đốc, tra soát mẫu biểu báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị khoanh nợ theo quy định tại Điều 12, Điều 14, Điều 15 và Điều 15a Nghị định số 55/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 116/2018/NĐ-CP và Nghị định số 156/2025/NĐ-CP;

Đang theo dõi

c) Thực hiện thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Thông tư này của quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa bàn thuộc đối tượng thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Các Thông tư sau hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

Đang theo dõi

a) Thông tư số 10/2015/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Đang theo dõi

b) Thông tư số 25/2018/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2015/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Đang theo dõi

3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 8;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VT, TDCNKT (03b).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Nguyễn Ngọc Cảnh

Tải biểu mẫu

Phụ lục

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
____________

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ

(Quý ... năm ... )

(Ban hành kèm theo Thông tư số .../2025/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

Đơn vị tính: Triệu VND, lượt khách hàng

STT

Chỉ tiêu

Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo

Số khách hàng còn dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi)

Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo

Gốc

Lãi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh

       

2

Chủ trang trại

       

3

Doanh nghiệp

       

4

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

       

5

Khác

       

Tổng cộng

       

HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng (trừ Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Phát triển Việt Nam), chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là TCTD).

2. Thời gian gửi báo cáo: trước ngày 15 của tháng tiếp theo của quý báo cáo.

3. Yêu cầu số liệu báo cáo:

- Trụ sở chính TCTD gửi báo cáo thông qua Hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm:

+ Số liệu toàn hệ thống;

+ Số liệu của từng chi nhánh TCTD trong hệ thống (nếu có).

- Kiểu dữ liệu: dạng số nguyên, tối đa 12 chữ số.

4. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

5. Hướng dẫn cụ thể:

- TCTD báo cáo số liệu đến ngày cuối cùng của quý liền kề trước ngày báo cáo định kỳ hàng quý.

- Cột (3): Số dư nợ gốc (không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ) được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối kỳ báo cáo.

- Cột (4): Số tiền lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối kỳ báo cáo.

- Cột (5): Số khách hàng còn dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối kỳ báo cáo (tương ứng với số liệu tại cột 3, cột 4).

- Cột (6): Tổng dư nợ (gốc và lãi) của khách hàng có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại ngày cuối kỳ báo cáo (tương ứng với khách hàng được thống kê tại cột 5).

6. Công thức kiểm tra số liệu:

- Công thức kiểm tra nội bảng (Sai số cho phép đến 01 tỷ đồng):

+ Dòng Tổng cộng = dòng 1 + 2 + 3 + 4 + 5

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 29/2025/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 29/2025/TT-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

02

Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

03

Nghị định 116/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

04

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 32/2024/QH15

05

Nghị định 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×