Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2018/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hội đồng thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh ít nhất 07 thành viên
Ngày 15/11/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
Theo đó, Hội đồng thẩm định liên ngành thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh phải gồm ít nhất 07 thành viên. Hội đồng do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm chủ tịch, các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
Nội dung thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh bao gồm: Sự cần thiết thành lập khu bảo tồn; Căn cứ lập dự án thành lập khu bảo tồn biển; Mục tiêu, đối tượng bảo tồn; Vị trí địa lý, ranh giới và diện tích khu bảo tồn biển, ranh giới phân khu chức năng và vùng đệm; Phương án bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn hóa, lịch sử…
Bên cạnh đó, Thông tư còn quy định cụ thể về đánh dấu ngư cụ, Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khi khai thác thủy sản, Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/11/2018.
Xem chi tiết Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 19/2018/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quy trình, hướng dẫn thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản; trình tự, thủ tục lập, thẩm định dự án thành lập, nội dung quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh; hướng dẫn quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; tiêu chí và ban hành Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; đánh dấu ngư cụ đang sử dụng tại ngư trường.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, khai thác thủy sản trong nội địa, đảo, quần đảo và vùng biển Việt Nam.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỢI THỦY SẢN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA LOÀI THỦY SẢN
Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản được thực hiện theo quy trình sau đây:
Kết quả điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản bao gồm:
THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH; QUẢN LÝ KHU BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh lập dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo trình tự sau đây:
Hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm có: dự án thành lập khu bảo tồn biển; bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển Hội đồng thẩm định liên ngành;
ĐÁNH DẤU NGƯ CỤ; DANH MỤC NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN; DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN
Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản được xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:
Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01 Mẫu dự án thành lập khu bảo tồn biển
Mẫu số 02 Mẫu quyết định thành lập khu bảo tồn biển
Mẫu số 01. Mẫu dự án thành lập khu bảo tồn biển
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặt vấn đề, giới thiệu tính cấp thiết phải thành lập khu bảo tồn biển.
2. Căn cứ pháp lý
3. Căn cứ khoa học
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Đặc điểm địa lý
2. Đặc điểm khí hậu - thủy văn
3. Đặc điểm hiện trạng môi trường
4. Đặc điểm hệ sinh thái
5. Đặc điểm nguồn lợi và giá trị đa dạng sinh học
6. Đặc điểm các giá trị văn hóa - lịch sử liên quan đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, giáo dục và y tế
2. Các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
3. Vai trò của địa phương trong công tác bảo tồn
CHƯƠNG III
CHÍNH SÁCH VÀ NĂNG LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Chính sách, thể chế của địa phương có liên quan đến bảo tồn
2. Mức độ ưu tiên và cam kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
3. Năng lực cán bộ quản lý về bảo tồn biển và yêu cầu đào tạo
CHƯƠNG IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Tác động của các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
2. Các vấn đề ngoại cảnh tác động đến khu bảo tồn biển
2.1. Các ngành kinh tế trong khu vực
2.2. Các dự án đang và sẽ thực hiện
2.3. Các tác động tự nhiên của vùng ven bờ
3. Các tác động khác
CHƯƠNG V
MỤC TIÊU, PHẠM VI, PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1. Tên khu bảo tồn biển
2. Kiểu loại khu bảo tồn biển
3. Mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển
3.1. Mục tiêu chung
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
- Phân khu phục hồi sinh thái;
- Phân khu dịch vụ - hành chính;
đ) Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích).
(Bản đồ kèm theo)
5. Chương trình, dự án đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu.
- Chương trình, dự án truyền thông, chuyển đổi sinh kế và phát triển cộng đồng.
- Chương trình, dự án phục hồi hệ sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học, giáo dục.
- Chương trình, dự án khác (nếu có).
6. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển.
7. Nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(7).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
(6) Loại hình khu bảo tồn biển: Vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan.
(7) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản
TT |
Nghề, ngư cụ cấm |
Phạm vi |
1 |
Nghề lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc) |
Vùng ven bờ |
2 |
Nghề lồng xếp (lờ dây, bát quái, lừ, dớn...) |
Vùng ven bờ; vùng nội địa |
3 |
Nghề, ngư cụ kết hợp ánh sáng (trừ nghề câu tay mực) |
Vùng ven bờ |
4 |
Nghề đăng, đáy, te, xiệp, xịch, xăm. |
Vùng ven bờ; vùng nội địa |
2. Ngư cụ cấm sử dụng khai thác nguồn lợi thủy sản ở biển có kích thước mắt lưới tại bộ phận tập trung cá nhỏ hơn kích thước quy định
TT |
Tên loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm)) |
1 |
Rê trích |
28 |
2 |
Rê thu ngừ |
90 |
3 |
Rê mòi |
60 |
4 |
Vây, vó, mành, rút, rùng hoạt động ngoài vụ cá cơm |
20 |
5 |
Các loại lưới đánh cá cơm |
10 |
6 |
Lưới kéo cá: |
|
|
- Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 15m |
34 |
|
- Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên |
40 |
7 |
Lưới chụp |
40 |
3. Ngư cụ cấm sử dụng khai thác nguồn lợi thủy sản ở vùng nội địa có kích thước mắt lưới tại bộ phận tập trung cá nhỏ hơn kích thước quy định
TT |
Tên loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới quy định (2a (mm)) |
1 |
Lưới vây |
18 |
2 |
Lưới kéo |
20 |
3 |
Lưới rê (lưới bén,...) |
40 |
4 |
Lưới rê (cá linh) |
15 |
5 |
Vó |
20 |
6 |
Chài các loại |
15 |
DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁI THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Khu vực cấm |
Tỉnh |
Phạm vi/Tọa độ cấm |
Thời gian cấm (Từ ngày- đến ngày) |
Đối tượng chính được bảo vệ |
1. |
Vùng biển ven Đảo Cô Tô |
Quảng Ninh |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C1a: (20°59’00"N, 107°50’00"E) C1b: (21°08’00"N, 107°47’00"E) C1c: (20°09’00”N, 107°49’00”E) C1d: (21°03’00"N, 107°54’00"E) |
01/4-30/6 |
Bào ngư chín lỗ (Haliotis diversicolor), họ san hô cành (Pocilloporidae), họ san hô lỗ đỉnh (Acroporidae), họ san hô khối (Poritidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae) |
2. |
Vùng biển Long Châu - Hạ Mai |
Hải Phòng |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C2a: (20o45’00"N, 107°11’00"E) C2b: (20o45’00"N, 107°25’00"E) C2c: (20°37’00"N, 107°25’00”E) C2d: (20°37’00"N, 107°11’00"E) |
01/4-30/6; 01/11-30/11 |
Loài kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae) |
3. |
Vùng biển Tây Nam Long Châu |
Hải Phòng |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C3a: (20°34’00"N, 106°57’00"E) C3b: (20°34’00"N, 107°03’00"E) C3c: (20°30’00"N, 107°03’00”E) C3d: (20°30’00"N, 106°57’10"E) |
01/4-30/6; 01/11-30/11 |
Loài cá kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá trác (Priacanthidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sillaginidae), cá sạo (Haemulidae), tôm he (Penaeidae) |
4. |
Vùng ven biển Quất Lâm |
Nam Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C4a: (20°12’30"N, 106°26’50"E) C4b: (20°08’00"N, 106°31’00”E) C4c: (20°03’00"N, 106°24’00”E) C4d: (20°08’00"N, 106°19’30”E) |
01/4-30/6 |
Cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae) |
5. |
Vùng ven biển Hòn Nẹ |
Ninh Bình, Thanh Hóa |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C5a: (19°59’20"N, 106°11’15"E) C5b: (19°59’20"N, 106°17’50”E) C5c: (19°51’30"N, 106°17’50”E) C5d: (19°51’30"N, 105°56’35”E) |
01/4 -30/6 |
Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae), cá chai (Platycephalidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá trỏng (Engraulidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae) |
6. |
Sông Mã |
Thanh Hóa, Sơn La |
Huyện Bá Thước, huyện Cẩm Thủy, huyện Thiệu Hóa, huyện Quan Hóa, huyện Mường Lát, huyện Yên Định (Thanh Hóa), huyện Sông Mã (Sơn La |
01/4-31/7 |
Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá Chiên (Bagarius rutilus), cá Lăng (Hemibagrus guttatus), cá Chình hoa (Anguilla marmorata), cá Ngát (Plotosus canius) |
7. |
Sông Mã |
Thanh Hóa |
Vùng cửa Hới giữa huyện Hoằng Hóa và thành phố Sầm Sơn |
01/4-30/6 |
Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi cờ hoa (Clupanodon thrisa), cá Cháo lớn (Megalops cryprinoides), cá Mòi cờ chấm (Konosirus punctatus), cá Mòi mõm tròm (Nematalosa naus) |
8. |
Vùng ven biển Quảng Xương |
Thanh Hóa |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C6a: (19°43’00"N, 105°54’00"E) C6b: (19°43’00"N, 106°03’00”E) C6c: (19°32’20"N, 106°00’00"E) C6d: (19°32’20"N, 105°48’35"E) |
01/4 - 30/6 |
Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá căng (Terapontidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
9. |
Vịnh Diễn Châu |
Nghệ An |
Trong phạm vi: Vĩ độ từ 18°57’N đến 19°03N, Kinh độ từ 105°36’E đến 105°42’E |
01/4 - 30/6 |
Cá nục sồ (Decapterus maruadsi), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneus sulphureus) |
10. |
Hạ lưu sông Lam |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Từ cầu Rộ (Thanh Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh) |
01/7-30/8 |
Cá măng (Elopichthys bambusa), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor (Folifer) brevifilis) |
11. |
Bãi tắm Cửa Lò |
Nghệ An |
Từ bờ nam Lạch Lò đến bờ bắc Lạch Hội, từ bờ ra xa 1.000m |
01/4-30/9 |
Bảo vệ bãi đẻ của một số loài thủy sản và các loại cá con |
12. |
Vùng ven biển Nghi Xuân |
Hà Tĩnh |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C7a: (18°40’00”N, 105°48’00"E) C7b: (18°43’00"N, 105°55’00”E) C7c: (18°36’00”N, 105°59’00"E) C7d: (18°32’15”N, 105°51’40"E) |
01/4 -30/6 |
Cá phèn (Mullidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
13. |
Vùng ven biển Lăng Cô |
Thừa Thiên Huế |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C8a: (16°16’35"N, 108°03’30"E) C8b: (16°20’35"N, 108°08’00”E) C8c: (16°16’35"N, 108°12’35”E) C8d: (16°12’55"N, 108°09’30"E) |
01/4 -30/6; 01/8-30/8 |
Cá mối (Synodontidae), cá căng (Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá trỏng (Engraulidae), cá khế (Carangidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
14. |
Đông Bắc Hòn Dài, Cù Lao Chàm |
Quảng Nam |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (15°56’55"N, 108°28’59"E) B: (15°56’57"N, 108°28’59"E) C: (15°56’48"N, 108°29’07"E) D: (15°56’48”N, 108°29'09"E) |
Tháng 5 đến tháng 7 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli) |
15. |
Hòn Cao-Mũi Còng Cọc, Nhơn Lý |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (13°89135N, 109°28999E) B: (13°89166N, 109°28940E) C: (13°89730N, 109°29320E) D: (13°89689N, 109°29392E) |
Tháng 11 đến tháng 02; tháng 5 đến tháng 6 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm |
16. |
Hòn Khô lớn-Bờ Đập-Mũi Yến, Nhơn Hải |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (13°76374N, 109°28973E) B: (13°76122N, 109°30008E) C: (13°75354N, 109°29828E) D: (13°75230N, 109°28725E) E: (13°75394N, 109°28749E) |
Tháng 11 đến tháng 02; tháng 5 đến tháng 6 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm |
17. |
Bắc Bãi xếp, Ghềnh Ráng |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (13°69791N, 109°23262E) B: (13°69814N, 109°23786E) C: (13°69101N, 109°23920E) D: (13°69090N, 109°23257E) |
Tháng 4 đến tháng 8 |
Bãi ương giống cá mú mè và cá mú sông |
18. |
Hòn Ngang-Hòn Sâu-Hòn Nhàn- Hòn Đất, Ghềnh Ráng |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (13°68174N, 109°23809E) B: (13°68569N, 109°25304E) C: (13°67772N, 109°25776E) D: (13°68032N, 109°23742E) |
Tháng 3 đến tháng 6; tháng 11 đến tháng 02 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana); bãi ương giống tôm hùm |
19. |
Bãi Làng-Mũi Lăng Bà, Nhơn Châu |
Bình Định |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (13°61022N, 109°35381E) B: (13°60490N, 109°36108E) C: (13°60185N, 109°35783E) D: (13°60428N, 109°35148E) |
Tháng 3 đến tháng 6; tháng 11 đến tháng 02 |
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana); bãi ương giống tôm hùm |
20. |
Hòn Chùa |
Phú Yên |
13°10’22.11”N- 13°10’49.94”N 109°18’28.22”E-109°18’39.61”E |
Tháng 12 đến tháng 3 |
Tôm hùm |
21. |
Vùng ven biển vịnh Nha Phú - Hòn Đỏ |
Khánh Hòa |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C9a: (12°29’15"N, 109°16’55"E) C9b: (12°29’15"N, 109°21’50"E) C9c: (12°17’00”N, 109°21’50"E) C9d: (12°17’00"N, 109°12’15"E) |
01/11-30/11 |
Cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá phèn (Mullidae), cá đục (Sillaginidae), tôm gai (Palaemonidae) |
22. |
Vùng ven biển Phan Thiết |
Bình Thuận |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C10a: (11°10’10”N, 108°34’15"E) C10b: (11°03’00"N, 108°39’00”E) C10c: (10°46’30”N, 108°11’15”E) C10d: (10°55’00”N, 108°05’15”E) |
01/11-30/11 |
Cá lượng (Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
23. |
Sông Đồng Nai |
Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh |
Từ đập Trị An qua sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh |
01/6-30/8 |
Cá sơn đài (Ompok miostoma), cá may (Gyrinocheilus aymonieri), cá còm (Chitala ornate), |
24. |
Vùng ven biển Vũng Tàu |
Vũng Tàu |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C11a: (10°17’50"N, 107°02’30"E) C11b: (10°17’50"N, 107°13’50"E) C11c: (10°09’00”N, 107°13’50"E) C11d: (10°09’00"N, 107°02’30"E) |
01/11-30/11 |
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm kính (Pasiphaeidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae) |
25. |
Cửa sông Định An và Trần Đề |
Trà Vinh, Sóc Trăng |
Giới hạn từ đường thẳng đi qua điểm A có tọa độ: 09°35’06”N, 106°19’18”E và điểm B có tọa độ: 9°29'32"N, 106°15'30"E đến đường giới hạn cửa sông do tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng công bố |
01/4-30/6 |
Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus microlepis), cá ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas) |
26. |
Vùng ven biển Vĩnh Châu |
Sóc Trăng |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C12a: (9°20'20"N, 106°08’37"E) C12b: (9°17’45"N, 106°10’25"E) C12c: (9°12’45"N, 105°57’20"E) C12d: (9°16’45"N, 105°55’45"E) |
01/8-30/8 01/11 -30/11 |
Cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidac), tôm gai (Palaemonidae) |
27. |
Vùng ven biển Đông Hải |
Bạc Liêu |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C13a: (9°09’45"N, 105°38’10”E) C13b: (9°05’00"N, 105°40’45"E) C13c: (9°01’45"N, 105°34’00"E) C13d: (9°06’40"N, 105°31’15"E) |
01/4-30/6 |
Cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae), tôm kính (Pasiphaeidae) |
28. |
Sân Nghêu Đồn, Thạnh Phong |
Bến Tre |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: A: (09°80579N, 106°60148E) B: (09°80653N, 106°60680E) C: (09°80370N, 106°60504E) D: (09°80335N, 106°61080E) E: (09°79474N, 106°60892E) G: (09°79877N, 106°61655E) |
Tháng 5 đến tháng 7; tháng 11 đến tháng 01 |
Bãi ương giống nghêu/ngao, cua xanh. |
29. |
Vùng ven biển phía Đông Ngọc Hiền |
Cà Mau |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C14a: (8°38’30"N, 105°13’50"E) C14b: (8°38’30”N, 105°18’30"E) C14c: (8°33’40"N, 105°18’30"E) C14d: (8°33’40"N, 105°13’50”E) |
01/4-30/6 01/11 -30/11 |
Cá mối (Synodontidae), cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá chai (Platycephalidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaeminidae) |
30. |
Vùng ven biển phía Đông Hòn Khoai |
Cà Mau |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C15a: (8°27’30"N, 104°56’00"E) C15b: (8°27’30"N, 105°01’00"E) C15c: (8°23’00”N, 105°01’00”E) C15d: (8°23’00”N, 104°56’00”E) |
01/4-30/6 01/11-30/11 |
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae) |
31. |
Vùng ven biển phía Tây Ngọc Hiền |
Cà Mau |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C16a: (8°45’45”N, 104°35’00”E) C16b: (8°45’45”N, 104°48’45”E) C16c: (8°37’10”N, 104°42’55”E) C16d: (8°37’10"N, 104°35’00”E) |
01/4 - 30/6 01/11-30/11 |
Cá lượng (Nemipteridae), cá bống (Gobbidae), cá đù (Sciaenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), cá chim (Stromateidae), cá nục heo (Coryphaenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), tôm he (Penaeidae), tôm kính (Pasiphaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
32. |
Vùng ven biển vịnh Rạch Giá |
Kiên Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C17a: (10°06’10”N, 104°56’50"E) C17b: (9°54’35"N, 105°00’35"E) C17c: (9°54’35"N, 104°56’50"E) |
01/4 - 30/6 |
Cá đù (Sciaenidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), cá hồng (Lutjanidae), cá bơn (Cynoglossidae) |
33. |
Vùng ven biển phía Đông An Thới |
Kiên Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C18a: (10°03’00"N, 104°06’00”E) C18b: (10°03’00"N, 104°10’00"E) C18c: (9°59’00"N, 104°10’00"E) C18d: (9°59’00"N, 104°06’00”E) |
01/11-30/11 |
Cá mú (Serranidae), cá bò (Monacanthidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
34. |
Vùng biển phía Tây quần đảo Hải Tặc |
Kiên Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C19a: (10°18’00"N, 104°16’00”E) C19b: (10°18’00"N, 104°20’00"E) C19c: (10°14’00"N, 104°20’00"E) C19d: (10°15’00"N, 104°16’00"E) |
01/4-30/6 |
Cá lượng (Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá chim (Stromateidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae) |
35. |
Vùng biển phía Tây Bắc đảo Hòn Tre |
Kiên Giang |
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ: C20a: (10°02’45"N, 104°47’00"E) C20b: (10°02’45"N, 104°51’00"E) C20c: (9°58’45"N, 104°51’00"E) C20d: (9°58’45"N, 104°47’00"E) |
01/11 -30/11 |
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae) |
36. |
Sông Gâm |
Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang |
Từ thị trấn Bảo Lạc qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng) đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ thủy điện Tuyên Quang từ chân đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên Quang) |
01/5-31/7 01/4-31/7 |
Cá chiên (Bagarius rutilus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá anh vũ (Semilabeo obscures), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus) |
37. |
Sông Lô |
Tuyên Quang, Phú Thọ |
Từ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì (Phú Thọ) |
01/5-31/7 01/4-31/7 |
Cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), |
38. |
Sông Lô |
Tuyên Quang |
Từ bến Đền (xã Bạch Xa) đến cửa Ngòi Tèo chảy vào sông Lô (xã Minh Dân, huyện Hàm Yên) |
01/4-31/7 |
Cá chày đất (Spinibarbus hollandi), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá chiên (Bagarius rutilus) |
39. |
Sông Rạng và sông Văn Úc |
Hải Dương, Hải Phòng |
Huyện Thanh Hà và Kim Thành (Hải Dương), huyện An Lão, Tiên Lãng và, huyện Kiến Thụy (Hải Phòng). |
01/3-31/6 |
Đường di cư sinh sản cá mòi đồng thời bảo vệ một số loài đặc hữu: rươi, cáy, cà da, dạm, cá nhệch, cá mòi, tôm rảo. |
40. |
Sông Hồng |
Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội |
TP Việt Trì, huyện Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy thuộc tỉnh Phú Thọ; Huyện Vĩnh Tường thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; Huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây thuộc Hà Nội. |
01/3-31/7 |
Cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa), cá chình nhật (Angilla japonica), cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniata), cá măng (Elopichthys bambusa), cá chày chàng (Ochetobus elongatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên (Bagarius rutilus), cá ngạnh (Cranoglamis sinensis). |
41. |
Sông Hồng |
Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình |
Từ huyện Văn Yên - Yên Bái đến các cửa sông thuộc tỉnh Nam Định và Thái Bình |
01/3-31/5 |
Bảo vệ đường di cư, bãi đẻ trứng của cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa) |
42. |
Sông Hồng |
Lào Cai, Yên Bái |
Ngòi Nhù, ngòi Bo, bãi Sọi Cờ, ngòi Đum, bãi Sọi Cờ, ngòi Thia |
01/4-31/7 |
Cá chiên (Bagarius rutilus), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus) |
43. |
Sông Thái Bình |
|
Phú Bình, Thái Nguyên (sông Cầu); Bắc Giang (sông Thương) đoạn ngã ba sông Lô, sông Hồng Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt (Mê Linh, Hà Nội) |
01/3-31/5 |
Cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa) |
44. |
Sông Đà, hồ Hòa Bình |
Hòa Bình |
Các cửa suối, bãi đẻ thuộc huyện Cao Phong, Đà Bắc, Tân Lạc, Mai Châu và thành phố Hòa Bình |
01/4-31/7 |
Cá măng (Elopichthys bambusa), anh vũ (Semilabeo obscurus), cá mị/cá pạo (Sinilabeo graffeuilli), cá rầm xanh (Bangana lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên bắc (Bagarius rutilus) |
45. |
Hồ Ya Ly |
Kon Tum, Gia Lai |
Toàn bộ lòng hồ, phía Gia Lai giới hạn bởi chân thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum) |
01/4-31/5 |
Cá thát lát (Chitala sp.), cá duồng bay (Cosmochilus harmandi), cá ngựa xám (Tor tambroides) |
46. |
Sông SerePok |
Đắk Lắk, Đắk Nông |
Từ đoạn chảy qua xã: Ea Wer, Ea Huar, Krông Na, Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk) và huyện Cư Jut (Đắk Nông) |
01/6-30/8 |
Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá nàng hương (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus microleppis), cá thát lát khổng lồ (Chitala lopis) |
47. |
Sông Krong Ana |
Đăk Lăk |
Xã Ea Na, thị trấn Buôn Trap, xã Bình Hòa, xã Quảng Điền |
01/6-30/8 |
Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá còm (Chitala ornata), cá chiên (Bagarius yarrelli) |