Thông tư 53/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định quản lý các loài thuỷ sinh vật ngoại lai tại Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 53/2009/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 53/2009/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 53/2009/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 3/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản và Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thông tư quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam như sau:
Thông tư này quy định về việc quản lý các loài thuỷ sinh vật được di nhập từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam với mục đích chủ định hoặc không chủ định, đã phát tán trong môi trường tự nhiên hoặc đang được nuôi trong môi trường có kiểm soát (sau đây gọi là thuỷ sinh vật ngoại lai).
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Các Trung tâm Thuỷ sản tỉnh có đủ điều kiện lưu giữ, Trung tâm giống thủy sản Quốc gia thuộc các Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I, II, III và Viện nghiên cứu Hải sản hoặc các cơ sở có đủ điều kiện tiếp nhận do cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản ở địa phương quyết định.
Cơ quan quản lý chuyên ngành tiếp nhận hồ sơ đăng ký lưu giữ như quy định tại khoản 1 điều 8 của Thông tư này, cấp Giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai cho chủ sở hữu sau khi có kết luận và kiến nghị cấp giấy chứng nhận này của Hội đồng thẩm định.
Thành phần hội đồng thẩm định gồm: đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành làm Chủ tịch, đại diện của Chi cục Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra chuyên ngành thủy sản và cơ quan có liên quan về giống thủy sản (Trung tâm giống thủy sản cấp tỉnh hoặc Trung tâm Quốc gia giống thủy sản...) là thành viên.
Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Xem xét hồ sơ đăng ký lưu giữ của chủ sở hữu; kiểm tra cơ sở lưu giữ, lập biên bản thẩm định, kiến nghị cấp giấy chứng nhận lưu giữ cho chủ sở hữu có đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
Áp dụng biện pháp cô lập, tiêu diệt đối với các loài thủy sinh vật ngoại lai thuộc danh mục thủy sinh vật ngoại lai xâm hại và danh mục thủy sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại sau khi có căn cứ xác định là loài xâm hại.
Cung cấp danh mục thủy sinh vật ngoại lai xâm hại cho cơ quan hải quan và các cơ quan có thẩm quyền tại cửa khẩu để ngăn chặn không cho thủy sinh vật ngoại lai di nhập vào Việt Nam.
Quyết định giải pháp cô lập, tiêu diệt loài thủy sinh vật ngoại lai xâm hại phát tán và lây lan trên phạm vi 2 tỉnh trở lên.
Tổ chức, cá nhân phát hiện loài thủy sinh vật ngoại lai xâm hại phải thông báo ngay với chính quyền cơ sở nơi gần nhất. Sau khi nhận được thông báo, chính quyền cơ sở phải kịp thời báo cáo với cơ quan cấp trên trực tiếp hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành ở địa phương để có biện pháp kiểm soát, xử lý.
Cơ quan Hải quan và các cơ quan có thẩm quyền tại cửa khẩu có trách nhiệm cung cấp thông tin về các loài thủy sinh vật ngoại lai được di nhập vào Việt Nam khi có yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đảm bảo kinh phí hoạt động cho Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong công tác kiểm tra, giám sát, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện quản lý thủy sinh vật ngoại lai; kinh phí dự phòng cho việc đánh giá tác động đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản, bao vây tiêu diệt thủy sinh vật ngoại lai xâm hại phát tán tại các thủy vực trong phạm vi cả nước.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đảm bảo ngân sách cho các hoạt động quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại địa phương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn vướng mắc, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, quyết định.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
Các Phụ lục
(Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2009/TT-BNN, ngày 21tháng 8 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phụ lục I. Mẫu đơn đề nghị đăng ký lưu giữ loài thủy sinh vật ngoại lai:…….
TÊN CHỦ SỞ HỮU
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày…. tháng…. năm 200…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU GIỮ
Kính gửi:…… Chi cục .....(chuyên ngành Thuỷ sản địa phương, trường hợp địa phương nào không có Chi cục Thuỷ sản thì gửi Sở NN & PTNT)
Họ và tên người đề nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND: ngày cấp: nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức: Địa chỉ:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận lưu giữ loài thuỷ sinh vật ngoại lai với chi tiết sau:
TT |
Tên loài và tên khoa học |
Số chíp điện tử (số hồ sơ), nếu là loài thuộc công ước QT |
Số cá thể, khối lượng (ước tính) |
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích sở hữu: (nuôi kinh doanh, cho sinh sản, giải trí, buôn bán....)
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, biện pháp cách ly đối với loài bản địa, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường…)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để lưu giữ loài …………và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức
Phụ lục II: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký loài thủy sinh vật ngoại lai:…..
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CHI CỤC THUỶ SẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU GIỮ
Số: ……
CHI CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI
THUỶ SẢN/CHI CỤC THUỶ SẢN (SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT) TỈNH …
CHỨNG NHẬN
Chủ sở hữu: (tên trại nuôi, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy phép đăng ký kinh doanh số… do… cấp ngày… tháng… năm…
Mã số: (do cơ quan cấp giấy chứng nhận ghi để theo dõi)
Được đăng ký sở hữu thuỷ sinh vật ngoại lai như sau:
TT |
Tên loài và (tên khoa học) |
Số lượng khi đăng ký |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
Cấp tại,.......... ngày...... tháng....... năm....
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)