Quyết định 105/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 105/2007/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 105/2007/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 105/2007/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 105/2007/QĐ-BNN
NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2007
VỀ BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ TÁI TẠO
NGUỒN LỢI THỦY SẢN VIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 29/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 2 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định về tổ chức, hoạt động của Quỹ Tái
tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam;
Xét đề nghị của ông Cục Trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt
Nam, Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÁI TẠO NGUỒN LỢI
THỦY SẢN VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Quyết định số 105/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý của Quỹ Tái
tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam.
1.
Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài
chính nhà nước, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu sự quản
lý nhà nước về tài chính của Bộ Tài chính, được thành lập, tổ chức hoạt động
theo Quyết định số 29/2007/QĐ-TTg ngày 28/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập và quy định về tổ chức, hoạt động của Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy
sản Việt Nam (sau đây gọi tắt Quyết định 29/2007/QĐ-TTg).
2.
Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, vốn
điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
và các Ngân hàng trong nước theo quy định của pháp luật.
3.
Tên giao dịch của Quỹ bằng tiếng Anh: “VietNam Fund for Aquatic Resources
Reproduction”, được viết tắt là VIF ARR.
Điều 2. Trụ sở Quỹ
Quỹ
có trụ sở tại thành phố Hà Nội; có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở một số
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định và Văn
phòng giao dịch ở nước ngoài khi cần thiết theo quy định của pháp luật.
Quỹ
có bản tin nội bộ và Website riêng.
Điều 3. Mục đích Hoạt động của Quỹ
Quỹ
hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, sử dụng có hiệu quả cao các nguồn vốn
huy động và tiếp nhận để tái tạo và ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thủy sản.
Chương 2
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA QUỸ TÁI TẠO NGUỒN LỢI
THỦY SẢN VIỆT
Điều 4. Nhiệm vụ của Quỹ
Quỹ
có nhiệm vụ huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật để hỗ trợ các chương trình, dự án và các hoạt động khác nhằm tái tạo và
ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thủy sản trên phạm vi cả nước với các hình thức
sau:
1.
Tài trợ hoặc đồng tài trợ cho các chương trình, dự án và hoạt động nhằm tái tạo
và ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thủy sản.
2.
Hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân lãi suất vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác để
chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp khai thác thủy sản ở các vùng nước ven bờ ra xa
bờ; tạo việc làm cho các đối tượng phải di chuyển hoạt động khai thác ra khỏi
các vùng được thiết lập khu bảo tồn biển, bảo tồn thủy sản nội địa, khu vực cấm
khai thác; ứng dụng công nghệ mới vào khai thác thủy sản có chọn lựa; sản xuất
giống thủy sản nhân tạo để tái tạo và phục hồi nguồn lợi thủy sản.
3.
Bảo toàn, phát triển nguồn vốn của Quỹ và bù đắp chi phí quản lý.
4.
Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn uỷ thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước cho các hoạt động nhằm tái tạo và ngăn ngừa suy giảm nguồn lợi thủy sản
theo quy định của pháp luật.
5.
Thẩm định và xét chọn các chương trình, dự án hoặc các hoạt động được hỗ trợ từ
nguồn vốn của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
6.
Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền hạn của Quỹ
1.
Tổ chức cơ quan điều hành và các đơn vị thuộc Quỹ phù hợp với mục tiêu, nhiệm
vụ và các quy định của Điều lệ Quỹ.
2.
Kiểm tra định kỳ và đột xuất các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển
khai các chương trình, dự án và các hoạt động nhằm tái tạo và ngăn ngừa sự suy
giảm nguồn lợi thủy sản.
3.
Đình chỉ tài trợ, đồng tài trợ và hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với các chủ đầu
tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của pháp luật và khởi kiện
các chủ đầu tư tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4.
Mời chuyên gia của các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham gia Hội đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ và dự án đầu tư nhằm tái
tạo, phục hồi nguồn lợi thủy sản có sử dụng nguồn vốn của Quỹ, bao gồm cả tài
trợ, hỗ trợ lãi suất vay tín dụng.
5.
Từ chối mọi yêu cầu của bất cứ tổ chức, cá nhân nào về việc cung cấp thông tin
và các nguồn lực khác của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật và
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
6.
Quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong việc kêu gọi, thu
hút, tiếp nhận viện trợ hoặc huy động vốn theo quy định của pháp luật để đầu tư
cho các dự án, các hoạt động, các nhiệm vụ nhằm tái tạo nguồn lợi thủy sản theo
kế hoạch hoạt động được giao của Quỹ.
Chương 3
NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÁI TẠO NGUỒN LỢI
THỦY SẢN VIỆT
Điều 6. Nguồn vốn ban đầu của Quỹ
Vốn
ban đầu của Quỹ từ nguồn ngân sách. Quy mô sẽ căn cứ vào mục tiêu, nội dung
chi, phương thức sử dụng vốn và do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 7. Nguồn vốn huy động
1.
Đóng góp của tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác, nuôi trồng, chế biến, mua,
bán, xuất khẩu và nhập khẩu thủy sản;
2.
Đóng góp của tổ chức, cá nhân hoạt động trong các ngành, nghề có ảnh hưởng trực
tiếp đến nguồn lợi thủy sản;
3.
Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
4.
Vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho các hoạt động
nhằm tái tạo, phát triển nguồn lợi thủy sản;
5.
Tiền đền bù thiệt hại về nguồn lợi thủy sản, khắc phục hậu quả sự cố môi trường
sống của các loài thuỷ sinh theo quy định của pháp luật;
6.
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
7.
Các nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hoạt động của Quỹ
Hoạt
động của Quỹ bao gồm:
1.
Huy động các nguồn tài chính;
2.
Tài trợ, đồng tài trợ;
3.
Hỗ trợ lãi suất vay vốn từ các tổ chức tín dụng khác;
4.
Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn uỷ thác.
Điều 9. Đối tượng được hỗ trợ tài chính của Quỹ
1.
Đối tượng được hỗ trợ tài chính của Quỹ là tổ chức, cá nhân có các chương trình
dự án, hoạt động và nhiệm vụ tái tạo và ngăn ngừa suy giảm nguồn lợi thủy sản
mang tính quốc gia, liên vùng hoặc một khu vực mà có phạm vi ảnh hưởng cả vùng.
2.
Hội đồng quản lý Quỹ quyết định đối tượng, danh mục các chương trình, dự án
được ưu tiên hỗ trợ tài chính từ Quỹ.
3.
Đối tượng được hỗ trợ tài chính phải đáp ứng các điều kiện đối với từng phương
thức hỗ trợ quy định tại Điều 10, 11 của Điều lệ này.
Điều 10. Phương thức tài trợ, đồng tài trợ
1.
Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam tài trợ cho các tổ chức cá nhân có các
chương trình, dự án, hoạt động tái tạo và ngăn ngừa suy giảm nguồn lợi thủy sản
sau:
a.
Sản xuất, mua giống hoặc nhập công nghệ sản xuất giống; chế tạo các rạn nhân
tạo thả xuống các vùng nước tự nhiên nhằm phục hồi nguồn lợi thủy sản; bảo vệ,
bảo tồn các loài thủy sản quý hiếm, đang bị đe dọa có nguy cơ tuyệt chủng…;
b.
Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn lợi và môi trường
sống của các loài thuỷ sinh vật; phổ cập kiến thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản
cho cộng đồng;
c.
Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ, tái tạo và ngăn ngừa suy
giảm nguồn lợi thủy sản; khen thưởng các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
có nhiều đóng góp trong các hoạt động tái tạo, khắc phục suy thoái nguồn lợi và
môi trường sống của các loài thuỷ sinh;
d.
Xây dựng, thử nghiệm, phổ biến và nhân rộng các mô hình bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản;
e.
Thiết kế các chương trình, dự án bảo vệ, tái tạo và ngăn ngừa sự suy giảm nguồn
lợi thủy sản nhằm vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước tham gia;
f.
Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường, sản xuất
sạch hơn, các giải pháp phòng tránh, hạn chế và khắc phục sự cố môi trường.
2.
Quỹ hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để đồng tài trợ cho
các nhiệm vụ và hoạt động tái tạo, ngăn ngừa suy giảm nguồn lợi thủy sản theo
quy định của Điều lệ và phù hợp với cam kết của phía đồng tài trợ.
3.
Quỹ chỉ được sử dụng tối đa 30% vốn bổ sung hàng năm để thực hiện phương thức
tài trợ và đồng tài trợ.
Điều 11. Phương thức hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng
1.
Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các tổ chức
cá nhân có các dự án phục vụ hoạt động tái tạo và ngăn ngừa suy giảm nguồn lợi
thủy sản sau:
a.
Chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp khai thác thủy sản ở các vùng nước ven bờ ra xa
bờ;
b.
Tạo việc làm cho các đối tượng phải di chuyển hoạt động khai thác ra khỏi các
vùng nước được thiết lập khu bảo tồn biển, bảo tồn thủy sản nội địa, khu vực
cấm khai thác;
c.
Ứng dụng công nghệ mới vào khai thác thủy sản có chọn lựa;
d.
Sản xuất giống thủy sản nhân tạo để tái tạo và phục hồi nguồn lợi thủy sản.
2.
Điều kiện được hỗ trợ lãi suất vay vốn là các dự án vay vốn tín dụng khác, đã
hoàn thành, đưa vào sử dụng và hoàn trả được vốn vay cho các tổ chức tín dụng.
Việc cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn được tiến hành một năm 01 lần trên cơ
sở nợ gốc và lãi dự án đã trả cho tổ chức tín dụng.
3.
Mức hỗ trợ lãi suất không quá 50% lãi suất vay theo hợp đồng vay đã ký với tổ
chức tín dụng.
4.
Hội đồng quản lý Quỹ quyết định danh mục các dự án, tổng mức hỗ trợ và mức hỗ
trợ lãi suất vay hàng năm.
5.
Tổng số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các dự án trong năm không vượt quá 20%
vốn bổ sung hàng năm của Quỹ.
Điều 12. Phương thức nhận uỷ thác
1.
Quỹ được nhận ủy thác cho vay, thu hồi nợ và tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác.
2.
Quỹ được hưởng mức phí dịch vụ nhận ủy thác, mức phí dịch vụ nhận ủy thác do
các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng nhận ủy thác.
Chương 4
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ QUỸ TÁI TẠO NGUỒN LỢI
THỦY SẢN VIỆT NAM
Điều 13. Cơ cấu tổ chức
1.
Tổ chức bộ máy của Quỹ gồm: Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát, Cơ quan điều hành
nghiệp vụ và Bộ phận giúp việc cho Cơ quan điều hành Quỹ.
2.
Tổ chức và hoạt động của các Cơ quan thuộc Quỹ theo quy định tại Điều lệ này và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
3.
Quỹ được thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành để giúp Hội đồng quản trị Quỹ
thẩm định, đánh giá, tuyển chọn các chương trình, dự án đề nghị hỗ trợ tài
chính.
Điều 14. Hội đồng quản lý Quỹ
1.
Cơ cấu và nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ quy định tại Điều 7 của Quyết định
số 29/2007/QĐ-TTg.
2.
Nguyên tắc và chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ.
a.
Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể. Các vấn đề thảo luận có biểu
quyết trong các phiên họp được quyết định theo nguyên tắc đa số. Trong các
trường hợp Hội đồng không tổ chức họp. thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể
yêu cầu các thành viên Hội đồng cho ý kiến bằng văn bản và cũng quyết định theo
nguyên tắc đa số;
b.
Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ 03 tháng 1 lần để xem xét và quyết định
những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trong trường hợp cần thiết, để giải quyết những
vấn đề đột xuất, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có thể triệu tập họp bất thường.
3.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của
Quỹ.
Điều 15. Ban kiểm soát Quỹ
1.
Cơ cấu và nhiệm vụ của Ban kiểm soát Quỹ quy định tại Điều 8 của Quyết định số
29/2007/QĐ-TTg.
2.
Chế độ làm việc của Ban kiểm soát Quỹ
a.
Ban kiểm soát Quỹ làm việc theo Quy chế hoạt động do Hội đồng quản lý Quỹ quy
định;
b.
Trưởng ban kiểm soát hoặc thành viên của Ban do Trưởng ban ủy quyền được tham
dự và được phát biểu ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng
không được biểu quyết;
c.
Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của
Quỹ.
Điều 16. Cơ quan điều hành Quỹ
1.
Cơ quan điều hành Quỹ được đặt tại Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản,
gồm Giám đốc, một phó Giám đốc, Kế toán trưởng và Bộ phận giúp việc.
2.
Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ đề xuất và Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng và người đứng đầu Bộ phận giúp việc do Giám đốc đề nghị và
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
3.
Cơ cấu tổ chức Bộ phận giúp việc của Quỹ do Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ đề
xuất và Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
Điều 17. Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ
1.
Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ là đại diện pháp nhân của Quỹ trong các quan hệ
pháp lý ở trong nước và ngoài nước, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ
và pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
2.
Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a.
Tổ chức, điều hành hoạt động của cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ, theo điều
lệ, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và các quy định của pháp luật;
b.
Xây dựng kế hoạch thu chi tài chính của Quỹ hàng năm trình Hội đồng quản lý Quỹ
phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch này;
c.
Báo cáo định kỳ về tình hình huy động vốn, hỗ trợ tài chính và báo cáo tài
chính hàng năm của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ;
d.
Đề xuất thành lập các Hội đồng tư vấn chuyên ngành và tổng hợp, xử lý ý kiến tư
vấn trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định;
e.
Tổ chức soạn thảo quy chế hoạt động của Bộ phận giúp việc trình Hội đồng quản
lý Quỹ phê duyệt và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện các hoạt
động của Quỹ;
f.
Đề xuất phó Giám đốc và Kế toán trưởng, Trưởng Bộ phận giúp việc của Quỹ để Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm;
g.
Quản lý, sử dụng và phát triển lực lượng lao động làm việc cho Quỹ phù hợp với
hoạt động của Quỹ và theo quy định của pháp luật;
h.
Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo điều lệ này và
các quy định khác của pháp luật;
i.
Được tham gia các phiên họp thường kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ và được đóng góp
ý kiến vào các nội dung của phiên họp.
Điều 18. Hội đồng tư vấn chuyên ngành của Quỹ
1.
Các Hội đồng tư vấn chuyên ngành có nhiệm vụ tư vấn cho Quỹ trong việc đánh
giá, tuyển chọn các Chương trình, dự án, nhiệm vụ và hoạt động đề nghị được sử
dụng nguồn tài chính từ Quỹ, để tái tạo, ngăn ngừa sự suy giảm nguồn lợi thủy
sản.
2.
Thành viên của Hội đồng tư vấn chuyên ngành có thể từ các Bộ, ngành, các địa
phương, các tổ chức, cá nhân có năng lực, trình độ chuyên môn và phẩm chất phù
hợp với nội dung đề nghị hỗ trợ tài chính.
3.
Hội đồng tư vấn chuyên ngành làm việc theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban
hành.
4.
Chi phí cho hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên ngành được tính vào chi phí
quản lý Quỹ.
Điều 19. Chế độ cán bộ làm việc cho Quỹ
1.
Các cán bộ kiêm nhiệm làm việc cho Quỹ được hưởng các chế độ kiêm nhiệm theo
quy định hiện hành.
2.
Các cán bộ chuyên trách của Quỹ được hưởng lương, thưởng và các khoản phúc lợi
khác theo quy định hiện hành.
Chương 5
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ TÁI TẠO NGUỒN LỢI
THỦY SẢN VIỆT NAM
Điều 20. Chế độ quản lý tài chính của Quỹ
Hàng
năm, Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam có trách nhiệm:
1.
Xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn cho hoạt động hỗ trợ tài chính của
Quỹ;
2.
Lập dự toán thu, chi tài chính cho hoạt động bộ máy của Quỹ theo điều lệ này và
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 21. Năm tài chính của Quỹ
1.
Năm tài chính của Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam bắt đầu từ 01 tháng
01 và kết thúc vào 31 tháng 12.
2.
Chế độ tài chính, chế độ kế toán của Quỹ được thực hiện theo quy định của Bộ
Tài chính;
3.
Chi phí cho hoạt động quản lý và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của
Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam.
Điều 22. Chế độ kiểm toán
Quỹ
Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam tự tổ chức kiểm toán nội bộ báo cáo tài
chính của Quỹ hoặc thuê kiểm toán độc lập nếu thấy cần thiết.
Điều 23. Báo cáo tài chính
Quỹ
Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam lập và gửi các báo cáo nghiệp vụ, báo cáo
thống kê, báo cáo kế toán và các báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định hiện
hành.
Chương 6
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Điều khoản thi hành
Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều
lệ này.
Việc
sửa đổi, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát