Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT sửa Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT

Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2011/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/01/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giảm 01 mức độ nguy cấp đối với cá tra 
Sau rất nhiều ý kiến trái ngược trong vụ việc cá tra Việt Nam, ngày 15/12/2010, Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF) đã đồng ý đưa cá tra của Việt Nam ra khỏi “danh sách đỏ” trong cẩm nang hướng dẫn tiêu dùng tại 6 nước châu Âu.
Đồng thời người đứng đầu Chương trình Thủy hải sản Toàn cầu của WWF, Ts. Mark Powell cùng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) và các hiệp hội ngành nghề thủy sản đã đi đến một thoả thuận về sự hợp tác giữa các bên hướng tới việc sản xuất bền vững, có chứng chỉ của ngành công nghiệp cá tra/basa tại Việt Nam.
Mới đây, Bộ NN&PTNT cũng đã  ban hành Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05/01/2011 về việc sửa đổi, bổ sung danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển banh hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ NNPTNT.
Trong đó, Bộ NN&PTNT chính thức công bố giảm một mức độ nguy cấp đối với cá tra Việt Nam từ mức có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR) xuống mức có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN). 
Cũng trong Thông tư này, có 03 loài cá được đưa từ danh sách các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR) vào danh sách các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW) là: bộ cá thát lát, họ cá mơn và cá mơn (cá rồng); có 03 loài được bổ sung vào danh sách các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên là: bộ cá chép, họ cá chép và cá mè Huế…

Xem chi tiết Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT tại đây

tải Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-------------------------

Số: 01/2011/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2011

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM

CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ, PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 82/2008/QĐ-BNN NGÀY 17/7/2008

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại phần II Danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 như sau:

1. Bổ sung vào danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 1)

2. Sửa đổi tên Việt Nam, tên Khoa học của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 2)

3. Sửa đổi mức độ nguy cấp của các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 3)

4. Loại bỏ khỏi danh sách các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam (Phụ lục 4)

Điều 2.Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Lãnh đạo Bộ;

- Các Bộ TNMT, Tài chính, Tư pháp;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Website Chính phủ;

- Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ;

- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư  pháp (để kiểm tra);

- Công báo;

- Website Bộ NN&PTNT;

- Lưu: VT, TCTS.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC 1. BỔ SUNG VÀO DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Vùng phân bố tự nhiên

 

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

 

Họ cá chép

Cyprinidae

 

 

Cá mè huế

Chanodichthys flavpinnis

Thừa Thiên Huế

 

Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Vùng phân bố tự nhiên

 

 

 

 

Bộ cá nheo

Siluriformes

 

 

Họ Clariidae

Clariidae

 

 

Cá trê trắng

Clarias batrachus

Đồng bằng Nam Bộ

 

Họ cá nheo

Siluridae

 

 

Cá chen bầu

Ompok bimaculatus

Đồng bằng Nam Bộ

 

SAN HÔ

 

 

 

Bộ san hô đen

Antipatharia

Vùng biển xa bờ các đảo: Ba Mùn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Phú Quý

 

Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Vùng phân bố tự nhiên

 

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

 

Họ cá chép

Cyprinidae

 

 

Cá dày

Channa lucius

Đồng bằng sông cửu long

 

Cá học trò

Balantiocheilos ambusticauda

Đồng bằng sông cửu long

 

Bộ cá nheo

Siluriformes

 

 

Họ Clariidae

Clariidae

 

 

Cá trê

Clarias nieuhofii

Đồng bằng sông cửu long

 

Cá trê tối

Clarias meladerma

Đồng bằng sông cửu long

 

Bộ cá mập

Carcharhiniformes

 

 

Họ cá mập

Carcharhinidae

 

 

Cá mập đầu bạc

Carcharhinus albimarginatus

Vùng biển xa bờ

 

Cá mập đốm đen đỉnh đuôi

Carcharhinus melanopterus

Vịnh Bắc Bộ và vùng biển xa bờ

 

Bộ cá đuối

Rajiformes

 

 

Họ cá đuối ó

Myliobatidae

 

 

Cá đuối ó không chấm

Aetobatus flagellum

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Cá đuối ó không gai

Aetobatus nichofii

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Họ cá đuối quạt

Rajidae

 

 

Cá đuối quạt

Okamejei kenojei

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Họ cá đuối bướm

Gymnuridae

 

 

Cá đuối bướm nhật bản

Gymnura japonica

Vịnh Bắc Bộ và vùng biển miền Trung

 

Cá đuối bướm hoa

Gymnura poecilura

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Bộ cá trích

Clupeiformes

 

 

Họ Engraulidae

Engraulidae

 

 

Cá lẹp hàm dài

Thrissa setirostris

Vùng ven biển đông nam bộ

 

Cá lẹp hai quai

Thrissa mystax schneider

Vùng ven biển đông nam bộ

 

Cá lẹp vàng vây ngực dài

Setipinna taty

Vùng ven biển đông nam bộ

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

 

Họ cá mú

Serranidae

 

 

Cá mú dẹt

Cromileptes altivelis

Vùng biển Nha Trang, Khánh Hòa

 

Họ cá bàng chài

Labridae

 

 

Cá bàng chài vân sóng

Cheilinus undulatus

Vùng biển Nha Trang, Trường Sa, Côn Đảo

 

Họ cá mó

Scaridae

 

 

Cá mó đầu u

Bolbometopon muricatum

Côn Đảo, Phú Quốc

 

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Vùng phân bố tự nhiên

 

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

 

Họ cá chép

Cyprinidae

 

 

Cá bỗng

Spinibarbus denticulatus

Trung và thượng lưu các sông lớn ở các tỉnh phía Bắc như sông Hồng (Yên Bái trở lên), sông Lam (Son Cuông, của Rào), sông Thu Bồn, sông Trà Khúc (Nam trung Bộ)

 

Cá cầy

Paraspinibarbus macracanthus

Các sông ở các tỉnh phía Bắc

 

Cá ngựa nam

 

Hampala macrolepidota

Đồng bằng sông cửu long

 

Cá dốc

 

Spinibarbichthys denticulatus

Thanh Hóa

 

Cá vền

Megalobrama terminalis

Trung và hạ lưu các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; sông Lam, sông Thu Bồn

 

Họ Gyrinocheilidae

Gyrinocheilidae

 

 

Cá mây đá

Gyrinocheilus pennocki

Đồng bằng sông cửu long

 

Bộ cá nheo

 

Siluriformes

 

 

Họ cá chiên

Sisoridae

 

 

Cá chiên bạc

Bagarius yarrelli

Đồng bằng sông cửu long

 

Họ cá lăng

Bagridae

 

 

Cá lăng đỏ

Hemibagrus wyckioides

Đồng bằng sông cửu long

 

Cá chốt cờ

Heterobagrus bocourti

Đồng bằng sông cửu long

 

Bộ cá mập

 

Carcharhiniformes

 

 

Họ cá mập

Carcharhinidae

 

 

Cá mập hiền

Carcharhinus amblyrhynchoides

Vùng biển xa bờ

 

Bộ cá đuối

Rajiformes

 

 

Họ cá đuối bướm

 

Gymnuridae

 

 

Cá đuối bướm 2 chấm

Gymnura bimaculata

Vịnh Bắc Bộ

 

Họ cá đuối bồng

Dasyatidae

 

 

Cá đuối bồng lôi

Dasyatis bennetti

vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ và vùng biển xa bờ

 

Họ cá giống

Rhinobatidae

 

 

Cá đuối đĩa 2 hàng gai

Platyrhina limboonkengi

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Cá đuối đĩa trung hoa

Platyrhina sinensis

Vịnh Bắc Bộ, vùng biển miền Trung và Đông Nam Bộ

 

Bộ cá nhám

Lamniformes

 

 

Họ cá nhám thu

Lamnidae

 

 

Cá mập trắng lớn

Carcharodon carcharias

Vùng biển xa bờ

 

Họ Pseudocarchariidare

Pseudocarchariidare

 

 

Cá nhám thu/ cá mập sâu

Pseudocarcharias kamoharai

Vùng biển xa bờ

 

THÂN MỀM

 

 

 

Bộ mực ống

Teuthidea

 

 

Họ mực ống

Loliginidae

 

 

Mực lá

Sepioteuthis lesoniana

Vùng biển ven bờ từ vịnh Bắc Bộ đến Tây Nam Bộ

 

Bộ Sipunculiformes

Sipunculiformes

 

 

Họ Sipunculide

Sipunculide

 

 

Sá sùng

Sipunculus nudus

Hải Phòng, Quảng Ninh

 

SAN HÔ

 

 

 

San hô gai

Anthipathes spp.

Ven đảo

 

San hô roi

Cirripathes sp

Ven đảo

 


PHỤ LỤC 2. SỬA ĐỔI TÊN VIỆT NAM, TÊN KHOA HỌC CỦA CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

 

THÂN MỀM

 

 

Bộ chân bụng cổ

Vetigastropoda

(tên cũ: Archaeogastropoda)

 

Họ ốc đụn

Trochidae

 

Ốc đụn cái

Tectus niloticus

(tên cũ: Trochus niloticus)

 

Họ ốc tù và

Ranellidae

(tên cũ: Cymatidae)

 

Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

 

THÂN MỀM

 

 

Bộ chân bụng cổ

Vetigastropoda

(tên cũ: Archaeogastropoda)

 

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

 

THÂN MỀM

 

 

Bộ chân bụng cổ

Vetigastropoda

(tên cũ: Archaeogastropoda)

 

Họ ốc tù và

Ranellidae    (tên cũ: Cymatidae)

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

Họ Gyrinocheilidae

Gyrinocheilidae

 

Cá duồng bay

(tên cũ: Cá Duồng xanh)

Cosmochilus harmandi

 

Cá chày đất

Spinibarbus hollandi

(tên cũ: Spinibarbus caldwelli)

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

Họ cá hường

Coiidae

 

Cá thái hổ

(tên cũ: cá hường)

Datnioides pulcher

(tên cũ: Coius microlepis)

 

Cá hường vện

Datnioides quadrifasciatus

(tên cũ: Coius quadrifasciatus)


PHỤ LỤC 3. SỬA ĐỔI MỨC ĐỘ NGUY CẤP CỦA CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Bảng 1. Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Ghi chú

 

 

 

 

Bộ cá thát lát

Osteoglossiformes

 

 

Họ cá mơn

Osteoglossidae

 

 

Cá mơn/cá rồng

Scleropages formosus

mức cũ: EN

 

Bảng 2. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Ghi chú

 

 

 

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

 

Họ cá đù

Sciaenidae

 

1.

Cá đường/Cá sủ giấy

Otolithoides biauratus

mức cũ: VU

 

THÂN MỀM

 

 

 

Bộ ngao

Veneroida

 

 

Họ trai tai tượng

Tridacnidae

 

2.

Trai tai tượng khổng lồ

Tridacna gigas

mức cũ: EN

 

Bảng 3. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn (EN)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Mức độ nguy cấp

 

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

 

Họ cá chép

Cyprinidae

 

 

Cá trà sóc

Probarbus jullieni

mức cũ VU

 

Bộ cá nheo

Siluriformes

 

 

Họ cá tra

Pangasiidae

 

 

Cá tra dầu

Pangasianodon gigas

mức cũ VU

 

Bộ cá thát lát

Osteoglossiformes

 

 

Họ cá thát lát

Notopteridae

 

 

Cá còm

Chitala ornata

mức cũ VU

 

DA GAI

 

 

 

Bộ cầu gai

Echinoida

 

 

Họ cầu gai

Echinometridae

 

 

Cầu gai đá

Heterocentrotus mammillatus

(mức cũ VU

 

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

Mức độ nguy cấp

 

 

 

 

Bộ cá trích

Clupeiformes

 

 

Họ cá trích

Clupeidae

 

1.

Cá mòi cờ hoa

(Cá mòi cờ)

Clupanodon thrissa

mức cũ EN

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

 

Họ cá bống đen

Eleotridae

 

2.

Cá bống bớp

Bostrichthys sinensis

mức cũ CR

 

THÂN MỀM

 

 

 

Bộ vẹm

Mytiloida

 

 

Họ bàn mai

Pinnidae

 

3.

Trai bàn mai

Atrina vexillum

mức cũ EN

 

Bộ ngao

Veneroida

 

 

Họ vọp

Mactridae

 

4.

Tu hài

Lutraria rhynchaena

mức cũ EN

 

 

 

PHỤ LỤC 4. LOẠI BỎ KHỎI DANH SÁCH CÁC LOÀI THUỶ SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)

 

STT

Tên Việt Nam

Tên Khoa học

 

 

 

Bộ cá chép

Cypriniformes

 

Cá ét mọi

Morulius chrysophekadion

 

Cá duồng bay

Cirrlinus microlepis

 

Bộ cá vược

Perciformes

 

Họ cá mang rổ

Toxotidae

 

Cá mang rổ

Toxotes chatareus

 

Cá lóc bông

Ophiocephalus micopeltes

 

Họ cá bằng chài

Labridae

 

Cá bàng chài axin

Bodianus axillaris

 

Cá bàng chài đầu đen

Thalassoma lunare

 

THÂN MỀM

 

 

Bộ vẹm

Mytiloida

 

Họ bàn mai

Pinnidae

 

Vẹm xanh

Perna viridis

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi