Thông tư 23/1998/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với những người làm việc có tính chất độc hại đặc biệt trong vận tải đường sắt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/1998/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/1998/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/02/1998 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 23/1998/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 23/1998/TT-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 1998 |
THÔNG TƯ
SỐ 23/1998/TT-BGTVT BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI LÀM VIỆC CÓ TÍNH CHẤT ĐỘC HẠI ĐẶC BIỆT TRONG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
__________________________
Quy định thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với những người làm các công việc có tính chất đặc biệt trong vận tải đường sắt
Thi hành Điều 80 của Bộ Luật Lao động, và Điều 12 của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Sau khi có ý kiến thoả thuận tại công văn số 259/LĐTBXH-BHLĐ ngày 24 tháng 01 năm 1998 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Giao thông vận tải quy định về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với những người làm các công việc có tính chất đặc biệt trong các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vận tải đường sắt như sau:
Căn cứ vào tính chất liên tục hoặc không liên tục và nhiệm vụ khối lượng nhiều hoặc ít của công việc, người sử dụng lao động xác định thời giờ thực hiện công việc cần thiết thực tế trong ngày để bố trí thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cụ thể phù hợp cho từng chức danh làm các công việc có tính chất đặc biệt theo chế độ ban, chế độ làm việc trên đoàn tàu quy định tại Thông tư này và phải có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn trước khi thực hiện.
- Công nhân khám, chữa, chỉnh bị dầu máy, toa xe, tại các trạm đầu máy, toa xe và công nhân cấp nhiên liệu, vật liệu, nước cho đầu máy, toa xe;
- Nhân viên điều hành, quản lý đầu máy, toa xe phục vụ tại các trạm đầu máy, toa xe, trạm công tác trên tàu;
- Điều độ ga, điều độ tại các trung tâm;
- Trực ban, trưởng đồn, gác ghi, móc nối, dẫn máy;
- Nhân viên kiểm tra hàng hoá, toa xe, phục vụ hành khách, vận chuyển hàng hoá, nhân viên bảo vệ tại các ga, trạm;
- Công nhân vệ sinh toa xe;
- Công nhân gác đường ngang;
- Công nhân tuần, gác, bảo vệ cầu, hầm, đường sắt;
- Công nhân thông tin, tín hiệu, điện thường trực tại các ga, trạm và các cung nguồn, tổng đài.
- Lên ban không quá 6 giờ, xuống ban ít nhất 12 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 26 ban.
- Lên ban không quá 8 giờ, xuống ban ít nhất 22 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 22,5 ban, hoặc:
- Lên ban không quá 12 giờ, xuống ban ít nhất 22 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 15 ban.
- Lên ban không quá 8 giờ, xuống ban ít nhất 12 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 26 ban, hoặc:
- Lên ban không quá 12 giờ, xuống ban ít nhất 22 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 17,5 ban.
- Lên ban không quá 8 giờ, xuống ban ít nhất 10 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 21 ban; người sử dụng lao động có thể bố trí để người lao động làm 2 ban liên tục sau đó mới thực hiện nghỉ xuống ban.
- Lên ban không quá 12 giờ, xuống ban ít nhất 10 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 26 ban; người sử dụng lao động có thể bố trí để người lao động làm 2 ban liên tục sau đó mới thực hiện nghỉ xuống ban.
- Lên ban không quá 16 giờ, xuống ban ít nhất 8 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 26 ban; người sử dụng lao động có thể bố trí để người lao động làm 3 ban liên tục sau đó mới thực hiện nghỉ xuống ban.
- Thời giờ làm thêm trong một năm không quá 200 giờ.
- Tài xế, phụ tài xế;
- Trưởng tàu khách, trưởng tàu hàng;
- Nhân viên trên tàu bao gồm nhân viên phục vụ, áp tải, bảo vệ, giao nhận hàng hoá, thiết bị trên tàu.
Các chức danh làm việc theo chế độ ban và chế độ trên đoàn tàu quy định tại mục A và B phần II Thông tư này được nghỉ hàng tuần, nghỉ hàng năm, nghỉ lễ và những ngày nghỉ được hưởng lương khác theo quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ Luật Lao động.
Đào Đình Bình
(Đã ký)