Thông tư 17/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn ủy quyền thực hiện quản lý Nhà nước về lao động trong khu công nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2023/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2023/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn ủy quyền thực hiện quản lý về lao động trong khu công nghiệp
Ngày 29/12/2023, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 17/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Nguyên tắc ủy quyền như sau:
- Đảm bảo hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
- Nội dung ủy quyền do cơ quan ủy quyền và cơ quan được ủy quyền thống nhất và phải phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và tổ chức bộ máy làm công tác lao động của Ban quản lý khu công nghiệp.
2. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản. Văn bản ủy quyền được lập thành 04 (bốn) bản theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, mỗi bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế), 01 (một) bản gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Cơ quan ủy quyền có quyền chấm dứt ủy quyền trước thời hạn khi xét thấy cơ quan được ủy quyền thực hiện không đúng nội dung đã được ủy quyền hoặc xuất phát từ tình hình thực tế, yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về lao động tại địa phương.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2024.
Xem chi tiết Thông tư 17/2023/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 17/2023/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao
động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế (sau đây được viết là khu công nghiệp) theo quy định tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế (sau đây được viết là Nghị định số 35/2022/NĐ-CP).
VIỆC ỦY QUYỀN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Cơ quan ủy quyền có quyền chấm dứt ủy quyền trước thời hạn khi xét thấy cơ quan được ủy quyền thực hiện không đúng nội dung đã được ủy quyền hoặc xuất phát từ tình hình thực tế, yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về lao động tại địa phương.
Việc chấm dứt ủy quyền trước thời hạn phải được thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do, gửi cho cơ quan được ủy quyền và các cơ quan có liên quan.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện công việc sau:
Tiếp nhận thông báo về việc cho thôi việc đối với người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 42 Bộ luật Lao động.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện việc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác hoặc theo quy định của pháp luật.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổng hợp, báo cáo về việc thực hiện quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quản lý:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc ủy
quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các
khu công nghiệp, khu kinh tế)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH1 Số:…/GUQ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong3…
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Căn cứ Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
Bên ủy quyền: …4…. ủy quyền cho Ban quản lý .......5....... thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao theo các nội dung sau:
Điều 1. Công việc được ủy quyền
……………………………………6………………………………..
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện công việc được ủy quyền
Bên ủy quyền có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công việc đã ủy quyền cho Ban quản lý và thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư số 17/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
Ban quản lý ……7….. có trách nhiệm thực hiện công việc nêu tại Điều 1 theo đúng nội dung đã được ủy quyền và các quy định tại Thông tư số 17/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
Điều 3. Thời hạn ủy quyền
Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 4. Chấm dứt ủy quyền trước thời hạn
Việc chấm dứt ủy quyền trước thời hạn thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 17/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
Điều 5. Hiệu lực của Giấy ủy quyền
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giấy ủy quyền được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế) và 01 bản gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội./.
Nơi nhận: - Bộ LĐTB&XH (để báo cáo); - Ban quản lý khu công nghiệp, khu công nghệ cao (để thực hiện); - Sở LĐTB&XH (để phối hợp); - Các doanh nghiệp trong KCN, KKT (để thực hiện); - Lưu: VT, …8…… |
CHỦ TỊCH9
Chữ ký, dấu
Họ và tên
|
_________________________
1 Tên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2 Địa danh
3 Tên khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao
4 Tên cơ quan ủy quyền
5 Tên Ban quản lý
6 Nội dung công việc ủy quyền theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này
7 Tên khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao
8 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần)
9 Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chữ “Chủ tịch”, bên dưới ghi Phó Chủ tịch
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc ủy
quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu
công nghiệp, khu kinh tế)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ BAN QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO
ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH11
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế)
I. Tình hình thực hiện nội dung được ủy quyền của Ban quản lý khu công nghiệp
STT |
Nội dung |
Có hay không ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp |
Giấy ủy quyền số, ngày, tháng, năm ký |
Thời hạn ủy quyền; từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Kết quả thực hiện công việc được ủy quyền |
Những khó khăn, vướng mắc. Kiến nghị, đề xuất |
|
Có |
Không |
|
|
|
|
||
|
Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình Ban quản lý, doanh nghiệp, người lao động trong khu công nghiệp
STT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Tổng số cán bộ công chức phụ trách công tác lao động trong Ban quản lý khu công nghiệp |
|
2 |
Tổng số doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
|
3 |
Tổng số lao động trong khu công nghiệp |
|
3.1 |
Số lao động giao kết hợp đồng lao động xác định thời hạn |
|
3.2 |
Số lao động giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
|
__________________________
10 Tên tỉnh/tên Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao
11 Tên địa danh