Thông tư 32/2014/TT-BLĐTBXH quản lý Nhà nước về lao động trong khu công nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2014/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2014/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ban quản lý KCN được quyền cấp phép lao động cho người nước ngoài
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội vừa ban hành Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước về lao động trong khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
Theo đó, UBND tỉnh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện được phép ủy quyền cho Ban Quản lý KCN thực hiện một số nhiệm vụ như: Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong KCN; nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong KCN; đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong KCN; tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định; cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong KCN...
Trong đó, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, có xác định thời hạn; đảm bảo hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về lao động trong KCN và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong KCN.
Ban Quản lý KCN có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ nội dung các công việc được ủy quyền; thông báo việc ủy quyền tới tất cả các doanh nghiệp trong KCN biết và định kỳ 06 tháng, báo cáo cho các cơ quan ủy quyền về việc thực hiện toàn bộ các công việc đã được ủy quyền trước ngày 05/07 hàng năm và ngày 05/01 của năm kế tiếp. Riêng đối với việc nhận ủy quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong KCN hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày, Ban Quản lý KCN phải báo cáo trước ngày 15/12 hàng năm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015.
Xem chi tiết Thông tư 32/2014/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 32/2014/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 32/2014/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ VÀ KHU CÔNG NGHỆ CAO
------------
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao (sau đây gọi là khu công nghiệp).
ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Cơ quan ủy quyền có quyền chấm dứt ủy quyền trước thời hạn khi xét thấy cơ quan được ủy quyền thực hiện không đúng nội dung đã được ủy quyền.
Việc chấm dứt ủy quyền trước thời hạn phải được thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do, gửi cho cơ quan được ủy quyền và các cơ quan có liên quan.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ỦY QUYỀN, CƠ QUAN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Báo cáo về việc thực hiện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp để gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm và ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp.
Ban Quản lý khu công nghiệp báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác hoặc theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…..(1)..., ngày…… tháng….. năm....
ỦY QUYỀN
Về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong ...(2)...
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
Bên ủy quyền: ...(3)... ủy quyền cho Ban Quản lý ...(4)... thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao theo các nội dung sau:
Điều 1. Công việc được ủy quyền
..........................................................(5)……………………………………………………
.............................................................…………………………………………………….
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện công việc được ủy quyền
Bên ủy quyền có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các công việc đã ủy quyền cho Ban Quản lý và thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
Ban Quản lý ...(4)... có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 theo đúng nội dung đã được ủy quyền và các quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
Điều 3. Thời hạn ủy quyền
Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ...tháng... năm ...
Điều 4. Chấm dứt ủy quyền trước thời hạn
Việc chấm dứt ủy quyền trước thời hạn thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
Điều 5. Hiệu lực của văn bản ủy quyền
Văn bản ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ký.
Văn bản ủy quyền được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế)./.
ĐẠI DIỆN ỦY QUYỀN |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ỦY QUYỀN |
Nơi nhận: |
|
Ghi chú:
(1) Địa danh
(2) Tên khu công nghiệp
(3) Tên cơ quan ủy quyền
(4) Tên Ban Quản lý
(5) Liệt kê từng nội dung công việc theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế)
I. Tình hình ủy quyền, thời hạn ủy quyền
STT |
Nội dung |
Có hay không ủy quyền cho Ban quản lý KCN |
Thời hạn ủy quyền; từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Văn bản ủy quyền, ngày, tháng, năm ký |
|
Có |
Không |
|
|||
1 |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
|
|
2 |
Sở LĐTBXH |
|
|
|
|
3 |
Ủy ban nhân dân huyện A |
|
|
|
|
4 |
Ủy ban nhân dân huyện B |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình doanh nghiệp, người lao động trong khu công nghiệp; số cán bộ trong Ban quản lý khu công nghiệp phụ trách công tác lao động
STT |
Nội dung |
Số lượng |
1 |
Số cán bộ Ban quản lý khu công nghiệp phụ trách công tác lao động |
|
2 |
Số doanh nghiệp trong khu công nghiệp |
|
3 |
Số lao động trong khu công nghiệp |
|
III. Kết quả thực hiện công việc được ủy quyền của Ban quản lý khu công nghiệp
STT |
Nội dung ủy quyền |
Có hay không ủy quyền |
Kết quả thực hiện công việc được ủy quyền của Ban quản lý khu công nghiệp trong kỳ báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. |
|
|
|
2 |
Nhận báo cáo về việc cho thuê lại lao động (số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động) của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp. |
|
|
|
3 |
Nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. |
|
|
|
4 |
Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. |
|
|
|
5 |
Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. |
|
|
|
6 |
Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. |
|
|
|
7 |
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày. |
|
|
|
8 |
Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. |
|
|
|
9 |
Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động. |
|
|
|
10 |
Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. |
|
|
|
11 |
Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động. |
|
|
|
12 |
Nhận thông báo của doanh nghiệp trong khu công nghiệp việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm. |
|
|
|
13 |
Tiếp nhận hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. |
|
|
|