Nghị định 210/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 210/2004/NĐ-CP

Nghị định 210/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:210/2004/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:20/12/2004Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng - Theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ban hành ngày 20/12/2004, Chính phủ quy định: cán bộ hoạt động cách mạng trước 8/1945 sẽ được hưởng mức trợ cấp mới là 250.000 đồng/người/tháng (mức cũ 210.000 đồng), cán bộ tiền khởi nghĩa: 292.000 đồng (mức cũ: 135.000 đồng), bà mẹ Việt Nam anh hùng tăng từ 570 lên 710.000 đồng, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động tăng từ 150 lên 250.000 đồng, thương binh tăng hệ số từ 6.190 lên 9.400 x tỉ lệ phần trăm thương tật (tăng 51%), mức phụ cấp đối với bệnh binh cũng tăng 61 - 275%... Khi các đối tượng này mất, ngoài việc người lo mai táng được nhận 2.400.000 đồng tiền mai táng thì thân nhân còn được nhận trợ cấp một lần bằng ba tháng trợ cấp... Con các đối tượng này (cả con thương, bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên) nếu đang theo học tại các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (cả trường tư thục và dân lập), có khóa học từ một năm trở lên đều được nhận trợ cấp ưu đãi với mức 292.000 đồng/người/tháng... Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 4/1/2005. Các khoản trợ cấp, phụ cấp nàyđược thực hiện kể từ ngày 01/10/2004.

Xem chi tiết Nghị định 210/2004/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 210/2004/NĐ-CP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 210/2004/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2004

QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI

NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ngày 29 tháng 8 năm 1994;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 "Về dự án ngân sách nhà nước năm 2004" và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 "Về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI";

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp
1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 292.000 đồng.
2. Mức chuẩn này được điều chỉnh tương ứng với mức sống trung bình của xã hội do Tổng cục Thống kê công bố và theo lộ trình cải cách trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :
- Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;
- Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.  
Điều 2. Chế độ trợ cấp
1. Trợ cấp mai táng phí
Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chết thì cá nhân hoặc tổ chức lo việc mai táng được nhận mai táng phí mức 2.400.000 đồng.
2. Trợ cấp một lần sau khi từ trần
Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng khi từ trần thì thân nhân được nhận trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của người từ trần.
3. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo
Học sinh, sinh viên nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo  học khoá học từ một năm trở lên tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng chế độ trợ cấp mức 292.000 đồng/người/tháng.
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
b) Con của liệt sĩ, con của người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
c) Con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.          
3. Các quy định tại Nghị định này thay thế các quy định tại khoản 3 Điều 1, Điều 2 của Nghị định số 27/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993; Điều 66 và khoản 1 Điều 76 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995; khoản b Điều 1 của Nghị định số 06/CP ngày 21 tháng 01 năm 1997; Khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 1999; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 và khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. 
BIỂU SỐ 1
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

 

Đối tượng người có công

 

Mức trợ cấp

 

Mức phụ cấp

 

01

 

Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ ''Lão thành Cách mạng'')

 

 

 

 

 

- Diện thoát ly

 

250

 

60/ 1 thâm  niên

 

- Diện không thoát ly

 

540

 

 

 

- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

 

 

292

 

 

 

- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần nếu sống cô đơn, không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

 

 

495

 

 

 

02

 

Người hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945 (cán bộ ''Tiền khởi nghĩa'')

 

 

 

 

292

 

03

 

Thân nhân liệt sĩ

 

 

 

 

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

 

292

 

 

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên

 

495

 

 

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ cô đơn, không nơi nương tựa

 

 

495

 

 

 

04

 

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

 

710

 

 

 

05

 

Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến

 

 

250

 

 

 

06

 

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (xem Biểu số 2)

 

 

 

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

 

 

150

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

 

 

 

292

 

- Người phục vụ thương binh, người phục vụ người hưởng chính sách như thương binh

 

 

 

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

 

292

 

 

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

380

 

 

 

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần hưởng mức trợ cấp tuất

 

 

 

175

 

 

 

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng mức trợ cấp tuất

 

 

 

390

 

 

 

07

 

- Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B): xem Biểu số 3

 

 

 

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

 

 

150

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

 

 

292

 

- Người phục vụ quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B)

 

 

 

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

 

292

 

 

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

 

380

 

 

 

- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

 

 

175

 

 

 

- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

 

 

390

 

 

 

08

 

- Bệnh binh

 

 

 

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

 

 

150

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

 

 

292

 

+ Mất sức lao động từ 61% - 70%

 

489

 

 

 

+ Mất sức lao động từ 71% - 80%

 

564

 

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% - 90%

 

677

 

 

 

+ Mất sức lao động từ 91% - 100%

 

752

 

 

 

- Người phục vụ bệnh binh

 

 

 

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

 

292

 

 

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

380

 

 

 

- Thân nhân của bệnh binh từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

 

175

 

 

 

- Thân nhân của bệnh binh từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

 

 

390

 

 

 

09

 

Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3)

 

 

 

 

 

- Mất sức lao động từ 41% - 50%

 

300

 

 

 

- Mất sức lao động từ 51% - 60%

 

376

 

 

 

10

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng trước cách mạng

   tháng 8 năm 1945

 

 

 

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

 

292

 

 

 

+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa

 

495

 

 

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến

 

 

 

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

 

175

 

 

 

+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa

 

390

 

 

 

11

 

Trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục và đào tạo

 

292

 

 

 

 
BIỂU SỐ 2 
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

 

Tỷ lệ mất sức lao động do  thương tật - %

 

Mức trợ cấp

 

TT

 

Tỷ lệ mất sức  lao động  do  thương tật - %

 

Mức trợ cấp

 

01

 

21%

 

197

 

41

 

61%

 

573

 

02

 

22%

 

207

 

42

 

62%

 

583

 

03

 

23%

 

216

 

43

 

63%

 

592

 

04

 

24%

 

226

 

44

 

64%

 

602

 

05

 

25%

 

235

 

45

 

65%

 

611

 

06

 

26%

 

244

 

46

 

66%

 

620

 

07

 

27%

 

254

 

47

 

67%

 

630

 

08

 

28%

 

263

 

48

 

68%

 

639

 

09

 

29%

 

273

 

49

 

69%

 

649

 

10

 

30%

 

282

 

50

 

70%

 

658

 

11

 

31%

 

291

 

51

 

71%

 

667

 

12

 

32%

 

301

 

52

 

72%

 

677

 

13

 

33%

 

310

 

53

 

73%

 

686

 

14

 

34%

 

320

 

54

 

74%

 

696

 

15

 

35%

 

329

 

55

 

75%

 

705

 

16

 

36%

 

338

 

46

 

76%

 

714

 

17

 

37%

 

348

 

57

 

77%

 

724

 

18

 

38%

 

357

 

58

 

78%

 

733

 

19

 

39%

 

367

 

59

 

79%

 

743

 

20

 

40%

 

376

 

60

 

80%

 

752

 

 

21

 

41%

 

385

 

61

 

81%

 

761

 

22

 

42%

 

395

 

62

 

82%

 

771

 

23

 

43%

 

404

 

63

 

83%

 

780

 

24

 

44%

 

414

 

64

 

84%

 

790

 

25

 

45%

 

423

 

65

 

85%

 

799

 

26

 

46%

 

432

 

66

 

86%

 

808

 

27

 

47%

 

442

 

67

 

87%

 

818

 

28

 

48%

 

451

 

68

 

88%

 

827

 

29

 

49%

 

461

 

69

 

89%

 

837

 

30

 

50%

 

470

 

70

 

90%

 

846

 

31

 

51%

 

479

 

71

 

91%

 

855

 

32

 

52%

 

489

 

72

 

92%

 

865

 

33

 

53%

 

498

 

73

 

93%

 

874

 

34

 

54%

 

508

 

74

 

94%

 

884

 

35

 

55%

 

517

 

75

 

95%

 

893

 

36

 

56%

 

526

 

76

 

96%

 

902

 

37

 

57%

 

536

 

77

 

97%

 

912

 

38

 

58%

 

545

 

78

 

98%

 

921

 

39

 

59%

 

555

 

79

 

99%

 

930

 

40

 

60%

 

564

 

80

 

100%

 

940

 
BIỂU SỐ 3 
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG (THƯƠNG BINH LOẠI B)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính : nghìn đồng

TT

 

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

 

Mức trợ cấp

 

TT

 

Tỷ lệ mất sức lao động do  thương tật - %

 

Mức trợ cấp

 

01

 

21%

 

158

 

41

 

61%

 

459

 

02

 

22%

 

165

 

42

 

62%

 

466

 

03

 

23%

 

173

 

43

 

63%

 

474

 

04

 

24%

 

180

 

44

 

64%

 

481

 

05

 

25%

 

188

 

45

 

65%

 

489

 

06

 

26%

 

195

 

46

 

66%

 

496

 

07

 

27%

 

203

 

47

 

67%

 

504

 

08

 

28%

 

210

 

48

 

68%

 

511

 

09

 

29%

 

218

 

49

 

69%

 

519

 

10

 

30%

 

225

 

50

 

70%

 

526

 

11

 

31%

 

233

 

51

 

71%

 

534

 

12

 

32%

 

240

 

52

 

72%

 

541

 

13

 

33%

 

248

 

53

 

73%

 

549

 

14

 

34%

 

255

 

54

 

74%

 

556

 

15

 

35%

 

263

 

55

 

75%

 

564

 

16

 

36%

 

271

 

46

 

76%

 

571

 

17

 

37%

 

278

 

57

 

77%

 

579

 

18

 

38%

 

286

 

58

 

78%

 

586

 

19

 

39%

 

293

 

59

 

79%

 

594

 

20

 

40%

 

301

 

60

 

80%

 

602

 

21

 

41%

 

308

 

61

 

81%

 

609

 

22

 

42%

 

316

 

62

 

82%

 

617

 

23

 

43%

 

323

 

63

 

83%

 

624

 

24

 

44%

 

331

 

64

 

84%

 

632

 

25

 

45%

 

338

 

65

 

85%

 

639

 

26

 

46%

 

346

 

66

 

86%

 

647

 

27

 

47%

 

353

 

67

 

87%

 

654

 

28

 

48%

 

361

 

68

 

88%

 

662

 

29

 

49%

 

368

 

69

 

89%

 

669

 

30

 

50%

 

376

 

70

 

90%

 

677

 

31

 

51%

 

383

 

71

 

91%

 

684

 

32

 

52%

 

391

 

72

 

92%

 

692

 

33

 

53%

 

398

 

73

 

93%

 

699

 

34

 

54%

 

406

 

74

 

94%

 

707

 

35

 

55%

 

414

 

75

 

95%

 

714

 

36

 

56%

 

421

 

76

 

96%

 

722

 

37

 

57%

 

429

 

77

 

97%

 

729

 

38

 

58%

 

436

 

78

 

98%

 

737

 

39

 

59%

 

444

 

79

 

99%

 

744

 

40

 

60%

 

451

 

80

 

100%

 

752

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 210/2004/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2004
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐàI ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ngày 29 tháng 8 năm 1994;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 "Về dự án ngân sách nhà nước năm 2004" và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 "Về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI";

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 292.000 đồng.

2. Mức chuẩn này được điều chỉnh tương ứng với mức sống trung bình của xã hội do Tổng cục Thống kê công bố và theo lộ trình cải cách trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :

- Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;

- Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

- Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.

 

Điều 2. Chế độ trợ cấp

1. Trợ cấp mai táng phí

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chết thì cá nhân hoặc tổ chức lo việc mai táng được nhận mai táng phí mức 2.400.000 đồng.

2. Trợ cấp một lần sau khi từ trần

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng khi từ trần thì thân nhân được nhận trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của người từ trần.

3. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo

Học sinh, sinh viên nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học khoá học từ một năm trở lên tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng chế độ trợ cấp mức 292.000 đồng/người/tháng.

a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

b) Con của liệt sĩ, con của người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

c) Con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.

 

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

 

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

3. Các quy định tại Nghị định này thay thế các quy định tại khoản 3 Điều 1, Điều 2 của Nghị định số 27/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993; Điều 66 và khoản 1 Điều 76 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995; khoản b Điều 1 của Nghị định số 06/CP ngày 21 tháng 01 năm 1997; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 1999; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 và khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003.

 

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

BIỂU SỐ 1

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐàI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

 

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

đối tượng người có công

Mức trợ cấp

Mức phụ cấp

01

Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ ''Lão thành Cách mạng'')

 

 

- Diện thoát ly

250

60/ 1 thâm niên

- Diện không thoát ly

540

 

- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

 

292

 

- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần nếu sống cô đơn, không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

 

495

 

02

Người hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945 (cán bộ ''Tiền khởi nghĩa'')

 

 

292

03

Thân nhân liệt sĩ

 

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

292

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên

495

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ cô đơn, không nơi nương tựa

 

495

 

04

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

710

 

05

Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến

 

250

 

06

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (xem Biểu số 2)

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

150

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

 

292

- Người phục vụ thương binh, người phục vụ người hưởng chính sách như thương binh

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

380

 

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần hưởng mức trợ cấp tuất

 

 

175

 

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng mức trợ cấp tuất

 

 

390

 

07

- Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B): xem Biểu số 3

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

150

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

292

- Người phục vụ quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B)

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

380

 

- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

 

175

 

- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

 

390

 

08

- Bệnh binh

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

150

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

292

+ Mất sức lao động từ 61% - 70%

489

 

+ Mất sức lao động từ 71% - 80%

564

 

+ Mất sức lao động từ 81% - 90%

677

 

+ Mất sức lao động từ 91% - 100%

752

 

- Người phục vụ bệnh binh

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

380

 

- Thân nhân của bệnh binh từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

175

 

- Thân nhân của bệnh binh từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

 

390

 

09

Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3)

 

 

- Mất sức lao động từ 41% - 50%

300

 

- Mất sức lao động từ 51% - 60%

376

 

10

- Người có công giúp đỡ cách mạng trước cách mạng

tháng 8 năm 1945

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

292

 

+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa

495

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

175

 

+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa

390

 

11

Trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục và đào tạo

292

 

 

 

 

BIỂU SỐ 2

MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH,
NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH

(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

 

Đơn vị tính: nghìn đồng

 

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

01

21%

197

41

61%

573

02

22%

207

42

62%

583

03

23%

216

43

63%

592

04

24%

226

44

64%

602

05

25%

235

45

65%

611

06

26%

244

46

66%

620

07

27%

254

47

67%

630

08

28%

263

48

68%

639

09

29%

273

49

69%

649

10

30%

282

50

70%

658

11

31%

291

51

71%

667

12

32%

301

52

72%

677

13

33%

310

53

73%

686

14

34%

320

54

74%

696

15

35%

329

55

75%

705

16

36%

338

46

76%

714

17

37%

348

57

77%

724

18

38%

357

58

78%

733

19

39%

367

59

79%

743

20

40%

376

60

80%

752

 

21

41%

385

61

81%

761

22

42%

395

62

82%

771

23

43%

404

63

83%

780

24

44%

414

64

84%

790

25

45%

423

65

85%

799

26

46%

432

66

86%

808

27

47%

442

67

87%

818

28

48%

451

68

88%

827

29

49%

461

69

89%

837

30

50%

470

70

90%

846

31

51%

479

71

91%

855

32

52%

489

72

92%

865

33

53%

498

73

93%

874

34

54%

508

74

94%

884

35

55%

517

75

95%

893

36

56%

526

76

96%

902

37

57%

536

77

97%

912

38

58%

545

78

98%

921

39

59%

555

79

99%

930

40

60%

564

80

100%

940

 

 

BIỂU SỐ 3

MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG (THƯƠNG BINH LOẠI B)

(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính : nghìn đồng

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

01

21%

158

41

61%

459

02

22%

165

42

62%

466

03

23%

173

43

63%

474

04

24%

180

44

64%

481

05

25%

188

45

65%

489

06

26%

195

46

66%

496

07

27%

203

47

67%

504

08

28%

210

48

68%

511

09

29%

218

49

69%

519

10

30%

225

50

70%

526

11

31%

233

51

71%

534

12

32%

240

52

72%

541

13

33%

248

53

73%

549

14

34%

255

54

74%

556

15

35%

263

55

75%

564

16

36%

271

46

76%

571

17

37%

278

57

77%

579

18

38%

286

58

78%

586

19

39%

293

59

79%

594

20

40%

301

60

80%

602

21

41%

308

61

81%

609

22

42%

316

62

82%

617

23

43%

323

63

83%

624

24

44%

331

64

84%

632

25

45%

338

65

85%

639

26

46%

346

66

86%

647

27

47%

353

67

87%

654

28

48%

361

68

88%

662

29

49%

368

69

89%

669

30

50%

376

70

90%

677

31

51%

383

71

91%

684

32

52%

391

72

92%

692

33

53%

398

73

93%

699

34

54%

406

74

94%

707

35

55%

414

75

95%

714

36

56%

421

76

96%

722

37

57%

429

77

97%

729

38

58%

436

78

98%

737

39

59%

444

79

99%

744

40

60%

451

80

100%

752

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi