Quyết định 1446/QĐ-BKHCN 2025 về công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1446/QĐ-BKHCN

Quyết định 1446/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1446/QĐ-BKHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Hoàng Phương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/06/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1446/QĐ-BKHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1446/QĐ-BKHCN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 1446_QD-BKHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
_______
Số: 1446/QĐ-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ

_______

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học thuật và công nghệ và Chánh Văn phòng.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính cấp Trung ương tại Quyết định số 2105/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Quyết định số 1298/QĐ-BKHCN ngày 5 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học kỹ thuật và công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng;

- Các Thứ trưởng;

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Trung tâm Công nghệ Thông tin (để cập nhật);

- Lưu: VT, VP, CN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG






Bùi Hoàng Phương

 

 

Phụ lục

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Quyết định 1446/QĐ-BKHCN
ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

_______

 

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh Vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1.

Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển

khoa học và công nghệ

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

2.

Cấp giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao

khoa học và công nghệ

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ

STT

Mã số

TTHC

Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ

Lĩnh Vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp Trung ương

 

 

1.

1.004497

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao

Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc phân cấp trong thực hiện thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao

Khoa học và công nghệ

Văn phòng Đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ - Bộ Khoa học và Công nghệ

2.

1.008059

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao

Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày

21/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc phân cấp trong thực hiện thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao

Khoa học và công nghệ

Văn phòng Đăng ký hoạt động Khoa học và Công nghệ  - Bộ Khoa học và Công nghệ

 

 

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. Thủ tục hành chính mới ban hành (Thủ tục hành chính cấp tỉnh mới ban hành)

B. Lĩnh vực khoa học và công nghệ

1. Thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển

Trình tự thực hiện

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thực hiện.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của doanh nghiệp thành lập mới theo Biểu B1-DNTLM ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21 tháng 6 năm 2025;

- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo Biểu B2-TMDNTLM ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21 tháng 6 năm 2025.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ và gửi lại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nếu quá thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung, hoàn thiện không đạt yêu cầu thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận gửi cho doanh nghiệp;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có biên bản kết luận thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận và gửi cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm tại Việt Nam thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân quyền.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.

Phí, lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của doanh nghiệp thành lập mới theo Biểu B1-DNTLM ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21 tháng 6 năm 2025.

- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo Biểu B2-TMDNTLM ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21 tháng 6 năm 2025.

- Mẫu Giấy chứng nhận theo Biểu B3-DNTLM ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21 tháng 6 năm 2025.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

* Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới phải được làm bằng ngôn ngữ tiếng Việt.

* Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đã hoặc đang triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:

- Sản xuất sản phẩm công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định Thủ tướng Chính phủ;

- Sản phẩm được tạo ra từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao là sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường và có thể thay thế sản phẩm nhập khẩu;

- Dây chuyền công nghệ của dự án phải đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương trình. Các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực hoạt động của dự án cách thời điểm đầu tư không quá 05 năm;

- Hệ thống quản lý chất lượng của dự án đạt một trong số các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, HACCP, CMM, GMP hoặc chứng chỉ, chứng nhận có giá trị tương đương (tùy theo đặc thù dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);

- Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành. Khuyến khích dự án áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường, về tiết kiệm năng lượng như: ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương; ISO 50001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.

* Đối với dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng các tiêu chí nêu trên.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 14/11/2008.

- Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.

- Thông tư số 33/2011/TT-BKHCN ngày 09/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.

- Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc phân cấp trong thực hiện thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

Các biểu mẫu kèm theo

 

 

Biểu B1-DNTLM

08/2025/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

................, ngày     tháng    năm ...........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...

 

1. Thông tin chung

Tên doanh nghiệp đề nghị:

Trụ sở doanh nghiệp:

Số đăng ký của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công ngh1.

Số điện thoại:                                            Fax :

2. Đại diện doanh nghiệp

Họ và tên:                                                              Chức vụ:

Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn giá trị: số: ................ngày cấp............. nơi cấp..............

3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Ủy ban hồ sơ sau:

- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dán đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.

Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.

Kính đề nghị Quý Ủy ban xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.

 

 

Đại diện doanh nghiệp đề nghị
(Ký tên-đóng dấu)

 

__________________________

1 Trong trường hợp không tra cứu được trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, đề nghị tổ chức cung cấp bản sao có chứng thực của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

 

 

 

Biểu B2-TMDNTLM
xx/2025/TT-BKHCN

THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ DỰ
 ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO

 

I. Thông tin chung

1

Tên dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:

2

Tên doanh nghiệp thành lập mới:

3

Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án:

4

Kinh phí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:

Tổng kinh phí đầu tư :

triệu đồng (hoặc USD)

Các giai đoạn đầu tư :

 

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

....

triệu đồng (hoặc USD)

triệu đồng (hoặc USD)

Xuất xứ nguồn vốn :

 

Từ ngân sách nhà nước:

Từ vốn tự có của doanh nghiệp:

Từ các nguồn vốn khác:

Hình thức đầu tư:

triệu đồng

triệu đồng (hoặc USD)

triệu đồng (hoặc USD)

 

5

Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao

Tên viết tắt (nếu có):

Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Điện thoại:                                     Fax:

E-mail:

Địa chỉ:

6

Đại diện doanh nghiệp

Họ và tên:

Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/Số hộ chiếu còn giá trị:

Điện thoại:                                                   Fax:

E-mail:

Địa chỉ:

7

Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao

TT

Tên tổ chức

Địa chỉ

Ghi chú

1

 

 

 

8

Xuất xứ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án):

9

Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về tính cấp thiết của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)

9.1. Ngoài nước:

9.2. Trong nước:

II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu

10

Mục tiêu của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao

10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của đất nước, của địa phương,...)

10.2. Mục tiêu về khoa học và công ngh(ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra của dự án đạt trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...)

11

Nội dung dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao

11.1. Giải trình công nghệ của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:

Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ.

Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ.

Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên các dán ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.

Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,...

11.2. Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra của dự án:

Giải trình rõ sản phẩm tạo ra phải thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Giải trình về chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường, và khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của sản phẩm.

Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra.

11.3. Giải trình dây chuyền công nghệ của dự án: các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ dự án (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ.

11.5. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.

11.6. Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm thực hiện dự án.

11.7. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):

Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).

Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ...) của doanh nghiệp.

Hiệu quả của dự án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của ngành, góp phần đổi mới công nghệ sản xuất của địa phương, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,...).

Lao động và đào tạo.

An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.

............

12

Tiến độ thực hiện

STT

Nội dung công việc

Sản phẩm phải đạt

Thời gian
Thực hiện

Ghi chú
(Ghi rõ n
ội dung dự án)

1

 

 

 

 

III. Sản phẩm của dự án

13

Dạng kết quả dự kiến của dự án

Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các sản phẩm khác.

14

Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra

STT

Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu

Đơn vị đo

Mức chất lượng

Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra

Cần đạt

Mẫu tương tự

Trong nước

Thế giới

1

 

 

 

 

 

 

15

Hiệu quả của dự án

Hiệu quả về khoa học và công nghệ

Hiệu quả về kinh tế

Hiệu quả về xã hội

 

 

................., ngày   tháng   năm 20....
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, họ và tên)

  

Biểu B3-DNTLM
08/2025/TT-BKHCN

 

[ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ]

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO

Số chứng nhận:                   /DNTLM

 

- Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;

- Căn cứ Quyết định số     /20xx/QĐ-TTg ngày.......tháng..........năm 20... của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;

- Căn cứ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.

CHỨNG NHẬN

Tên doanh nghiệp:

Tên viết tắt:

Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: số ............ngày cấp..................nơi cấp................................................................................................

Địa chỉ thực hiện dự án:

Là doanh nghiệp thành mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao “tên dự án và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.

Số đăng ký:      /.............; quyển số:                ; ngày    tháng     năm

Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày cấp và có giá trị đến khi kết thúc dự án.

 

 

........., ngày tháng năm 20....
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH/THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Mặt sau Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất
 sản phẩm công nghệ cao

QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP
 MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO

 

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:

1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xoá nội dung trong Giấy chứng nhận.

3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy chứng nhận.

4. Phải làm thủ tục thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.

 

 

 

II. Thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao

Trình tự thực hiện

a) Nộp Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao thực hiện .

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức tiếp nhận, thẩm định Hồ sơ.

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc qua trực tuyến tại cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc gửi qua đường bưu chính.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần Hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao (Biểu B4a-TCCSUT; Biểu B4b-CNCSUT) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

- Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 của Thông tư này (Biểu B5-TMCSUT) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

- Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao (Biểu B6a-LLKH); danh sách các chuyên gia tư vấn (Biểu B6b-DSCG) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;

- Văn bản cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách sự nghiệp khoa học (báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 02 - 03 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết về việc đóng góp vốn của các tổ chức tham gia cơ sở ươm tạo công nghệ cao). Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực, trang thiết bị, máy móc của cơ sở ươm tạo công nghệ cao, trường hợp sử dụng của các đơn vị liên kết, phải có các văn bản chứng minh năng lực của các đơn vị này;

- Văn bản chứng minh hợp tác, liên kết của cơ sở ươm tạo công nghệ cao với các tổ chức nghiên cứu, đào tạo, doanh nghiệp, tổ chức tài chính, cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao trong nước và ngoài nước.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ và gửi lại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nếu quá thời hạn nêu trên, tổ chức, cá nhân không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung, hoàn thiện không đạt yêu cầu thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận gửi cho tổ chức, cá nhân.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc thành lập hội đồng tư vấn thẩm định theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có biên bản kết luận thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao và gửi cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành thành lập và vận hành cơ sở ươm tạo công nghệ cao nếu cơ sở ươm tạo công nghệ cao tại Việt Nam.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân quyền.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.

Phí, lệ phí (nếu có)

Không có

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm)

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao (Biểu B4a-TCCSUT; Biểu B4b-CNCSUT) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21/6/2025;

- Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 2 của Thông tư này (Biểu B5-TMCSUT) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21/6/2025;

- Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao (Biểu B6a-LLKH); danh sách các chuyên gia tư vấn (Biểu B6b-DSCG) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21/6/2025.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

Tổ chức, cá nhân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành thành lập và vận hành cơ sở ươm tạo công nghệ cao nếu cơ sở ươm tạo công nghệ cao có đủ các điều kiện sau đây và có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận gửi hồ sơ về Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

- Công nghệ được ươm tạo trong cơ sở ươm tạo công nghệ cao phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

- Doanh nghiệp được ươm tạo trong cơ sở ươm tạo công nghệ cao là doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.

- Hạ tầng kỹ thuật

a) Có địa điểm đặt trụ sở gắn kết với các cơ sở đào tạo, nghiên cứu như trường đại học, viện nghiên cứu, khu công nghệ cao;

b) Có diện tích đảm bảo đủ cung cấp cho ít nhất 10 dự án ươm tạo đồng thời;

c) Phòng thí nghiệm, phòng sản xuất thử nghiệm được trang bị các thiết bị thiết yếu đảm bảo cho hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm sản phẩm. Khuyến khích phòng thí nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007;

d) Phòng hội thảo có sức chứa tối thiểu 25 người, được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại phù hợp sử dụng tổ chức các hội thảo trong nước và quốc tế, cũng như sử dụng làm phòng họp, làm việc nhóm;

đ) Có dịch vụ tra cứu cơ sở dữ liệu trong nước và quốc tế, gắn kết với các địa chỉ tra cứu cơ sở dữ liệu như VISTA của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;

e) Có các thiết bị văn phòng dùng chung.

- Đội ngũ quản lý của cơ sở ươm tạo công nghệ cao phải có ít nhất 05 thành viên và đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ đào tạo về quản lý ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ, quản lý khoa học và công nghệ;

b) Có kinh nghiệm về quản lý liên quan đến hoạt động ươm tạo.

- Đội ngũ chuyên gia tư vấn Có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn có hợp đồng tư vấn dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong mỗi lĩnh vực công nghệ ươm tạo, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản lý và quản trị doanh nghiệp, marketing.

Chuyên gia phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Trình độ chuyên môn: Có chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực tham gia tư vấn và đạt trình độ đại học trở lên, sử dụng thành thạo các công cụ phần mềm chuyên dụng trong lĩnh vực tư vấn;

b) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn;

c) Ưu tiên các chuyên gia trong cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ; khuyến khích các chuyên gia tư vấn nước ngoài, chuyên gia người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Khả năng liên kết với các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo phục vụ hoạt động ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

- Có kế hoạch kinh doanh phát triển cơ sở ươm tạo công nghệ cao;

- Các điều kiện khác.

a) Có chứng chỉ Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008;

b) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao. Khuyến khích cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001:2015 về hệ thống quản lý môi trường;

c) Khuyến khích cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27001:2009 về hệ thống quản lý an toàn thông tin.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 14/11/2008.

- Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.

- Thông tư số 27/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định các điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

- Thông tư số 08/2025/TT-BKHCN ngày 21/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc phân cấp trong thực hiện thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

Các biểu mẫu kèm theo

 

 

Biểu B4a-TCCSUT

08/2025/TT-BKHCN

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
______

Số: ....../.....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

...., ngày ..... tháng ..... năm .....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO
CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn dành cho tổ chức)

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...

 

1. Thông tin chung

Tên tổ chức đề nghị:

Địa chỉ liên hệ:

Địa điểm thực hiện cơ sở ươm tạo công nghệ cao:

Số điện thoại:                                      Fax:

2. Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được đầu tư theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)

3. Số đăng ký của một trong số các giấy tờ sau: Quyết định thành lập và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư2.

4. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Ủy ban hồ sơ sau:

a) Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao;

b) Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; danh sách các chuyên gia tư vấn;

c) Văn bản pháp lý cam kết về vốn; chứng minh năng lực của tổ chức; chứng minh sự đồng ý liên kết của các tổ chức, các cá nhân,...;

d) Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, địa phương theo mẫu quy định.

Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.

Kính đề nghị Quý Ủy ban xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)

 

_________________________

2 Trong trường hợp không tra cứu được trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, đề nghị tổ chức cung cấp bản sao có chứng thực của một trong số các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

 

Biểu B4b-CNCSUT
08/2025/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

.................., ngày    tháng   năm.............

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO
CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

(Mẫu đơn dành cho cá nhân)

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố...

 

1. Thông tin chung

Họ và tên cá nhân đề nghị:

Địa chỉ liên hệ:

Địa điểm thực hiện cơ sở ươm tạo công nghệ cao:

Số điện thoại:                                                Fax:

2. Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được đầu tư theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)

3. Số đăng ký của một trong số các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Căn cước/Căn cước công dân/Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất 12 tháng)3.

3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Ủy ban hồ sơ sau:

a) 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.

b) Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao;

c) Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; danh sách các chuyên gia tư vấn;

d) Văn bản pháp lý cam kết về vốn; chứng minh năng lực của cá nhân; chứng minh sự đồng ý liên kết của các tổ chức, các cá nhân,...;

đ) Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, địa phương theo mẫu quy định.

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.

Kính đề nghị Quý Ủy ban xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

 

 

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên)

 

_________________________

3 Trong trường hợp không tra cứu được trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, đề nghị tổ chức cung cấp bản sao có chứng thực của một trong số các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

 

Biểu B5-TMCSUT
08/2025/TT-BKHCN

THUYẾT MINH NĂNG LỰC CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO

 

I. Thông tin chung

1

Tên cơ sở ươm tạo công nghệ cao

 

2

Các công nghệ, sản phẩm công nghệ ươm tạo chính; các doanh nghiệp ươm tạo chính

 

3

Trụ sở đăng ký, điện thoại, fax

 

4

Quyết định thành lập và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Số định danh cá nhân/CCCD/hộ chiếu còn giá trị đối với cá nhân

 

5

Hình thức đầu tư

Bên Việt Nam (tên tổ chức, cá nhân)

Bên nước ngoài (tên tổ chức, cá nhân)

6

Thông tin cơ sở ươm tạo công nghệ cao

6.1. Mặt bằng địa điểm xây dựng hiện nay

Địa chỉ:

Diện tích sử dụng:

6.2. Thời hạn được phép hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao

6.3. Thời điểm chính thức hoạt động

6.4. Mục tiêu và phạm vi hoạt động chính của cơ sở ươm tạo công nghệ cao

6.5. Tổng vốn đầu tư .................VN đồng

 ..................USD,

trong đó:

Vốn cố định: ............................. VN đồng

  .................USD, bao gồm

+ Nhà xưởng ............. m², trị giá ....................VN đồng/USD

+ Văn phòng ............. m², trị giá.................... VN đồng/USD

+ Phòng hội thảo, phòng thí nghiệm và thử nghiệm............. m², trị giá ..................... VN đồng/USD

+ Trang thiết bị, máy móc .......................trị giá ................... VN đồng/USD

+ Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định ................... VN đồng/USD

Vốn cố định khác .............................. VN đồng/USD

Vốn pháp định ....................................VN đồng/USD

+ Bên Việt Nam ..........................%, là ............................. VN đồng/USD

Gồm: - Tiền, tương đương ............................VN đồng/USD

- Tài sản khác, tương đương ............................VN đồng/USD

+ Bên nước ngoài ............................%, là ..........................VN đồng/USD

Gồm: - Tiền, tương đương .............................................VN đồng/USD

- Tài sản khác .........................................VN đồng/USD

II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu

7

Mục tiêu của cơ sở ươm tạo công nghệ cao

7.1. Phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội (giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương,...)

7.2. Phù hợp với tiềm lực khoa học và công nghệ Việt Nam (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì? Thử nghiệm, sản xuất sản phẩm công nghệ gì? Sản phẩm công nghệ tạo ra đạt trình độ nào so với các nước trong khu vực và quốc tế,...?)

7.3. Phát triển các doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.

8

Tổng quan tình hình hoạt động ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao

8.1. Ngoài nước

8.2. Trong nước

9

Định hướng công nghệ ươm tạo, loại hình doanh nghiệp ươm tạo

9.1. Giải trình rõ công nghệ được ươm tạo, sản phẩm công nghệ tạo ra phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

9.2. Giải trình rõ về các loại hình doanh nghiệp ươm tạo.

10

Cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các điều kiện cụ thể quy định tại Điều 2 của Thông tư số 27/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

10.1. Giải trình các công nghệ được ươm tạo

10.2. Giải trình các doanh nghiệp được ươm tạo

10.3. Giải trình về hạ tầng kỹ thuật

Giải trình rõ về hạ tầng kỹ thuật tạo điều kiện thuận lợi cho việc ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

Hồ sơ quy hoạch chi tiết của cơ sở ươm tạo công nghệ cao, bao gồm: sơ đồ vị trí địa lý và giới hạn khu đất; bản đồ hiện trạng (hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan); bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, các phòng ban chức năng; các bản vẽ minh họa; bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

Bộ hồ sơ chi tiết chứng minh các trang thiết bị, máy móc (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành; tính đồng bộ của thiết bị); hạ tầng mạng viễn thông, internet; cơ sở dữ liệu, tài liệu nghiên cứu đáp ứng được nhu cầu ươm tạo; các dịch vụ hỗ trợ khác.

10.4. Giải trình về đội ngũ quản lý và lực lượng lao động trực tiếp làm việc tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao: Giải trình rõ về trình độ, năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ lãnh đạo; giải trình cụ thể về số lượng cán bộ, công nhân viên, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng làm việc của cán bộ, công nhân viên nêu trên.

10.5. Giải trình về đội ngũ chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao: Giải trình rõ về số lượng chuyên gia tư vấn, trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm tư vấn; các cam kết hỗ trợ tư vấn lâu dài với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các cơ chế, chính sách thu hút chuyên gia tư vấn hỗ trợ lâu dài cho cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong việc tư vấn cho các nhóm nghiên cứu trẻ, tổ chức, cá nhân ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

Danh sách các chuyên gia tư vấn được lập theo bảng sau:

STT

Họ và tên

Tổ chức công tác

Nội dung việc tham gia

Thời gian làm việc cho cơ sở ươm tạo công nghệ cao
(Số tháng quy đổi 1)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

10.6. Giải trình về khả năng liên kết: Giải trình rõ về tầm quan trọng của việc liên kết giữa các tổ chức, cá nhân liên quan đến ươm tạo; khả năng thu hút, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ vào hoạt động ươm tạo của cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các văn bản pháp lý cam kết, đồng ý liên kết, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân về hạ tầng kỹ thuật, vốn, chuyên gia,...

Danh sách các tổ chức, cá nhân liên kết và các nội dung liên kết

STT

Tên tổ chức, cá nhân

Địa chỉ

Lĩnh vực hoạt động

Nội dung liên kết
ề nghị ghi cụ thể)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

10.7. Kế hoạch ươm tạo, kế hoạch phát triển

(thể hiện rõ vai trò của cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong việc đầu tư, xây dựng và quản lý cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các phương pháp thu hút các nhóm nghiên cứu trẻ, các tổ chức, cá nhân có ý tưởng nghiên cứu và phát triển công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao tạo ra, đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)

10.7.1. Bản tóm tắt

10.7.2. Chiến lược ươm tạo

Các cơ chế, chính sách của cơ sở ươm tạo công nghệ cao về việc thu hút các nhóm nghiên cứu trẻ, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao.

10.7.3. Sản phẩm ươm tạo

10.7.4. Thị trường

Dự báo về xu thế phát triển công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao trên thế giới; nhu cầu chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường; khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao được ươm tạo và góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia.

Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra.

Dự báo về số lượng doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao được thành lập mới; khả năng thích nghi, sẵn sàng sản xuất kinh doanh sản phẩm công nghệ, sản phẩm công nghệ cao đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước; Dự báo về nguồn lực, nhân lực KH&CN; dự báo nguồn lực, nhân lực công nghệ cao được đào tạo trong quá trình ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.

10.7.5. Chiến lược marketing và tiêu thụ sản phẩm

Giải trình rõ về tầm quan trọng của việc quảng bá sản phẩm, xây dựng một kế hoạch có hệ thống để thực thi và điều chỉnh các hoạt động ươm tạo sao cho tổ chức, cá nhân được ươm tạo và các doanh nghiệp có thể trao đổi và tiếp nhận sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp quan tâm.

10.7.6. Đội ngũ lãnh đạo

Cần chứng minh năng lực của đội ngũ lãnh đạo. Sơ đồ tổ chức lãnh đạo, công tác đào tạo và quản lý nhân sự trong vòng 05 năm tới.

10.7.7. Kế hoạch phát triển

Phải tính toán chi phí và doanh thu thực tế, chi tiết để tính được lợi nhuận thu được.

Lập kế hoạch phát triển ươm tạo, lập kế hoạch phát triển tài chính trong ngắn hạn và dài hạn.

Trình bày hoạt động kinh doanh cụ thể trong vòng 05 năm tới.

10.7.8. Những cơ hội và nguy cơ

Cần thể hiện được những cơ hội đặc biệt hoặc những rủi ro có thể phát sinh.

Cần tính toán kỹ lưỡng bản kế hoạch kinh doanh trong điều kiện thuận lợi và trong tình huống bất lợi.

Những yếu tố có thể ảnh hưởng tới hoạt động ươm tạo.

10.7.9. Kế hoạch vốn, kế hoạch triển khai duy trì hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao

Giải trình về kế hoạch vốn: giải trình rõ về năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,...) của cơ sở ươm tạo công nghệ cao.

Giải trình về tổng chi bình quân cho hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong 01 năm, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ làm việc tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao; tiền công, tiền thù lao cho chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các kết quả nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học, các khóa đào tạo tư vấn thường xuyên và chuyên sâu; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tiền chi hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân ươm tạo; chi cho việc marketing, quảng cáo và PR cho các sản phẩm ươm tạo thành công.

- Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho ươm tạo.

- Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ ươm tạo.

- Mua sắm các trang thiết bị, máy móc đồng bộ, hiện đại phục vụ cho việc ươm tạo.

- Tiền chi cho bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng.

10.7.10. Tài liệu kèm theo

10.8. Giải trình về kế hoạch tư vấn, đào tạo thường xuyên và chuyên sâu cho các tổ chức, cá nhân ươm tạo: Lập kế hoạch đào tạo theo quý, theo năm, trong đó cần nêu rõ các tiêu chí về nội dung chuyên môn cần đào tạo, dự kiến chuyên gia tư vấn đáp ứng khóa đào tạo.

10.9. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng; các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiết kiệm năng lượng, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn thông tin: Giải trình rõ các quy định, các chế tài của cơ sở ươm tạo công nghệ cao để đạt được các tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc tương đương với quốc tế.

10.10. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):

Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho hoạt động thường xuyên của cơ sở ươm tạo công nghệ cao; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất, thử nghiệm ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).

Hiệu quả của công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao đối với kinh tế - xã hội (công nghệ cao mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của cơ sở ươm tạo công nghệ cao,...), đối với địa phương, ngành (nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,...).

Hiệu quả của việc phát triển các doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao đối với địa phương, ngành, quốc gia.

Hiệu quả của việc đào tạo, nâng cao nguồn lực, nhân lực KH&CN.

• An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.

III. Dự kiến một số sản phẩm đạt được của cơ sở ươm tạo công nghệ cao

11

Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với công nghệ, sản phẩm công nghệ tạo ra

STT

Tên công nghệ, sản phẩm công nghệ và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu

Đơn vị đo

Mức chất lượng

Dự kiến số lượng công nghệ, sản phẩm tạo ra

Cần đạt

Mẫu tương tự

 

Trong nước

Thế giới

 

11.1

Công ngh

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

11.2

Sản phẩm công nghệ

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

11.3

Công nghệ cao

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

11.4

Sản phẩm công nghệ cao

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

12

Doanh nghiệp KH&CN

STT

Tên doanh nghiệp

Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

13

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao

STT

Tên doanh nghiệp

Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

14

Doanh nghiệp công nghệ cao

STT

Tên doanh nghiệp

Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

15

Nguồn nhân lực

STT

Lĩnh vực chuyên môn

Dự kiến số nhân lực

Ghi chú

15.1.

Nhân lực KH&CN

1

 

 

 

2

 

 

 

15.2.

Nhân lực công nghệ cao

1

 

 

 

2

 

 

 

16

Đóng góp của cơ sở ươm tạo công nghệ cao

Đối với khoa học và công nghệ

Đối với kinh tế - xã hội

 

 

........., ngày   tháng   năm ....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu-nếu có)

 

 

Biểu B6a-LLKH
08/2025/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC

 

1. Họ và tên:

2. Năm sinh:                                                        3. Nam/Nữ:

4. Học hàm:                                                         Năm được phong:

Học vị:                                                                 Năm đạt học vị:

5. Lĩnh vực nghiên cứu trong 05 năm gần đây:

Khoa học Tự nhiên □

Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ □

Khoa học Y dược          □

Khoa học Xã hội □

Khoa học Nhân văn □

Khoa học Nông nghiệp □

Mã chuyên ngành KH&CN:

 

 

 

 

 

Tên gọi:

 

(Ví dụ: mã chuyên ngành KH&CN:

1

0

6

0

3

Tên gọi: Vi sinh vật học

(Mã chuyên ngành KH&CN căn cứ theo Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)

6. Chức danh nghiên cứu:                                   Chức vụ hiện nay:

7. Địa chỉ nhà riêng:

Điện thoại NR:                                    ; CQ:                                ; Mobile:

E-mail:

8. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân:

Tên cơ quan:

Tên người đứng đầu:

Địa chỉ cơ quan:

Điện thoại:                                         ; Fax:                                  ; Website: http://www.

9. Quá trình đào tạo

Bậc đào tạo

Nơi đào tạo

Chuyên ngành

Năm tốt nghiệp

Đại học

 

 

 

Thạc sỹ

 

 

 

Tiến sỹ

 

 

 

Thực tập sinh khoa học

 

 

 

10. Trình độ ngoại ngữ (mỗi mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB)

STT

Tên ngoại ngữ

Nghe

Nói

Đọc

Viết

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

11. Quá trình công tác

Thời gian

(từ năm... đến năm...)

Vị trí công tác

Lĩnh vực chuyên môn

Cơ quan công tác

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Các công trình KH&CN chủ yếu được công bố

(liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 05 năm gần nhất)

STT

Tên công trình
(bài báo, công trình,...)

Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình

Nơi công b
(tên tạp chí đã đăng)

Năm công b

1

Tạp chí quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tạp chí quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội nghị quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp (nếu có)

STT

Tên và nội dung văn bằng

Năm cấp văn bằng

1

 

 

2

 

 

14. Số lượng công trình, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn (nếu có)

STT

Tên công trình

Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng

Thời gian

1

 

 

 

2

 

 

 

15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia trong 05 năm gần đây

Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

Thuộc chương trình
(nếu có)

Tình trạng
(đã nghiệm thu-xếp loại, chưa nghiệm thu)

 

 

 

 

 

 

 

 

Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã tham gia

Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)

Thuộc chương trình
(nếu có)

Tình trạng
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)

 

 

 

 

 

 

 

 

16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,...)

STT

Hình thức và nội dung giải thưởng

Năm tặng thưởng

 

 

 

 

 

 

17. Kinh nghiệm về quản lý, đánh giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư vấn, xét duyệt, nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề tài, dự án KH&CN cấp Nhà nước trong và ngoài nước đã tham gia trong 05 năm gần đây)

STT

Hình thức Hội đồng

Số lần

1

 

 

2

 

 

Tôi xác nhận những thông tin được ghi ở trên là hoàn toàn chính xác.

 

 

................, ngày      tháng      năm ....
CHUYÊN GIA
(Ký, họ tên)

 

Biểu B6b-DSCG
08/2025/TT-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
_____________________

 

DANH SÁCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN

 

TT

Họ và tên

Lĩnh vực tư vấn

Đơn vị công tác

Ghi chú

I

Chuyên gia có hợp đồng dài hạn

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

II

Chuyên gia tư vấn khác

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

............, ngày   tháng   năm ....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu-nếu có)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi