Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 27/2013/TT-BKHCN về cơ sở ươm tạo công nghệ cao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 27/2013/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2013/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 17/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 27/2013/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ Số: 27/2013/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO,
ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO,
ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định các điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao như sau:
Cơ sở ươm tạo công nghệ cao phải đáp ứng được các điều kiện cụ thể sau đây:
Đội ngũ quản lý của cơ sở ươm tạo công nghệ cao phải có ít nhất 05 thành viên và đáp ứng các điều kiện sau:
Có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn có hợp đồng tư vấn dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong mỗi lĩnh vực công nghệ ươm tạo, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản lý và quản trị doanh nghiệp, marketing. Chuyên gia phải đáp ứng các điều kiện sau:
Quy trình thẩm định được thực hiện trên cơ sở vận dụng các quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
Văn phòng Chứng nhận tổ chức đi kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Mẫu Giấy chứng nhận theo mẫu B4-CSUTCNC ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
Đối với các tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận, tùy từng trường hợp cụ thể sẽ bị thu hồi, truy thu hoặc bồi hoàn những hỗ trợ, ưu đãi đã được hưởng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả gây ra sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu B1a-TCCSUT
27/2013/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số: ………/……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO
CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn dành cho tổ chức)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên tổ chức đề nghị:
Địa điểm thực hiện cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
Số điện thoại: Fax:
2. Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được đầu tư theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau:
a) Bản chứng thực của một trong số các giấy tờ sau: Quyết định thành lập và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao;
c) Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; danh sách các chuyên gia tư vấn;
d) Văn bản pháp lý cam kết về vốn; chứng minh năng lực của tổ chức; chứng minh sự đồng ý liên kết của các tổ chức, các cá nhân,...;
đ) Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, địa phương theo mẫu quy định.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Biểu B1b-CNCSUT
27/2013/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày tháng năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO
CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn dành cho cá nhân)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Họ và tên cá nhân đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
Số điện thoại: Fax:
2. Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được đầu tư theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau:
a) Bản chứng thực của một trong số các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có); Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất 12 tháng), kèm theo 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.
b) Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao;
c) Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; danh sách các chuyên gia tư vấn;
d) Văn bản pháp lý cam kết về vốn; chứng minh năng lực của cá nhân; chứng minh sự đồng ý liên kết của các tổ chức, các cá nhân,...;
đ) Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, địa phương theo mẫu quy định.
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
|
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ |
Biểu B2-TMCSUT
27/2013/TT-BKHCN
THUYẾT MINH NĂNG LỰC CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO,
ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung |
||||||||||||
1 |
Tên cơ sở ươm tạo công nghệ cao |
|||||||||||
|
||||||||||||
2 |
Các công nghệ, sản phẩm công nghệ ươm tạo chính; các doanh nghiệp ươm tạo chính |
|||||||||||
|
||||||||||||
3 |
Trụ sở đăng ký, điện thoại, fax |
|||||||||||
|
||||||||||||
4 |
Quyết định thành lập và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị đối với cá nhân |
|||||||||||
|
||||||||||||
5 |
Hình thức đầu tư |
|||||||||||
Bên Việt Nam (tên tổ chức, cá nhân) Bên nước ngoài (tên tổ chức, cá nhân) |
||||||||||||
6 |
Thông tin cơ sở ươm tạo công nghệ cao |
|||||||||||
6.1. Mặt bằng địa điểm xây dựng hiện nay • Địa chỉ: • Diện tích sử dụng: 6.2. Thời hạn được phép hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao 6.3. Thời điểm chính thức hoạt động 6.4. Mục tiêu và phạm vi hoạt động chính của cơ sở ươm tạo công nghệ cao 6.5. Tổng vốn đầu tư................................. VN đồng ................................ USD, trong đó: • Vốn cố định:....................................... VN đồng USD, bao gồm + Nhà xưởng…………. m2, trị giá…………. VN đồng/USD + Văn phòng…………. m2, trị giá…………. VN đồng/USD + Phòng hội thảo, phòng thí nghiệm và thử nghiệm…………. m2, trị giá…………. VN đồng/USD + Trang thiết bị, máy móc………….trị giá…………. VN đồng/USD + Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định…………. VN đồng/USD • Vốn cố định khác…………. VN đồng/USD • Vốn pháp định …………. VN đồng/USD + Bên Việt Nam ………….%, là…………. VN đồng/USD Gồm: - Tiền, tương đương…………. VN đồng/USD - Tài sản khác, tương đương…………. VN đồng/USD + Bên nước ngoài…………. %, là…………. VN đồng/USD Gồm: - Tiền, tương đương…………. VN đồng/USD - Tài sản khác…………. VN đồng/USD |
||||||||||||
II. Mục tiêu, nội dung chủ yếu |
||||||||||||
7 |
Mục tiêu của cơ sở ươm tạo công nghệ cao |
|||||||||||
7.1. Phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội (giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương,...) 7.2. Phù hợp với tiềm lực khoa học và công nghệ Việt Nam (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì? Thử nghiệm, sản xuất sản phẩm công nghệ gì? Sản phẩm công nghệ tạo ra đạt trình độ nào so với các nước trong khu vực và quốc tế,...?) 7.3. Phát triển các doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao. |
||||||||||||
8 |
Tổng quan tình hình hoạt động ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao |
|||||||||||
8.1. Ngoài nước 8.2. Trong nước |
||||||||||||
9 |
Định hướng công nghệ ươm tạo, loại hình doanh nghiệp ươm tạo |
|||||||||||
9.1. Giải trình rõ công nghệ được ươm tạo, sản phẩm công nghệ tạo ra phải thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. 9.2. Giải trình rõ về các loại hình doanh nghiệp ươm tạo. |
||||||||||||
10 |
Cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các điều kiện cụ thể quy định tại Điều 2 của Thông tư số 27/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
|||||||||||
10.1. Giải trình các công nghệ được ươm tạo 10.2. Giải trình các doanh nghiệp được ươm tạo 10.3. Giải trình về hạ tầng kỹ thuật • Giải trình rõ về hạ tầng kỹ thuật tạo điều kiện thuận lợi cho việc ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao. • Hồ sơ quy hoạch chi tiết của cơ sở ươm tạo công nghệ cao, bao gồm: sơ đồ vị trí địa lý và giới hạn khu đất; bản đồ hiện trạng (hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan); bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, các phòng ban chức năng; các bản vẽ minh họa; bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. • Bộ hồ sơ chi tiết chứng minh các trang thiết bị, máy móc (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian bảo hành; tính đồng bộ của thiết bị); hạ tầng mạng viễn thông, internet; cơ sở dữ liệu, tài liệu nghiên cứu đáp ứng được nhu cầu ươm tạo; các dịch vụ hỗ trợ khác. 10.4. Giải trình về đội ngũ quản lý và lực lượng lao động trực tiếp làm việc tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao: Giải trình rõ về trình độ, năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ lãnh đạo; giải trình cụ thể về số lượng cán bộ, công nhân viên, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng làm việc của cán bộ, công nhân viên nêu trên. 10.5. Giải trình về đội ngũ chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao: Giải trình rõ về số lượng chuyên gia tư vấn, trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm tư vấn; các cam kết hỗ trợ tư vấn lâu dài với cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các cơ chế, chính sách thu hút chuyên gia tư vấn hỗ trợ lâu dài cho cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong việc tư vấn cho các nhóm nghiên cứu trẻ, tổ chức, cá nhân ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao. Danh sách các chuyên gia tư vấn được lập theo bảng sau: |
||||||||||||
STT |
Họ và tên |
Tổ chức công tác |
Nội dung việc tham gia |
Thời gian làm việc cho cơ sở ươm tạo công nghệ cao |
||||||||
1 |
|
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
|
||||||||
10.6. Giải trình về khả năng liên kết: Giải trình rõ về tầm quan trọng của việc liên kết giữa các tổ chức, cá nhân liên quan đến ươm tạo; khả năng thu hút, khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ vào hoạt động ươm tạo của cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các văn bản pháp lý cam kết, đồng ý liên kết, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân về hạ tầng kỹ thuật, vốn, chuyên gia,... Danh sách các tổ chức, cá nhân liên kết và các nội dung liên kết |
||||||||||||
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Lĩnh vực hoạt động |
Nội dung liên kết |
||||||||
1 |
|
|
|
|
||||||||
2 |
|
|
|
|
||||||||
10.7. Kế hoạch ươm tạo, kế hoạch phát triển (thể hiện rõ vai trò của cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong việc đầu tư, xây dựng và quản lý cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các phương pháp thu hút các nhóm nghiên cứu trẻ, các tổ chức, cá nhân có ý tưởng nghiên cứu và phát triển công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao tạo ra, đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam) 10.7.1. Bản tóm tắt 10.7.2. Chiến lược ươm tạo Các cơ chế, chính sách của cơ sở ươm tạo công nghệ cao về việc thu hút các nhóm nghiên cứu trẻ, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao. 10.7.3. Sản phẩm ươm tạo 10.7.4. Thị trường • Dự báo về xu thế phát triển công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao trên thế giới; nhu cầu chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường; khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao được ươm tạo và góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia. • Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra. • Dự báo về số lượng doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao được thành lập mới; khả năng thích nghi, sẵn sàng sản xuất kinh doanh sản phẩm công nghệ, sản phẩm công nghệ cao đáp ứng nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước; Dự báo về nguồn lực, nhân lực KH&CN; dự báo nguồn lực, nhân lực công nghệ cao được đào tạo trong quá trình ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao. 10.7.5. Chiến lược marketing và tiêu thụ sản phẩm Giải trình rõ về tầm quan trọng của việc quảng bá sản phẩm, xây dựng một kế hoạch có hệ thống để thực thi và điều chỉnh các hoạt động ươm tạo sao cho tổ chức, cá nhân được ươm tạo và các doanh nghiệp có thể trao đổi và tiếp nhận sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp quan tâm. 10.7.6. Đội ngũ lãnh đạo Cần chứng minh năng lực của đội ngũ lãnh đạo. Sơ đồ tổ chức lãnh đạo, công tác đào tạo và quản lý nhân sự trong vòng 05 năm tới. 10.7.7. Kế hoạch phát triển • Phải tính toán chi phí và doanh thu thực tế, chi tiết để tính được lợi nhuận thu được. • Lập kế hoạch phát triển ươm tạo, lập kế hoạch phát triển tài chính trong ngắn hạn và dài hạn. • Trình bày hoạt động kinh doanh cụ thể trong vòng 05 năm tới. 10.7.8. Những cơ hội và nguy cơ • Cần thể hiện được những cơ hội đặc biệt hoặc những rủi ro có thể phát sinh. • Cần tính toán kỹ lưỡng bản kế hoạch kinh doanh trong điều kiện thuận lợi và trong tình huống bất lợi. • Những yếu tố có thể ảnh hưởng tới hoạt động ươm tạo. 10.7.9. Kế hoạch vốn, kế hoạch triển khai duy trì hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao • Giải trình về kế hoạch vốn: giải trình rõ về năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,...) của cơ sở ươm tạo công nghệ cao. • Giải trình về tổng chi bình quân cho hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong 01 năm, bao gồm: - Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ làm việc tại cơ sở ươm tạo công nghệ cao; tiền công, tiền thù lao cho chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công nghệ cao, cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các kết quả nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học, các khóa đào tạo tư vấn thường xuyên và chuyên sâu; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tiền chi hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân ươm tạo; chi cho việc marketing, quảng cáo và PR cho các sản phẩm ươm tạo thành công. - Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho ươm tạo. - Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ ươm tạo. - Mua sắm các trang thiết bị, máy móc đồng bộ, hiện đại phục vụ cho việc ươm tạo. - Tiền chi cho bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc, nhà xưởng. 10.7.10. Tài liệu kèm theo 10.8. Giải trình về kế hoạch tư vấn, đào tạo thường xuyên và chuyên sâu cho các tổ chức, cá nhân ươm tạo: Lập kế hoạch đào tạo theo quý, theo năm, trong đó cần nêu rõ các tiêu chí về nội dung chuyên môn cần đào tạo, dự kiến chuyên gia tư vấn đáp ứng khóa đào tạo. 10.9. Giải trình hệ thống quản lý chất lượng; các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiết kiệm năng lượng, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn thông tin: Giải trình rõ các quy định, các chế tài của cơ sở ươm tạo công nghệ cao để đạt được các tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc tương đương với quốc tế. 10.10. Những vấn đề khác có liên quan (nếu có): • Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho hoạt động thường xuyên của cơ sở ươm tạo công nghệ cao; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất, thử nghiệm ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường). • Hiệu quả của công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao đối với kinh tế - xã hội (công nghệ cao mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của cơ sở ươm tạo công nghệ cao,...), đối với địa phương, ngành (nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,...). • Hiệu quả của việc phát triển các doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao đối với địa phương, ngành, quốc gia. • Hiệu quả của việc đào tạo, nâng cao nguồn lực, nhân lực KH&CN. • An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ. |
||||||||||||
III. Dự kiến một số sản phẩm đạt được của cơ sở ươm tạo công nghệ cao |
||||||||||||
11 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với công nghệ, sản phẩm công nghệ tạo ra |
|||||||||||
STT |
Tên công nghệ, sản phẩm công nghệ và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng công nghệ, sản phẩm tạo ra |
||||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự |
|||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||||||||
11.1 |
Công nghệ |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||||
11.2 |
Sản phẩm công nghệ |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||||
11.3 |
Công nghệ cao |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||||
11.4 |
Sản phẩm công nghệ cao |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||||
12 |
Doanh nghiệp KH&CN |
|||||||||||
STT |
Tên doanh nghiệp |
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh |
Ghi chú |
|||||||||
1 |
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|||||||||
13 |
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao |
|||||||||||
STT |
Tên doanh nghiệp |
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh |
Ghi chú |
|||||||||
1 |
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|||||||||
14 |
Doanh nghiệp công nghệ cao |
|||||||||||
STT |
Tên doanh nghiệp |
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh |
Ghi chú |
|||||||||
1 |
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|||||||||
15 |
Nguồn nhân lực |
|||||||||||
STT |
Lĩnh vực chuyên môn |
Dự kiến số nhân lực |
Ghi chú |
|||||||||
15.1. |
Nhân lực KH&CN |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|||||||||
15.2. |
Nhân lực công nghệ cao |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|||||||||
2 |
|
|
|
|||||||||
16 |
Đóng góp của cơ sở ươm tạo công nghệ cao |
|||||||||||
• Đối với khoa học và công nghệ • Đối với kinh tế - xã hội |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày tháng năm……. |
Biểu B3a-LLKH
27/2013/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
1. Họ và tên: |
||||||||||||||||||||
2. Năm sinh: |
3. Nam/Nữ: |
|||||||||||||||||||
4. Học hàm: Học vị: |
Năm được phong: Năm đạt học vị: |
|||||||||||||||||||
5. Lĩnh vực nghiên cứu trong 05 năm gần đây: |
||||||||||||||||||||
Khoa học Tự nhiên □ |
Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ □ |
Khoa học Y dược □ |
||||||||||||||||||
Khoa học Xã hội □ |
Khoa học Nhân văn □ |
Khoa học Nông nghiệp □ |
||||||||||||||||||
Mã chuyên ngành KH&CN: |
|
|
|
|
|
Tên gọi: |
||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
(Ví dụ: mã chuyên ngành KH&CN: |
1 |
0 |
6 |
0 |
3 |
Tên gọi: Vi sinh vật học |
||||||||||||||
(Mã chuyên ngành KH&CN căn cứ theo Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ trưởng Bộ KH&CN) |
||||||||||||||||||||
6. Chức danh nghiên cứu: |
Chức vụ hiện nay: |
|||||||||||||||||||
7. Địa chỉ nhà riêng: |
||||||||||||||||||||
Điện thoại NR: ; CQ: ; Mobile: E-mail: |
||||||||||||||||||||
8. Cơ quan - nơi làm việc của cá nhân: |
||||||||||||||||||||
Tên cơ quan: Tên người đứng đầu: Địa chỉ cơ quan: Điện thoại: ; Fax: ; Website: http://www. |
||||||||||||||||||||
9. Quá trình đào tạo |
||||||||||||||||||||
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành |
Năm tốt nghiệp |
|||||||||||||||||
Đại học |
|
|
|
|||||||||||||||||
Thạc sỹ |
|
|
|
|||||||||||||||||
Tiến sỹ |
|
|
|
|||||||||||||||||
Thực tập sinh khoa học |
|
|
|
|||||||||||||||||
10. Trình độ ngoại ngữ (mỗi mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB) |
||||||||||||||||||||
STT |
Tên ngoại ngữ |
Nghe |
Nói |
Đọc |
Viết |
|||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
11. Quá trình công tác |
||||||||||||||||||||
Thời gian (từ năm… đến năm…) |
Vị trí công tác |
Lĩnh vực chuyên môn |
Cơ quan công tác |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||||
12. Các công trình KH&CN chủ yếu được công bố (liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 05 năm gần nhất) |
||||||||||||||||||||
STT |
Tên công trình (bài báo, công trình,…) |
Là tác giả hoặc là đồng tác giả công trình |
Nơi công bố (tên tạp chí đã đăng) |
Năm công bố |
||||||||||||||||
1 |
Tạp chí quốc tế |
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
2 |
Tạp chí quốc gia |
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
3 |
Hội nghị quốc tế |
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp (nếu có) |
||||||||||||||||||||
STT |
Tên và nội dung văn bằng |
Năm cấp văn bằng |
||||||||||||||||||
1 |
|
|
||||||||||||||||||
2 |
|
|
||||||||||||||||||
14. Số lượng công trình, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn (nếu có) |
||||||||||||||||||||
STT |
Tên công trình |
Hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng |
Thời gian |
|||||||||||||||||
1 |
|
|
|
|||||||||||||||||
2 |
|
|
|
|||||||||||||||||
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia trong 05 năm gần đây |
||||||||||||||||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc chương trình (nếu có) |
Tình trạng (đã nghiệm thu-xếp loại, chưa nghiệm thu) |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||||
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã tham gia |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc chương trình (nếu có) |
Tình trạng (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||||
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,…) |
||||||||||||||||||||
STT |
Hình thức và nội dung giải thưởng |
Năm tặng thưởng |
||||||||||||||||||
1 |
|
|
||||||||||||||||||
2 |
|
|
||||||||||||||||||
17. Kinh nghiệm về quản lý, đánh giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư vấn, xét duyệt, nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề tài, dự án KH&CN cấp Nhà nước trong và ngoài nước đã tham gia trong 05 năm gần đây) |
||||||||||||||||||||
STT |
Hình thức Hội đồng |
Số lần |
||||||||||||||||||
1 |
|
|
||||||||||||||||||
2 |
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xác nhận những thông tin được ghi ở trên là hoàn toàn chính xác.
|
........., ngày tháng năm……. |
Biểu B3b-DSCG
27/2013/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN
TT |
Họ và tên |
Lĩnh vực tư vấn |
Đơn vị công tác |
Ghi chú |
I |
Chuyên gia có hợp đồng dài hạn |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
II |
Chuyên gia tư vấn khác |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
…….., ngày tháng năm……. |
Biểu B4-CSUTCNC
27/2013/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO,
ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Số chứng nhận: ……………../CSUTCNC
- Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
- Căn cứ Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
- Căn cứ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
CHỨNG NHẬN
Tên cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
Tên viết tắt:
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (đối với tổ chức); Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với cá nhân) số…………. ngày cấp……. nơi cấp………….
Địa chỉ đặt trụ sở cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
Là cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Văn phòng Chứng nhận, Bộ Khoa học và Công nghệ
Số đăng ký:……… /ĐK-VPCN; Quyển số:……..; ngày……. tháng……. năm…….
Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
|
Hà Nội, ngày tháng năm……. |
Mặt sau Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.
1 Một (01) tháng quy đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc x 8 tiếng