Quyết định 88/QĐ-BHXH 2022 Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 88/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 88/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải thông báo về việc không tiếp nhận kiến nghị trong 02 ngày làm việc
Ngày 19/01/2022, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 88/QĐ-BHXH về việc ban hành quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Theo đó, Văn phòng BHXH Việt Nam là đầu mối tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị; xử lý phản ánh, kiến nghị; thực hiện phân loại, chuyển cho các đơn vị liên quan để giải quyết; gửi kết quả giải quyết đến tổ chức, cá nhân. Đối với trường hợp không tiếp nhận ý kiến phản ánh, kiến nghị, Văn phòng BHXH phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc không tiếp nhận và nêu rõ lý do trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị. Trường hợp các phản ánh, kiến nghị chưa rõ nội dung thì phải gửi thông báo đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, làm rõ nội dung phản ánh, kiến nghị trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phản ánh, kiến nghị.
Ngoài ra, Quyết định cũng quy định các tổ chức, cá nhân có thể gửi phản ánh, kiến nghị bằng các hình thức như: văn bản (trực tiếp chuyển đến cơ quan BHXH, thông qua dịch vụ bưu chính); qua điện thoại; phiếu lấy ý kiến (chỉ áp dụng khi cơ quan BHXH lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính cụ thể); qua thư điện tử, Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 88/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 88/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
_______
Số: 88/QĐ-BHXH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
về việc ban hành quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
_______
TỔNG GIÁM ĐỐC BHXH VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 08 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BHXH Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về việc việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Chính phủ và việc quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, VP.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
QUY CHẾ
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm Quyết định số 88/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về hoạt động kiểm soát TTHC của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, bao gồm:
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các công chức, viên chức, người lao động của ngành BHXH Việt Nam và các cá nhân, tổ chức liên quan đến việc thực hiện các hoạt động thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1.
BAN HÀNH VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Trường hợp TTHC được sửa đổi, bổ sung thì ngoài việc đánh giá tác động theo các tiêu chí quy định tại Khoản 1 Điều này đơn vị chủ trì soạn thảo phải giải trình rõ tính đơn giản cũng như những ưu điểm của TTHC được sửa đổi, bổ sung.
Văn bản hướng dẫn thực hiện TTHC phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Văn phòng có ý kiến về hồ sơ và nội dung dự thảo văn bản hướng dẫn của đơn vị sau khi đơn vị gửi hồ sơ theo điểm b, khoản 3 Điều này. Văn phòng có trách nhiệm báo cáo Phó Tổng Giám đốc phụ trách Văn phòng về nội dung góp ý trên.
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản hướng dẫn thực hiện TTHC được ký ban hành, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn TTHC có trách nhiệm xây dựng dự thảo quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ gửi Văn phòng BHXH Việt Nam để kiểm soát chất lượng.
Trường hợp dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng điều kiện về nội dung và hình thức, chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành quyết định công bố, Văn phòng BHXH Việt Nam gửi đơn vị chủ trì văn bản góp ý để hoàn thiện dự thảo. Đơn vị dự thảo Quyết định công bố TTHC nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Dự thảo Quyết định công bố TTHC chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố TTHC.
Quyết định công bố TTHC sau khi được ký, ban hành được gửi đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng Chính phủ (bản giấy và bản điện tử) và gửi các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam và Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
Quyết định công bố TTHC sau khi được ký ban hành phải được công khai đầy đủ, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác và sử dụng.
- Đối với trường hợp niêm yết bằng bản giấy, danh mục TTHC được công khai theo lĩnh vực, ghi rõ tên TTHC; đánh số thứ tự tương ứng của từng TTHC; in một mặt trên trang giấy tối thiểu là khổ A4, kèm theo mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có); sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:2001 (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quy chế này).
- Đối với hình thức điện tử phải đảm bảo sự thống nhất với các thông tin về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam, cho phép người sử dụng tự tra cứu các thông tin về TTHC thuận tiện.
Đăng tải Quyết định công bố TTHC và văn bản quy định, hướng dẫn về TTHC trên Tạp chí điện tử BHXH.
Tổ chức niêm yết công khai tại trụ sở BHXH tỉnh, BHXH huyện; Công khai trên Cổng thông tin điện tử của BHXH tỉnh nội dung TTHC theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Quy chế này.
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện TTHC, nếu phát hiện TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập mà chưa có trong kế hoạch rà soát, đánh giá, Văn phòng BHXH Việt Nam phối hợp với các đơn vị kịp thời đề xuất Tổng Giám đốc xem xét, quyết định việc rà soát, đánh giá.
- Việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ;
- Chất lượng phương án đơn giản hóa;
- Tỷ lệ cắt giảm số lượng TTHC, cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC theo mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
- Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC;
- Lý do đơn giản hóa TTHC;
- Chi phí được cắt giảm khi đơn giản hóa TTHC;
- Kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Phản ánh, kiến nghị phải cụ thể, rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; người phản ánh, kiến nghị phải cung cấp đầy đủ thông tin về họ tên, địa chỉ và số điện thoại của người phản ánh, địa chỉ thư tín.
d0 Qua Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Chịu trách nhiệm kết nối, tích hợp, chuyên mục Phản ánh, kiến nghị trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam với Hệ thống thông tin, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
CÁN BỘ ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Cán bộ đầu mối của Văn phòng BHXH Việt Nam có trách nhiệm tham mưu giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam tổ chức triển khai các nội dung: Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; Thực hiện nghiệp vụ kiểm soát TTHC theo quy định; Thực hiện tiếp nhận, chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức cho các đơn vị giải quyết, công khai kết quả giải quyết; kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và tổng hợp các báo cáo liên quan đến công tác kiểm soát TTHC; hướng dẫn, đôn đốc, triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC.
- Cán bộ đầu mối tại các đơn vị trực thuộc: chủ trì tham mưu giúp Thủ trưởng đơn vị trong việc phối hợp với Văn phòng BHXH Việt Nam thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cụ thể: lập kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm, thực hiện rà soát, đánh giá tác động TTHC; tham mưu giải quyết, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định.
- Cán bộ đầu mối tại Trung tâm Truyền thông: chủ trì tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm trong việc thực hiện công tác truyền thông về các nội dung liên quan đến công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; phối hợp trong việc trao đổi, xử lý thông tin trên Hệ thống thông tin, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị.
- Cán bộ đầu mối tại Trung tâm Công nghệ thông tin: chủ trì tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin trong việc đăng tải, cập nhật các Quyết định công bố TTHC, các dịch vụ công của Ngành BHXH và các nội dung có liên quan; đảm bảo kỹ thuật về kết nối, trao đổi, xử lý thông tin trên Hệ thống thông tin, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; tham mưu xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin.
Cán bộ đầu mối có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc BHXH tỉnh trong việc lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch: Kiểm soát TTHC, rà soát, đánh giá TTHC, các kế hoạch, báo cáo liên quan đến công tác kiểm soát TTHC, công tác xử lý phản ánh, kiến nghị; kiểm soát việc thực hiện quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định. Tổng hợp đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC của các đơn vị liên quan trong rà soát TTHC, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, kiến nghị bãi bỏ TTHC. Thực hiện nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có) và phối hợp công tác truyền thông về kiểm soát TTHC.
Cán bộ đầu mối có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc BHXH huyện trong việc thực hiện các kế hoạch do BHXH tỉnh ban hành: tổ chức, rà soát, đánh giá TTHC và thực hiện các kế hoạch, báo cáo liên quan đến công tác kiểm soát TTHC; là đầu mối tiếp nhận phản ánh kiến nghị trên Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Cổng dịch vụ công quốc gia, tham mưu việc xử lý phản ánh, kiến nghị; kiểm soát việc thực hiện quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC tại BHXH huyện theo quy định. Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, kiến nghị bãi bỏ TTHC; đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có) và hỗ trợ công tác truyền thông về kiểm soát TTHC.
KIỂM TRA THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
a) Công tác chỉ đạo, điều hành trong tổ chức thực hiện kiểm soát TTHC.
b) Việc thực hiện niêm yết công khai TTHC.
c) Việc giải quyết TTHC.
d) Việc rà soát, đánh giá TTHC.
đ) Việc xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
e) Công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đề cương báo cáo chi tiết được ban hành kèm theo Kế hoạch kiểm soát TTHC hàng năm của BHXH Việt Nam.
- BHXH huyện gửi báo cáo BHXH tỉnh chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo;
- BHXH tỉnh và đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam gửi báo cáo BHXH Việt Nam chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
- BHXH Việt Nam tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
- BHXH huyện gửi báo cáo BHXH tỉnh chậm nhất vào ngày 17 tháng 12.
- BHXH tỉnh và đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam gửi báo cáo BHXH Việt Nam chậm nhất vào ngày 19 tháng12.
- BHXH Việt Nam tổng hợp, duyệt, gửi báo cáo Văn phòng Chính phủ chậm nhất vào ngày 22 tháng 12.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh |
PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
(Ban hành kèm Quyết định số 88/QĐ-BHXH ngày 19 tháng 01 năm 2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Mẫu số 01
PHỤ LỤC CÁC NỘI DUNG NIÊM YẾT
1. Niêm yết Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam.
- Niêm yết các Quyết định công bố TTHC còn hiệu lực thi hành và Danh mục TTHC ban hành kèm theo.
- Niêm yết các Quyết định ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam và Danh mục dịch vụ công trực tuyến kèm theo
- Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
1. Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Niêm yết chi tiết các thủ tục hành chính/dịch vụ công theo từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH.
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách BHYT.
- Thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH.
- Thủ tục hành chính liên quan khác (niêm yết theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam).
3. Niêm yết Hướng dẫn cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
Niêm yết theo mẫu số 02 - TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNHMẫu số 02
TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Văn phòng BHXH Việt Nam mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây: - Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết công khai không đầy đủ các thủ tục hành chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính... - Quy định hành chính không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định hành chính. - Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân. Phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận theo một trong các cách thức sau: - Gửi qua Hệ thống thông tin, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp tại địa chỉ: https://pakn.dichvucong.gov.vn. - Gửi đến cơ quan BHXH Việt Nam: Địa chỉ: Số 7, Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội. - Số điện thoại chuyên dùng: (024)3.9928017 - Địa chỉ thư điện tử: [email protected] Lưu ý: - Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị; - Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị; - Không tiếp nhận phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
Mẫu số: 03
PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
(Dùng cho trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến nghị trực tiếp hoặc qua Số điện thoại chuyên dùng của BHXH Việt Nam)
Số:... /PAKN
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị
Tên cá nhân, tổ chức |
|
Địa chỉ liên hệ |
|
Số điện thoại |
|
Email (nếu có) |
|
2. Thời gian tiếp nhận phản ánh, kiến nghị:...........
3. Hình thức phản ánh, kiến nghị
a) Trực tiếp: tại....
b) Qua số điện thoại chuyên dùng:
4. Nội dung phản ánh, kiến nghị
…………………………..
…………………………..
5. Giải pháp đề xuất của người phản ánh, kiến nghị (nếu có)
…………………………..
…………………………..
6. Tài liệu gửi kèm (nếu có)
…………………………..
…………………………..
.. ngày....tháng....năm....
Cán bộ lập phiếu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trách nhiệm lập Phiếu:
- Viên chức Phòng Kiểm soát TTHC, Văn phòng BHXH Việt Nam;
- Số phiếu được ghi theo thứ tự lập trong năm.
II. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Biểu số 01.BC
|
KẾT QUẢ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BHXH VIỆT NAM Kỳ báo cáo: Quý.../Năm... (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...) |
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam - Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ |
Đơn vị tính: TTHC, VB.
STT |
Tên cơ quan, đơn vị thực hiện |
Số lượng quyết định công bố |
Số lượng văn bản QPPL quy định TTHC được công bố |
Số lượng TTHC đã được công bố |
Số lượng TTHC đã được công khai/ không công khai |
Tổng số TTHC thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan tính đến thời điểm báo cáo |
||||
Tổng số |
TTHC quy định mới |
TTHC sửa đổi, bổ sung |
TTHC bãi bỏ |
Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung (Công khai) |
Bãi bỏ hoặc thay thế (Không công khai) |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)= (6)+(7)+(8) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02.BC |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI BHXH VIỆT NAM Kỳ báo cáo: Quý.../Năm... (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...) |
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam - Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ |
Đơn vị tính: TTHC/nhóm TTHC, triệu đồng %
STT |
Tổng số TTHC cần rà soát, đơn giản hóa theo Kế hoạch |
Tổng số TTHC đã được rà soát, thông qua phương án đơn giản hóa |
Phương án đơn giản hóa TTHC |
Số tiền tiết kiệm được |
Tỷ lệ chi phí tiết kiệm được |
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa |
|||||
Số lượng TTHC giữ nguyên |
Số lượng TTHC bãi bỏ |
Số lượng TTHC sửa đổi bổ sung |
Số lượng TTHC thay thế |
Số lượng TTHC liên thông |
Số lượng TTHC có giải pháp để thực hiện trên môi trường điện tử |
|
|
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
I |
THEO KẾ HOẠCH RÀ SOÁT CỦA BHXH VIỆT NAM |
||||||||||
1 |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
THEO KẾ HOẠCH RÀ SOÁT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
||||||||||
1 |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03.BC
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH BHXH VIỆT NAM Kỳ báo cáo: Quý.../Năm... (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...) |
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam/BHXH tỉnh/BHXH huyện - Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ; BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh. |
Đơn vị tính: Số PAKN.
STT |
Tên ngành, lĩnh vực có PAKN |
Số lượng PAKN được tiếp nhận |
Kết quả xử lý PAKN |
Số PAKN đã xử lý được đăng tải công khai |
|||||||||||
Tổng số |
Theo nội dung |
Theo thời điểm tiếp nhận |
Đã xử lý |
Đang xử lý |
|
||||||||||
Tổng số |
Theo nội dung |
Theo thời điểm tiếp nhận |
Tổng số |
Hành vi hành chính |
Quy định hành chính |
||||||||||
Hành vi hành chính |
Quy định hành chính |
Từ kỳ trước |
Trong kỳ |
|
Hành vi hành chính |
Quy định hành chính |
Từ kỳ trước |
Trong kỳ |
|
|
|
|
|||
(1) |
(2) |
(3) =(4)+(5) =(6)+(7) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) =(9)+(10) =(11)+(12) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) =(14)+(15) |
(14) |
(15) |
(16) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04.BC
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BHXH VIỆT NAM Kỳ báo cáo: Quý.../Năm... (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...) |
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam - Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ |
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.
STT |
Lĩnh vực giải quyết |
Số lượng hồ sơ tiếp nhận |
Số lượng hồ sơ đã giải quyết |
Số lượng hồ sơ đang giải quyết |
||||||||||
Tổng số |
Trong kỳ |
Từ kỳ trước |
Tổng số |
Trước hạn |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Tổng số |
Trong hạn |
Quá hạn |
|||||
Trực tuyến |
Trực tiếp |
Dịch vụ bưu chính |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3)=(4)+(5) +(6)+(7) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(9)+(10) +(11) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12)=(13)+(14) |
(13) |
(14) |
|
I. |
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN |
|||||||||||||
|
Tại BHXH các tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
|||||||||||||
|
Tại BHXH các tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH |
|||||||||||||
|
Tại BHXH các tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT |
|||||||||||||
|
Tại BHXH các tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH |
|||||||||||||
|
Tại BHXH các tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Biểu số 05.BC
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BHXH TỈNH, BHXH HUYỆN (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...) |
- Đơn vị báo cáo: BHXH tỉnh/BHXH huyện - Đơn vị nhận báo cáo: BHXH Việt Nam; BHXH tỉnh
|
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.
STT |
Lĩnh vực giải quyết |
Số lượng hồ sơ tiếp nhận |
Số lượng hồ sơ đã giải quyết |
Số lượng hồ sơ đang giải quyết |
|||||||||
Tổng số |
Trong kỳ |
Từ kỳ trước |
Tổng số |
Trước hạn |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Tổng số |
Trong hạn |
Quá hạn |
||||
Trực tuyến |
Trực tiếp |
Dịch vụ bưu chính |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3)=(4)+(5) +(6) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=(9)+(10) +(11) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12)=(13)+(14) |
(13) |
(14) |
I. |
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN |
||||||||||||
1 |
Tại BHXH tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
||||||||||||
1 |
Tại BHXH tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. |
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH |
||||||||||||
1 |
Tại BHXH tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. |
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT |
||||||||||||
1 |
Tại BHXH tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH |
||||||||||||
1 |
Tại BHXH các tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tại BHXH các quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 06.BC |
SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CƠ QUAN BHXH VIỆT NAM Kỳ báo cáo: Quý.../Năm... (Từ ngày …tháng ... năm... đến ngày ….tháng ... năm...) |
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam - Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
|
Đơn vị tính: TTHC, quy trình.
STT |
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ, cơ quan |
TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT |
|||
Số lượng TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT |
Số lượng TTHC đã được ban hành quy trình nội bộ để giải quyết |
||||
Tổng số |
TTHC giải quyết tại BPMC của Bộ, cơ quan |
TTHC tổ chức theo ngành dọc |
|
||
(1) |
(2) |
(3) = (4) + (5) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN |
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
|
|
|
|
3 |
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH |
|
|
|
|
4 |
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT |
|
|
|
|
5 |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Biểu số 07.BC |
TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ CỦA BHXH VIỆT NAM Kỳ báo cáo: Quý.../Năm... (Từ ngày .../.../20... đến ngày .../.../20...) |
- Đơn vị báo cáo: BHXH Việt Nam - Đơn vị nhận báo cáo: Văn phòng Chính phủ
|
Đơn vị tính: hồ sơ TTHC.
STT |
Lĩnh vực |
DVCTT mức độ 3 |
DVCTT mức độ 4 |
Tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia (có=1; không=0) |
|||||
Được giao |
Đã triển khai |
Số lượng hồ sơ phát sinh |
Được giao |
Đã triển khai |
Số lượng hồ sơ phát sinh |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(8) |
|
A |
DVCTT DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO (THỰC HIỆN TẠI BHXH TỈNH, BHXH HUYỆN) |
|
|||||||
1 |
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
DVC trực tuyến (1).... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
DVC trực tuyến (2). |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
DVC trực tuyến (1).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
DVC trực tuyến (2)… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
DVC trực tuyến (1).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
DVC trực tuyến (2). |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
DVC trực tuyến (1).... |
|
|
|
|
||||
4.2 |
DVC trực tuyến (2)…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
DVC trực tuyến (1).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
DVC trực tuyến (2)….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
||||||||
B |
DVCTT DO BHXH VIỆT NAM CHỦ ĐỘNG TRIỂN KHAI (THỰC HIỆN TẠI BHXH TỈNH, CẤP HUYỆN) |
||||||||
1 |
Lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm TNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
DVC trực tuyến (1).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
DVC trực tuyến (2). |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Lĩnh vực cấp sổ BHXH, thẻ BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
DVC trực tuyến (1).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
DVC trực tuyến (2)…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
DVC trực tuyến (1).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
DVC trực tuyến (2)…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Lĩnh vực thực thiện chính sách BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
DVC trực tuyến (1).. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
DVC trực tuyến (2)… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
DVC trực tuyến (1).... |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
DVC trực tuyến (2)…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây