Quyết định 2358/QĐ-BTP 2025 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2358/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2358/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thanh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2358/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP
______ Số: 2358/QĐ-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hành chính tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Bãi bỏ các thủ tục hành chính được công bố tại các Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Quyết định số 1078/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Quyết định số 87/QĐ-BTP ngày 14/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 2358/QĐ-BTP ngày 16 tháng 7 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương |
|||
1 |
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài |
Quốc tịch |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Bộ Tư pháp |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính áp dụng chung |
|||||
|
2.001895 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
Quốc tịch |
- Cấp trung ương: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - Cấp tỉnh: Sở Tư pháp |
B. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
1.004757 |
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài |
- Luật số 79/2025/QH ngày 24/6/2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. - Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
Quốc tịch |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Bộ Tư pháp |
2 |
1.005141 |
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài |
- Luật số 79/2025/QH ngày 24/6/2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. - Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
Quốc tịch |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Bộ Tư pháp |
3 |
1.005137 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài |
- Luật số 79/2025/QH ngày 24/6/2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. - Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
Quốc tịch |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
C. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1 |
2.002039 |
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam ở trong nước |
- Luật số 79/2025/QH ngày 24/6/2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam - Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
Quốc tịch |
Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp |
2 |
2.002038 |
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước |
- Luật số 79/2025/QH ngày 24/6/2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam - Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
Quốc tịch |
Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp |
3 |
2.002036 |
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước |
- Luật số 79/2025/QH ngày 24/6/2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam; - Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
|
Sở Tư pháp và Bộ Tư pháp |
4 |
1.005136 |
Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước |
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. - Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
Quốc tịch |
Sở Tư pháp |
3. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
2.002040 |
Thủ tục đăng ký để được xác định có quốc tịch Việt Nam. |
- Luật số 79/2025/QH ngày 24/6/2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam; - Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. |
Quốc tịch |
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG
Thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp (nếu đang cư trú ở trong nước) hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (nếu đang cư trú ở nước ngoài) vào thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan thụ lý hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra thông tin trong hồ sơ, giấy tờ do người yêu cầu xuất trình và có văn bản gửi cơ quan Công an cấp tỉnh (nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp) hoặc Bộ Công an (nếu nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện) xác minh về nhân thân của người có yêu cầu. Thời hạn xác minh và trả lời kết quả xác minh là 45 ngày; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy có đủ cơ sở để xác định người đó có nguồn gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
- Kết quả giải quyết các việc về quốc tịch được trả trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính cho người yêu cầu.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp (nếu đang cư trú ở trong nước) hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (nếu đang cư trú ở nước ngoài) vào thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP như sau:
+ Người yêu cầu đăng nhập tài khoản vào Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và nộp hồ sơ theo quy định, cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản điện tử. Trường hợp thông tin, dữ liệu điện tử của người yêu cầu đã được kết nối, chia sẻ giữa các cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu không phải khai lại thông tin hoặc đính kèm hồ sơ, giấy tờ.
Trường hợp không có bản điện tử thì đính kèm bản chụp hoặc bản sao các giấy tờ theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, các nền tảng thanh toán khác hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
+ Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người yêu cầu được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan thụ lý.
+ Hồ sơ điện tử cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam được tiếp nhận tại Cổng Dịch vụ công quốc gia và thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh chuyển đến Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Người có yêu cầu có thể lựa chọn nhận kết quả theo các phương thức sau: nhận bản điện tử gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó; nhận bản điện tử gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; nhận kết quả là bản giấy thông qua dịch vụ bưu chính và nộp chi phí trả kết quả; Nhận kết quả là bản giấy tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam kèm 02 ảnh 4 x 6 chụp chưa quá 06 tháng và bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ về nhân thân của người đó như giấy Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Giấy tờ được cấp trước đây để chứng minh người đó đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ để chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào nêu trên thì tùy từng hoàn cảnh cụ thể, có thể nộp bản sao giấy tờ về nhân thân, quốc tịch, hộ tịch do chế độ cũ ở miền Nam hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở miền Bắc cấp; giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam ở nước ngoài nơi người đó đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy bảo lãnh của người có quốc tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người đó có gốc Việt Nam; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Tờ khai phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền là: 53 ngày đối với hồ sơ xác minh thông thường hoặc 68 ngày đối với hồ sơ xác minh phức tạp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Ở nước ngoài: cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Ở trong nước: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp:Bộ Công an, cơ quan Công an cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (TP/QT-2025-XNNGVN).
Phí:
- Nếu nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 20 USD
- Nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp: 100.000 đồng.
Miễn phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam (Mẫu TP/QT-2025- TKXNNGVN.1).
- Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2025-TKXNNGVN.2).
- Mẫu điện tử tương tác Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam và Tờ khai đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Mẫu TP/QT-2025-TKXNNGVN.1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính gửi (1): ………………………………………
Họ, chữ đệm và tên (2): ………………………………………………Giới tính*:…………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): …………………………………………
Nơi sinh (3)*: ……………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh* (4): …………………………………………………………………….
Quốc tịch (5)*: ……………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………………………số: …………….……
do: ……………………cấp ngày …….tháng …….năm………
Nơi cư trú *: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……../…….. /………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): …………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ thay thế theo quy định:
1, …………………………………………………………………………………………………………
2, …………………………………………………………………………………………………………
3, …………………………………………………………………………………………………………
4, …………………………………………………………………………………………………………
5, …………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị …………………… (1) cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
Mẫu TP/QT-2025-TKXNNGVN.2
Ảnh 4 x 6 của |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị
cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người được đại diện)
Kính gửi (1): …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (2): ……………………………………………Giới tính*: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………………………………...số: …………………
do: …………………………………… cấp ngày ……tháng…… năm………..
Nơi cư trú*: ……………………………………………………………………………………………
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: …………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm và tên (2): ……………………………………………… Giới tính*: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (3)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh (4)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch (5)*: ………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………………………số: ……………………..
do: ………………………………………………………cấp ngày …….tháng……. năm………….
Nơi cư trú*: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……./……. /…………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc các giấy tờ thay thế theo quy định.
1, ……………………………………………………………………………………………
2, ……………………………………………………………………………………………
3, ……………………………………………………………………………………………
4, ……………………………………………………………………………………………
5, ……………………………………………………………………………………………
Đề nghị ………………… (1) cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam cho (7) …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày, tháng, năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3) Ghi địa danh hai cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
(7) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Giới tính;
(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(6) Nơi sinh;
(7) Nơi đăng ký khai sinh (ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài));
(8) Quốc tịch;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(11) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(12) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(13) Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ thay thế theo quy định (ghi rõ từng loại giấy tờ);
(14) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận là
người gốc Việt Nam cho người được đại diện)
I. Thông tin người đại diện theo pháp luật
(1) Họ, chữ đệm và tên;
(2) Giới tính;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi sinh;
(6) Quốc tịch;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;
II. Thông tin về người xin cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
(10) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Giới tính;
(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(14) Số định danh cá nhân/số Căn cước công dân/số Thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(15) Nơi sinh;
(16) Nơi đăng ký khai sinh (ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài));
(17) Quốc tịch;
(18) Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(19) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(20) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(21) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(22) Giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch được xác định theo nguyên tắc huyết thống hoặc giấy tờ chứng minh người đó khi sinh ra có cha mẹ hoặc ông bà nội, ông bà ngoại đã từng có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ thay thế theo quy định (ghi rõ từng loại giấy tờ);
(23) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn ngay người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam; lập danh mục đầy đủ các giấy tờ trong từng hồ sơ, kèm danh sách những người yêu cầu giải quyết các việc về quốc tịch theo mẫu quy định và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam về Bộ Tư pháp; đồng thời gửi thông tin về Bộ Ngoại giao để phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quốc tịch.
Bộ Công an có trách nhiệm xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo đề nghị của Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản, Bộ Công an có trách nhiệm xác minh và trả lời kết quả bằng văn bản cho Bộ Tư pháp; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.
Trường hợp kết quả xác minh về nhân thân cho thấy việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam làm phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh từ Bộ Công an, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch.
Nếu xét thấy hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam chưa đầy đủ, người xin trở lại quốc tịch chưa đáp ứng đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
Đối với trường hợp xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không có đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo cho cơ quan thụ lý hồ sơ để yêu cầu người đó tiến hành thôi quốc tịch nước ngoài.
Trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày Bộ Tư pháp có văn bản thông báo mà người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không nộp văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho thôi quốc tịch nước ngoài thì Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ. Thời hạn 09 tháng không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh từ Bộ Công an, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Khi xem xét hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài, nếu thấy hồ sơ phức tạp hoặc liên quan đến an ninh chính trị, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi kết quả giải quyết cho cơ quan đại diện để thông báo cho người có yêu cầu và để theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện, nơi đã đăng ký hộ tịch của người đó để ghi chú hoặc hướng dẫn ghi chú vào Sổ hộ tịch. Nội dung ghi chú gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định; người thực hiện ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm ghi chú. Trường hợp Sổ hộ tịch đã chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao thì Bộ Ngoại giao thực hiện ghi chú.
Trong trường hợp cơ quan đại diện, Sở Tư pháp nhận được thông báo ghi chú nhưng không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch trước đây thì lập Sổ để theo dõi, quản lý và giải quyết các việc về hộ tịch, quốc tịch có liên quan.
Trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc tịch đã được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì việc thông báo thay đổi quốc tịch được thực hiện trên môi trường điện tử.
- Người được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu có yêu cầu thì được cấp Hộ chiếu Việt Nam theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cách thức thực hiện:
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP như sau:
+ Người yêu cầu đăng nhập tài khoản vào Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và nộp hồ sơ theo quy định, cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản điện tử. Trường hợp thông tin, dữ liệu điện tử của người yêu cầu đã được kết nối, chia sẻ giữa các cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu không phải khai lại thông tin hoặc đính kèm hồ sơ, giấy tờ.
Trường hợp không có bản điện tử thì đính kèm bản chụp hoặc bản sao các giấy tờ theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, các nền tảng thanh toán khác hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
+ Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người yêu cầu được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan thụ lý.
+ Hồ sơ điện tử xin trở lại quốc tịch Việt Nam được tiếp nhận tại Cổng Dịch vụ công quốc gia và thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh chuyển đến Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2, 4 và khoản 7 Điều 14 Nghị định này thì gửi cho cơ quan tiếp nhận thông qua Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để thông báo cho người có yêu cầu.
+ Người có yêu cầu có thể lựa chọn nhận kết quả theo các phương thức sau: nhận bản điện tử gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó; nhận bản điện tử gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; nhận kết quả là bản giấy thông qua dịch vụ bưu chính và nộp chi phí trả kết quả; nhận kết quả là bản giấy tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế.
- Bản khai lý lịch.
- Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phù hợp với pháp luật của nước đó đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp, xác nhận, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó.
Trường hợp thông tin về tình trạng quốc tịch Việt Nam trước đây của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có thể khai thác được tại Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan tiếp nhận không yêu cầu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp các giấy tờ nêu trên.
- Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam vì lý do đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì phải có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận rõ về lý do không được nhập quốc tịch nước ngoài. Trong trường hợp không được nhập quốc tịch nước ngoài là do lỗi của người đó thì phải có văn bản bảo lãnh của một trong những người là cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc anh, chị, em ruột là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam, kèm theo đơn của người đó tự nguyện về cư trú tại Việt Nam.
- Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam và con chưa thành niên sống cùng người đó trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài phải có giấy tờ sau:
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp về việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp loại giấy tờ này thì người đó phải có bản cam đoan về việc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không quy định việc cấp loại giấy tờ này và việc xin giữ quốc tịch nước ngoài khi trở lại quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó;
+ Bản cam kết không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trường hợp thực hiện trên môi trường điện tử thì lập 01 bộ hồ sơ và lưu tại cơ quan thụ lý hồ sơ).
Thời hạn giải quyết: Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền: 115 ngày (nếu hồ sơ thuộc diện xác minh thông thường) hoặc 130 ngày (nếu hồ sơ thuộc diện xác minh phức tạp)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước.
Lệ phí: 200 USD.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT- 2025- ĐXTLQT.1).
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (Mẫu TP/QT- 2025- ĐXTLQT.2).
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2025-BKLL).
- Văn bản thỏa thuận thay đổi quốc tịch cho con chưa thành niên (Mẫu TP/QT-2025-VBTT).
- Bản cam kết (Mẫu TP/QT-2025-VBCK).
- Bản cam đoan (Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ).
- Mẫu điện tử tương tác Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam; Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện và Bản khai lý lịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 Luật Quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì được xem xét giải quyết trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài. Tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam được giữ quốc tịch nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện sau đây và được Chủ tịch nước cho phép:
+ Việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2025- ĐXTLQT.1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………………… Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số: …………………….
do: ………………………………………………………cấp ngày…… tháng…… năm………….
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5): …………………………………………………………………
(theo Quyết định số: ……………………………………ngày …….tháng……. năm……… của ……………………………………).
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6):
………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………………Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………………..
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số ……………………..
do: ………………………………………………………cấp ngày …….tháng …….. năm……….
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây/nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (8) …………………………………………………………………………
Con thứ hai:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………………… Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………………..
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số……………………..
do: ………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ….. năm……….
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây/nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (8) …………………………………………………………………………
Con thứ ……:…………………………………………………………………………………………
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có) ☐ |
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay:
☐ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Lý do xin giữ quốc tịch: ……………………………………… ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).
Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(6) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(7) Trường hợp xin trở lại/xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam; người xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXTLQT.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
cho người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………………Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………………………số: …………………
do: ………………………………………………………cấp ngày ……tháng……. năm……….
Nơi cư trú *: ……………………………………………………………………………………………
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: ………………………….
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………… Giới tính*:…………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số: ……………………..
do: ………………………………………………………cấp ngày …….tháng…… năm…….
Nơi cư trú *: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5): …………………………………………………………………
(theo Quyết định số: ……………………………………ngày …… tháng ….. năm …….. của ……………………………………………………… ).
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6):
…………………………………………………………………………………………………………
Người thứ hai xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………Giới tính*:…………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): …………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): …………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số: …………………
do: ………………………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm ……..
Nơi cư trú *: ………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5): ………………………………………………………………
(theo Quyết định số: …………………………………………ngày …… tháng ….. năm …… của ……………………………………………………………… ).
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6):
…………………………………………………………………………………………………………
Người thứ... xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện
☐ |
Tôi tự xét thấy việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của ………………………………………… (8) thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay: ☐ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép …………………… (8) được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Lý do xin giữ quốc tịch: …………………………………. ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).
Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(6) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép
giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(7) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
(8) Ghi họ, chữ đệm, tên của người được đại diện
Mẫu TP/QT-2025-BKLL
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): ……………………………………do ………………………………
……………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bà nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ông ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Bà ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người cha:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………….………Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………..Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…….:
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Anh/chị/em ruột thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ……..:
(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
Mẫu TP/QT-2025-VBTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
VĂN BẢN THỎA THUẬN THAY ĐỔI QUỐC TỊCH
CHO CON CHƯA THÀNH NIÊN
Kính gửi (1): …………………………………………
1. Người cha:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2):
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
2. Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): …………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ….. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Bằng văn bản này, chúng tôi đồng ý cho con của chúng tôi là:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm …….
Nơi cư trú hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do…………………………………………………………..
………………………………………………………cấp ngày ….. tháng …… năm ………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Con thứ...:
Nội dung thỏa thuận
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thỏa thuận nêu trên./.
Làm tại ………………….. , ngày …… tháng .... năm …….
Người cha (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người mẹ (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người con (từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi)
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(2) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
(3) Ghi rõ nội dung thỏa thuận phù hợp với loại việc đề nghị giải quyết.
Mẫu TP/QT-2025-VBCK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
BẢN CAM KẾT (1)
Kính gửi (2): ……………………………………
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………….……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (3): ……………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm ……..
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.
Làm tại …………….., ngày…… tháng .... năm ……..
|
Người cam kết (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam kết.
(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(3) Ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp giấy tờ tùy thân. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BẢN CAM ĐOAN (1)
Kính gửi (2): ……………………………………
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ..…………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (3): …………………………………
số ……………………………………do……………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng…… năm………….
Nội dung cam đoan ...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.
Làm tại …………….. ngày…… tháng .... năm ……..
|
Người cam đoan (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam đoan.
(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(3) Ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp giấy tờ tùy thân. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
I. Thông tin về người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Giới tính;
(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(6) Nơi sinh;
(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(8) Quốc tịch hiện nay;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(11) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/ nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(12) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);
(13) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
(14) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).
II. Thông tin về con chưa thành niên sinh sống cùng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam
Con thứ nhất:
(15) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Giới tính;
(18) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(19) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(20) Nơi sinh;
(21) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(22) Quốc tịch hiện nay;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(25) Tên gọi nếu được trở lại (được nhập) quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam; người xin trở lại/xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).
Con thứ:....
(26) Liên quan đến quốc tịch hiện nay:
- Cam kết làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con ☐
chưa thành niên (nếu có)
- Thuộc trường hợp được xin giữ quốc tịch hiện nay ☐
(27) Lý do xin giữ quốc tịch.
* Người yêu cầu cam đoan trung thành trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dành cho người đại diện theo pháp luật làm
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)
I. Thông tin người đại diện theo pháp luật
(1) Họ, chữ đệm và tên;
(2) Giới tính;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi sinh;
(6) Quốc tịch;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi sinh sống);
(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;
II. Thông tin về người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
(10) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Giới tính;
(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(14) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(15) Nơi sinh;
(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(17) Quốc tịch hiện nay;
(18) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Nơi cư trú (nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(20) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(21) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);
(22) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
(23) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài);
Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
(24) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(25) Họ, chữ đệm và tên;
(26) Giới tính;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Nơi sinh;
(30) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(31) Quốc tịch hiện nay;
(32) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(33) Nơi cư trú (nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(34) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(35) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);
(36) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
(37) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).
Người thứ ... xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(38) Liên quan đến quốc tịch hiện nay:
- Cam kết làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện ☐
- Thuộc trường hợp được xin giữ quốc tịch hiện nay ☐
(39) Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay.
* Người yêu cầu cam đoan trung thành trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi làm việc.
I. Tóm tắt về bản thân
(Ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
II. Tóm tắt về người thân thích
Ông nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội là công dân Việt Nam);
(6) Họ, chữ đệm và tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Quốc tịch;
(10) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà nội là công dân Việt Nam);
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(13) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(14) Quốc tịch;
(15) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Ông ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông ngoại là công dân Việt Nam);
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(18) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Quốc tịch;
(20) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà ngoại là công dân Việt Nam);
(21) Họ, chữ đệm và tên;
(22) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(23) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Quốc tịch;
(25) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người cha
(26) Họ, chữ đệm và tên;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Quốc tịch;
(30) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người mẹ
(31) Họ, chữ đệm và tên;
(32) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(33) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(34) Quốc tịch;
(35) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Vợ/chồng
(36) Họ, chữ đệm và tên;
(37) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(38) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(39) Quốc tịch;
(40) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ nhất
(41) Họ, chữ đệm và tên;
(42) Giới tính;
(43) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(44) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(45) Quốc tịch;
(46) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ ...
…
Anh/chị/em ruột thứ nhất
(47) Họ, chữ đệm và tên;
(48) Giới tính;
(49) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(50) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(51) Quốc tịch;
(52) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Anh/chị/em ruột thứ ....
………
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
2. Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn ngay người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên Trang thông tin điện tử của mình. Thông báo trên Trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trong thời gian ít nhất 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra; phân loại thành hồ sơ được miễn xác minh về nhân thân theo quy định tại Điều 30 Luật Quốc tịch Việt Nam và hồ sơ phải xác minh về nhân thân; lập danh mục đầy đủ các giấy tờ trong từng hồ sơ, kèm danh sách những người xin thôi quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam về Bộ Tư pháp; đồng thời gửi thông tin về Bộ Ngoại giao để phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quốc tịch.
+ Đối với những trường hợp không được miễn thủ tục xác minh về nhân thân theo quy định tại Điều 30 Luật Quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản, Bộ Công an có trách nhiệm xác minh và trả lời kết quả bằng văn bản cho Bộ Tư pháp; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.
+ Đối với các trường hợp thuộc diện miễn xác minh theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp kết quả xác minh về nhân thân cho thấy việc xin thôi quốc tịch Việt Nam làm phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh từ Bộ Công an đối với trường hợp phải xác minh về nhân thân, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Nếu xét thấy hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa đầy đủ, người xin thôi quốc tịch chưa đáp ứng đủ điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
Lưu ý: Trường hợp giấy tờ bảo đảm cho việc nhập quốc tịch nước ngoài đã hết hạn thì Bộ Tư pháp gửi văn bản cho cơ quan đại diện để thông báo cho người xin thôi quốc tịch Việt Nam làm thủ tục xin gia hạn hoặc cấp mới giấy tờ đó. Cơ quan đại diện có biện pháp hỗ trợ người xin thôi quốc tịch Việt Nam làm thủ tục xin gia hạn hoặc cấp mới giấy tờ bảo đảm việc cho nhập quốc tịch nước ngoài, nếu người đó yêu cầu. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp giấy tờ bảo đảm việc cho nhập quốc tịch nước ngoài đã được gia hạn hoặc được cấp mới cho cơ quan đại diện để chuyển cho Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi kết quả giải quyết cho cơ quan đại diện để thông báo cho người có yêu cầu và để theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch.
Cơ quan đại diện thu hồi Hộ chiếu Việt Nam, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước của người được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện, nơi đã đăng ký hộ tịch của người đó để ghi chú hoặc hướng dẫn ghi chú vào Sổ hộ tịch. Nội dung ghi chú gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định; người thực hiện ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm ghi chú. Trường hợp việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại cơ quan đại diện mà Sổ hộ tịch đã chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao thì Bộ Ngoại giao thực hiện ghi chú.
Trong trường hợp cơ quan đại diện nhận được thông báo ghi chú nhưng không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch trước đây thì lập Sổ để theo dõi, quản lý và giải quyết các việc về hộ tịch, quốc tịch có liên quan.
- Trường hợp người được thôi quốc tịch Việt Nam đã từng có thời gian cư trú tại Việt Nam thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định cho thôi quốc tịch, Bộ Tư pháp thông báo cho Bộ Công an để chỉ đạo cơ quan Công an có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú, thu hồi thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, khóa Căn cước điện tử của người đó theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc tịch đã được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì việc thông báo thay đổi quốc tịch được thực hiện trên môi trường điện tử.
Cách thức thực hiện:
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP như sau:
+ Người yêu cầu đăng nhập tài khoản vào Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và nộp hồ sơ theo quy định, cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản điện tử. Trường hợp thông tin, dữ liệu điện tử của người yêu cầu đã được kết nối, chia sẻ giữa các cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu không phải khai lại thông tin hoặc đính kèm hồ sơ, giấy tờ.
Trường hợp không có bản điện tử thì đính kèm bản chụp hoặc bản sao các giấy tờ theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, các nền tảng thanh toán khác hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
+ Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người yêu cầu được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan thụ lý.
+ Hồ sơ điện tử xin thôi quốc tịch Việt Nam được tiếp nhận tại Cổng Dịch vụ công quốc gia và thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh chuyển đến Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 và khoản 6 Điều 14 Nghị định này thì gửi cho cơ quan tiếp nhận thông qua Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để thông báo cho người có yêu cầu.
+ Người có yêu cầu có thể lựa chọn nhận kết quả theo các phương thức sau: nhận bản điện tử gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó; nhận bản điện tử gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; nhận kết quả là bản giấy thông qua dịch vụ bưu chính và nộp chi phí trả kết quả; Nhận kết quả là bản giấy tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Bản khai lý lịch.
- Giấy tờ chứng minh người xin thôi quốc tịch Việt Nam có quốc tịch Việt Nam là bản sao Hộ chiếu Việt Nam, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, căn cước điện tử, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam và Điều 7 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quốc tịch Việt Nam của người xin thôi quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này (Giấy tờ xác nhận việc người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được nhập quốc tịch nước ngoài; trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài)
- Bản sao Giấy khai sinh của con chưa thành niên cùng thôi quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ thôi quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó thôi quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người xin thôi quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trường hợp thực hiện trên môi trường điện tử thì lập 01 bộ hồ sơ và lưu tại cơ quan thụ lý hồ sơ).
Thời hạn giải quyết: Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền là:
- 60 ngày đối với trường hợp không xác minh nhân thân;
- 105 ngày đối với trường hợp xác minh nhân thân thông thường hoặc 120 ngày đối với trường hợp xác minh nhân thân phức tạp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước
Lệ phí: 200 USD.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT.1);
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT.2);
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2025-BKLL);
- Văn bản thỏa thuận thay đổi quốc tịch cho con chưa thành niên (Mẫu TP/QT-2025-VBTT);
- Mẫu điện tử tương tác Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam; Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm và Bản khai lý lịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam;
+ Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
+ Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
- Trường hợp được miễn xác minh về nhân thân thì thời hạn của giấy tờ bảo đảm cho nhập quốc tịch nước ngoài phải còn ít nhất là 120 ngày, kể từ ngày thụ lý hồ sơ; trường hợp phải xác minh về nhân thân thì thời hạn phải còn ít nhất là 150 ngày, kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT.1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM |
|
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): …………………………………………………..
Hộ chiếu Việt Nam số: ………………………………………… do: …………………………….
cấp ngày ……. tháng …… năm …………
Nơi cư trú*: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………./ …….. /………….
Lý do xuất cảnh: ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): ……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cũng xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (6):
Con thứ nhất:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………Giới tính*:…………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………….
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam số: …………………………………………do: ………………………………
cấp ngày ……. tháng …….. năm ………..
Nơi cư trú*: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ……./ …… / …………
Lý do xuất cảnh: ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ hai:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………Giới tính*: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam số: ………………………………do: …………………………………………
cấp ngày ………. tháng ……. năm …………..
Nơi cư trú *: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ……./ ………. / ………….
Lý do xuất cảnh: ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): …………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…………:
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
(6) Trường hợp xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
cho người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có):………………….……………………………………………………….…………
Nơi sinh (2)*: ………….……………….………………………………………………
Quốc tịch*: …………………………….……………………........................................
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:……………………..…….số:… …………………
do:……………………………..….. cấp ngày……….tháng………năm……………...
Nơi cư trú *:………………………………….…………………….……… ……….….
…………………………………………………………………………………………...
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện:….......................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam.
Người thứ nhất xin thôi quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……..…………………… ……………..…..…..
Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………….………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ………………………...……………
Hộ chiếu Việt Nam số:…………………….…..do:……………………………….......
cấp ngày……….tháng………năm……….……
Nơi cư trú *:………………………………….……………….…………………….….
…………………………………………………………………………………………...
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): …………………….…………..……….………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …………..………………………… ……
Lý do xuất cảnh:…………………………………….……………………….… ………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):…………………….……
………………………………………………………….………………………………
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…..………………………………………… ….…
……………………………………….………………………………………………….
Người thứ hai xin thôi quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………..………………………..
Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………… ….……
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ………………………...………………
Hộ chiếu Việt Nam số:…………………..do:…………………………………..…… ….
cấp ngày……….tháng………năm……………………………………………………
Nơi cư trú *:………………………………….…………………….……….……… ….
…………………………………………………………………………………………...
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): …………………….…………..……………….…
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …………..…………………………………
Lý do xuất cảnh:…………………………………….…………………………….…
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):………………… …………
………………………………………………………….……………………………….
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…..………………………………………………
……………………………………….………………………………………………….
Người thứ … xin thôi quốc tịch Việt Nam:….……..………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại
CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
Mẫu TP/QT-2025-BKLL
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): ……………………………………do ………………………………
……………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bà nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ông ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Bà ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người cha:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………….………Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………..Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…….:
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Anh/chị/em ruột thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ……..:
(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
Mẫu TP/QT-2025-VBTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
VĂN BẢN THỎA THUẬN THAY ĐỔI QUỐC TỊCH
CHO CON CHƯA THÀNH NIÊN
Kính gửi (1): …………………………………………
1. Người cha:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2):
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
2. Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): …………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ….. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Bằng văn bản này, chúng tôi đồng ý cho con của chúng tôi là:
- Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm …….
Nơi cư trú hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………
- Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do…………………………………………………………..
………………………………………………………cấp ngày ….. tháng …… năm ………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Con thứ...:
Nội dung thỏa thuận
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thỏa thuận nêu trên./.
Làm tại ………………….. , ngày …… tháng .... năm …….
Người cha (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người mẹ (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người con (từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi)
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(2) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
(3) Ghi rõ nội dung thỏa thuận phù hợp với loại việc đề nghị giải quyết.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
I. Thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Giới tính;
(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(6) Nơi sinh;
(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(8) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(10) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);
(11) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(12) Lý do xuất cảnh;
(13) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(14) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;
II. Thông tin về con chưa thành niên sinh sống cùng xin thôi quốc tịch Việt Nam
Con thứ nhất:
(15) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Giới tính;
(18) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(19) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(20) Nơi sinh;
(21) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(22) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(23) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(24) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);
(25) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(26) Lý do xuất cảnh;
(27) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
Con thứ...
…..
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dành cho người đại diện theo pháp luật làm
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)
I. Thông tin người đại diện theo pháp luật
(1) Họ, chữ đệm và tên;
(2) Giới tính;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi sinh;
(6) Quốc tịch;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;
II. Thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam
Người thứ nhất xin thôi quốc tịch Việt Nam:
(10) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Giới tính;
(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(14) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(15) Nơi sinh;
(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(17) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(18) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(19) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);
(20) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(21) Lý do xuất cảnh;
(22) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(23) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;
Người thứ hai xin thôi quốc tịch Việt Nam:
(24) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(25) Họ, chữ đệm và tên;
(26) Giới tính;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Nơi sinh;
(30) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(31) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(32) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(33) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);
(34) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(35) Lý do xuất cảnh;
(36) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(37) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;
Người thứ xin thôi quốc tịch Việt Nam
……
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi làm việc.
I. Tóm tắt về bản thân
(Ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
II. Tóm tắt về người thân thích
Ông nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội là công dân Việt Nam);
(6) Họ, chữ đệm và tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Quốc tịch;
(10) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà nội là công dân Việt Nam);
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(13) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(14) Quốc tịch;
(15) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Ông ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông ngoại là công dân Việt Nam);
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(18) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Quốc tịch;
(20) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam bà ngoại là công dân Việt Nam);
(21) Họ, chữ đệm và tên;
(22) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(23) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Quốc tịch;
(25) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người cha
(26) Họ, chữ đệm và tên;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Quốc tịch;
(30) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người mẹ
(31) Họ, chữ đệm và tên;
(32) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(33) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(34) Quốc tịch;
(35) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Vợ/chồng
(36) Họ, chữ đệm và tên;
(37) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(38) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(39) Quốc tịch;
(40) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ nhất
(41) Họ, chữ đệm và tên;
(42) Giới tính;
(43) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(44) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(45) Quốc tịch;
(46) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ ...
….
Anh/chị/em ruột thứ nhất
(47) Họ, chữ đệm và tên;
(48) Giới tính;
(49) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(50) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(51) Quốc tịch;
(52) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Anh/chị/em ruột thứ ....
……
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
3. Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Khi có nhu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, người yêu cầu nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện, nơi người đó cư trú vào thời điểm nộp hồ sơ, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn ngay người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
- Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, trình tự kiểm tra, xác minh, tra cứu quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan đại diện kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản gửi Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu thông tin về thôi quốc tịch, tước quốc tịch, hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời. Nếu nghi ngờ về tính xác thực của giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền trong nước cấp thì cơ quan đại diện có văn bản gửi Bộ Ngoại giao để đề nghị cơ quan đã cấp giấy tờ đó xác minh; trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao, cơ quan nhận được yêu cầu tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, Bộ Ngoại giao thông báo bằng văn bản cho cơ quan đại diện.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP, nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
- Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP, trình tự kiểm tra, xác minh, tra cứu quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan đại diện chủ động tra cứu hoặc có văn bản kèm theo bản chụp các giấy tờ, thông tin do người yêu cầu cung cấp gửi Bộ Ngoại giao đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu thông tin về thôi quốc tịch, tước quốc tịch, hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người có yêu cầu.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Bộ Ngoại giao; đối với việc xác minh và trả lời kết quả xác minh về nhân thân của Bộ Công an thì thời hạn là 45 ngày; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, Bộ Ngoại giao thông báo bằng văn bản cho cơ quan đại diện.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 191/2025/NĐ - CP, nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP như sau:
+ Người yêu cầu đăng nhập tài khoản vào Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và nộp hồ sơ theo quy định, cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản điện tử. Trường hợp thông tin, dữ liệu điện tử của người yêu cầu đã được kết nối, chia sẻ giữa các cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu không phải khai lại thông tin hoặc đính kèm hồ sơ, giấy tờ.
Trường hợp không có bản điện tử thì đính kèm bản chụp hoặc bản sao các giấy tờ theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, các nền tảng thanh toán khác hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
+ Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người yêu cầu được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan thụ lý.
+ Hồ sơ điện tử xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam được tiếp nhận tại Cổng Dịch vụ công quốc gia và thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh chuyển đến Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Người có yêu cầu có thể lựa chọn nhận kết quả theo các phương thức sau: nhận bản điện tử gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó; nhận bản điện tử gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; nhận kết quả là bản giấy thông qua dịch vụ bưu chính và nộp chi phí trả kết quả; nhận kết quả là bản giấy tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thì người yêu cầu nộp các giấy tờ sau:
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam kèm 02 ảnh 4 x 6 chụp chưa quá 6 tháng;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân của người đó như thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam (Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; thẻ Căn cước công dân; thẻ căn cước; căn cước điện tử; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) và Điều 7 Nghị định số 91/2025/NĐ-CP (Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam được cấp theo quy định tại Điều 30 Nghị định này; Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được cấp theo quy định của pháp luật) hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thì người yêu cầu nộp các giấy tờ sau:
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam kèm 02 ảnh 4 x 6 chụp chưa quá 6 tháng;
+ Bản khai lý lịch kèm theo một trong các giấy tờ sau để có cơ sở xác minh quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam; Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở miền Bắc Việt Nam cấp, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền
- 23 ngày làm việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam;
- 58 ngày làm việc đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (đối với hồ sơ xác minh thông thường) hoặc 68 ngày làm việc (đối với hồ sơ xác minh phức tạp).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Cơ quan phối hợp: Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, cơ quan, tổ chức có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2025-XNCQTVN).
Phí: 20 USD
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT- 2025-TKXNCQTVN. 1).
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2025-TKXNCQTVN.2).
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2025-BKLL).
- Mẫu điện tử tương tác Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện và Bản khai lý lịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2025-TKXNQTVN.1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
……………., ngày ….. tháng …… năm ……..
|
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi (1): …………………………………………
Họ, chữ đệm và tên (2): …………………………………………Giới tính*:……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………….
Nơi sinh (3)*: ………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (4): …………………………………………………..
Quốc tịch (5): ……………………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………….số: ……………………………
do: …………………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ……….
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……./…… /………..
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1, ………………………………………………………………………………………………………
2, ………………………………………………………………………………………………………
3, ………………………………………………………………………………………………………
4, ………………………………………………………………………………………………………
5, ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị …………………… (1) cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm, tên”, “ngày, tháng, năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
Mẫu TP/QT-2025-TKXNQTVN.2
Ảnh 4 x 6 của |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)
Kính gửi (1): …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (2): ………………………………………… Giới tính*: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………
Nơi sinh (3)*: ………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………………số: ………………
do: …………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm…….
Nơi cư trú *: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: ……………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm và tên (2): ………………………………………… Giới tính*:……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Nơi sinh (3)*: ……………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (4): ………………………………………………
Quốc tịch (5)*: ……………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………………………số: ……………………….
do: …………………………………………cấp ngày ….. tháng ……. năm ………...
Nơi cư trú*: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……/…… /………..
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): ……………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1, ……………………………………………………………………………………………………
2, ……………………………………………………………………………………………………
3, ……………………………………………………………………………………………………
4, ……………………………………………………………………………………………………
5, ……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ……………… (1) cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho (7) ………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
(7) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.
Mẫu TP/QT-2025-BKLL
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): ……………………………………do ………………………………
……………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bà nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ông ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Bà ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người cha:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………….………Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………..Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…….:
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Anh/chị/em ruột thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ……..:
(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(1) Ảnh 4x6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Giới tính;
(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(6) Nơi sinh;
(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(8) Quốc tịch;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(11) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(12) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(13) Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo (ghi rõ từng loại giấy tờ);
(14) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)
I. Thông tin người đại diện theo pháp luật
(1) Họ, chữ đệm và tên;
(2) Giới tính;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi sinh;
(6) Quốc tịch;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;
II. Thông tin về người xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(10) Ảnh 4x6 và chụp không quá 6 tháng;
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Giới tính;
(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(14) Số định danh cá nhân/Giấy chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/thẻ căn cước/căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(15) Nơi sinh;
(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(17) Quốc tịch;
(18) Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(19) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(20) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(21) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(22) Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo (ghi rõ từng loại giấy tờ);
(23) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi làm việc.
I. Tóm tắt về bản thân
(Ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
II. Tóm tắt về người thân thích
Ông nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội là công dân Việt Nam);
(6) Họ, chữ đệm và tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Quốc tịch;
(10) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà nội (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà nội là công dân Việt Nam);
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(13) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(14) Quốc tịch;
(15) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Ông ngoại (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông ngoại là công dân Việt Nam);
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(18) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Quốc tịch;
(20) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà ngoại là công dân Việt Nam);
(21) Họ, chữ đệm và tên;
(22) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(23) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Quốc tịch;
(25) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người cha
(26) Họ, chữ đệm và tên;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Quốc tịch;
(30) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người mẹ
(31) Họ, chữ đệm và tên;
(32) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(33) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(34) Quốc tịch;
(35) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Vợ/chồng
(36) Họ, chữ đệm và tên;
(37) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(38) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(39) Quốc tịch;
(40) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ nhất
(41) Họ, chữ đệm và tên;
(42) Giới tính;
(43) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(44) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(45) Quốc tịch;
(46) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ ...
….
Anh/chị/em ruột thứ nhất
(47) Họ, chữ đệm và tên;
(48) Giới tính;
(49) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(50) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(51) Quốc tịch;
(52) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Anh/chị/em ruột thứ ....
….
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
4. Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài
Trình tự thực hiện
- Khi có yêu cầu xin nhập quốc tịch Việt Nam, công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại nước ngoài nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn ngay người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam; lập danh mục đầy đủ các giấy tờ trong từng hồ sơ, kèm danh sách những người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin nhập quốc tịch Việt Nam về Bộ Tư pháp; đồng thời gửi thông tin về Bộ Ngoại giao để phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quốc tịch.
Bộ Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản, Bộ Công an có trách nhiệm xác minh và trả lời kết quả bằng văn bản cho Bộ Tư pháp; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.
Trường hợp kết quả xác minh về nhân thân cho thấy việc xin nhập quốc tịch Việt Nam làm phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh từ Bộ Công an, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài (người này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam) hoặc là người không quốc tịch.
Nếu xét thấy hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam chưa đầy đủ, người xin nhập quốc tịch chưa đáp ứng đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
Đối với trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không có đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo cho cơ quan thụ lý hồ sơ để yêu cầu người đó tiến hành thôi quốc tịch nước ngoài.
Trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày Bộ Tư pháp có văn bản thông báo mà người xin nhập quốc tịch Việt Nam không nộp văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho thôi quốc tịch nước ngoài thì Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ. Thời hạn 09 tháng không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Khi xem xét hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam, nếu thấy hồ sơ phức tạp hoặc liên quan đến an ninh chính trị, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh từ Bộ Công an, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi kết quả giải quyết việc cho nhập quốc tịch Việt Nam cho cơ quan đại diện nơi thụ lý hồ sơ để tổ chức lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
Sau khi nhận được Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam gửi kèm thông báo của Bộ Tư pháp, cơ quan đại diện có trách nhiệm tổ chức Lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam cho người được nhập quốc tịch Việt Nam theo nghi thức trang trọng, ý nghĩa, phù hợp với tình hình thực tế ở cơ quan đại diện.
- Người được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có yêu cầu cấp Hộ chiếu Việt Nam thì được cơ quan đại diện cấp Hộ chiếu.
- Trường hợp người được nhập quốc tịch Việt Nam mà trước đó đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan đại diện của Việt Nam, thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho cơ quan đại diện nơi đã đăng ký hộ tịch của người đó để ghi chú hoặc hướng dẫn ghi chú vào Sổ hộ tịch. Nội dung ghi chú gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định; người thực hiện ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm ghi chú. Trường hợp việc đăng ký hộ tịch được thực hiện tại cơ quan đại diện mà Sổ hộ tịch đã chuyển lưu tại Bộ Ngoại giao thì Bộ Ngoại giao thực hiện ghi chú.
Trong trường hợp cơ quan đại diện nhận được thông báo ghi chú nhưng không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch trước đây thì lập Sổ để theo dõi, quản lý và giải quyết các việc về hộ tịch, quốc tịch có liên quan.
Cách thức thực hiện:
Khi có yêu cầu xin nhập quốc tịch Việt Nam, công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Trường hợp người có yêu cầu cư trú tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có cơ quan đại diện thì nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu đối với người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có thông tin về họ tên, ngày, tháng, năm sinh, có dán ảnh của người đó và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Bản khai lý lịch;
- Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phù hợp với pháp luật của nước đó đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao Giấy khai sinh của con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam, trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn, nhưng phải nộp một số giấy tờ sau để chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể là:
+ Trường hợp có cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con; nếu có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam thì nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó trên cơ sở hồ sơ, ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan và quy định của pháp luật chuyên ngành);
+ Người có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (phải là người có tài năng vượt trội trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, kinh tế, pháp luật, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, y tế, giáo dục hoặc các lĩnh vực khác đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận về tài năng hoặc được giải thưởng quốc tế, huân chương, huy chương và có cơ sở cho thấy người đó sẽ đóng góp tích cực, lâu dài cho sự phát triển lĩnh vực nói trên của Việt Nam; Doanh nhân, nhà đầu tư là cá nhân có hoạt động kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận về việc người đó sẽ đóng góp tích cực, lâu dài cho sự phát triển của Việt Nam).
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài phải có giấy tờ sau:
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp về việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp loại giấy tờ này thì người đó phải có bản cam đoan về việc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không quy định việc cấp loại giấy tờ này và việc xin giữ quốc tịch nước ngoài khi nhập quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó;
+ Bản cam kết không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau: 125 ngày (nếu hồ sơ thuộc diện xác minh thông thường) hoặc 140 ngày (nếu hồ sơ thuộc diện xác minh phức tạp).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Bộ Công an.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước.
Lệ phí: 250 USD.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.1).
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (Mẫu TP/QT-2024-ĐXNQT.2).
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2025-BKLL).
- Văn bản thỏa thuận thay đổi quốc tịch cho con chưa thành niên (Mẫu TP/QT-2025-VBTT).
- Bản cam kết (Mẫu TP/QT-2025-VBCK).
- Bản cam đoan (Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài đang cư trú ở nước ngoài thuộc một trong những trường hợp:
+ Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ.
Có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ điều kiện:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ, người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam;
+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng văn hóa, truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc những trường hợp (có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam; có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ) được giữ quốc tịch nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện sau đây và được Chủ tịch nước cho phép:
+ Việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không đáp ứng đầy đủ điều kiện được giữ theo quy định thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài. Tên do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT. 1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………….Giới tính:……………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Nơi sinh (2): …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh (3): …………………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………………………. số: …………………
do: ……………………………………………… cấp ngày …….. tháng ………. năm …………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ……./………. /……………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Thẻ thường trú số (5): ………………………………………………do: ………………………
……………………………………………… cấp ngày …….. tháng ………. năm ……………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam (6):
- Có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam |
☐ |
- Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam |
☐ |
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam |
☐ |
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
☐ |
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy tên là (7): ……………………………………
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (8):
Con thứ nhất:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………… số: ……………………………….
do: ……………………………………………… cấp ngày ………. tháng……… năm ………..
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thẻ thường trú số (5): ………………………do: .………………………………………………
………………………………………………cấp ngày …….. tháng …….. năm ………..
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (7): ………………………………………
Con thứ hai:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………………..
Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………… số: ………..………………………
do: ………………………………………………cấp ngày …… tháng …….. năm ……………..
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Thẻ thường trú số (5): ………………………do: …………………………………………………
………………………………………………cấp ngày …… tháng ……. năm ……..
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (7): …………………………………………
Con thứ ………..:
…….
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có) ☐ |
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay:
☐ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Lý do xin giữ quốc tịch: …………………………… ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).
Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.
(5) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải cung cấp thông tin Thẻ thường trú nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
(6) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.
(7) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lấy tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(8) Trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
cho người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………… Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………………………………
Quốc tịch*: …………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………… số: ……………………………….
do: ………………………………………………cấp ngày …….. tháng …….. năm …………..
Nơi cư trú*: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: ………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được nhập quốc tịch Việt Nam.
Người thứ nhất xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1) ………………………………………………Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………………..
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………………số: ……………………………….
do: ………………………………………………cấp ngày ………. tháng ……. năm …………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ……../……. /………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Thẻ thường trú số (5): ………………………do: ……………………………………………….
………………………………………………cấp ngày ……. tháng …….. năm………..
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (6): ………………………………………..
Người thứ hai xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1) ………………………………………………Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Nơi sinh (2): …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………………số: ……………………………….
do: ……………………………………………… cấp ngày …… tháng …… năm …………..
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/……………
Nơi cư trú: ……..…………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………...
Thẻ thường trú số (5):……………………………do:……………………………..…….
………………………………… cấp ngày…….….tháng….……năm………………….
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam: ……………………...…………………….......
……………………………….…………………………………………………………..
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (6): …..……………………....…...
Người thứ …. xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam (7):
- Có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam |
☐ |
- Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam |
☐ |
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam |
☐ |
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
☐ |
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (8):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện. ☐ |
Tôi tự xét thấy …………………………… (9) thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay: ☐ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép …………………….(9) được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Lý do xin giữ quốc tịch: ……………………………….. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).
Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.
(5) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải cung cấp thông tin giấy tờ này nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
(6) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lấy tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(7) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.
(8) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
(9) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.
Mẫu TP/QT-2025-BKLL
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): ……………………………………do ………………………………
……………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bà nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ông ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Bà ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người cha:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………….………Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………..Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…….:
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Anh/chị/em ruột thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ……..:
(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
Mẫu TP/QT-2025-VBTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
VĂN BẢN THỎA THUẬN THAY ĐỔI QUỐC TỊCH
CHO CON CHƯA THÀNH NIÊN
Kính gửi (1): …………………………………………
1. Người cha:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2):
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
2. Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): …………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ….. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Bằng văn bản này, chúng tôi đồng ý cho con của chúng tôi là:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm …….
Nơi cư trú hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do…………………………………………………………..
………………………………………………………cấp ngày ….. tháng …… năm ………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Con thứ...:
Nội dung thỏa thuận
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thỏa thuận nêu trên./.
Làm tại ………………….. , ngày …… tháng .... năm …….
Người cha (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người mẹ (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người con (từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi)
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(2) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
(3) Ghi rõ nội dung thỏa thuận phù hợp với loại việc đề nghị giải quyết.
Mẫu TP/QT-2025-VBCK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
BẢN CAM KẾT (1)
Kính gửi (2): ……………………………………
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………….……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (3): ……………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm ……..
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.
Làm tại …………….., ngày…… tháng .... năm ……..
|
Người cam kết (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam kết.
(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(3) Ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp giấy tờ tùy thân. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BẢN CAM ĐOAN (1)
Kính gửi (2): ……………………………………
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ..…………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (3): …………………………………
số ……………………………………do……………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng…… năm………….
Nội dung cam đoan ...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.
Làm tại …………….. ngày…… tháng .... năm ……..
|
Người cam đoan (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam đoan.
(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(3) Ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp giấy tờ tùy thân. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
Trình tự thực hiện
- Khi có yêu cầu xin nhập quốc tịch Việt Nam, công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam tại Sở Tư pháp, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn ngay người xin nhập quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam; lập danh mục đầy đủ các giấy tờ trong từng hồ sơ, kèm danh sách những người xin nhập quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy có đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người xin nhập quốc tịch Việt Nam để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài (người này phải đáp ứng đủ điều kiện được giữ quốc tịch nước ngoài) hoặc là người không quốc tịch.
Nếu xét thấy hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam chưa đầy đủ, người xin nhập quốc tịch chưa đáp ứng đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
Đối với trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không có đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo cho cơ quan thụ lý hồ sơ để yêu cầu người đó tiến hành thôi quốc tịch nước ngoài.
Trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày Bộ Tư pháp có văn bản thông báo mà người xin nhập quốc tịch Việt Nam không nộp văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho thôi quốc tịch nước ngoài thì Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ. Thời hạn 09 tháng không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin nhập quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin nhập quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Khi xem xét hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam, nếu thấy hồ sơ phức tạp hoặc liên quan đến an ninh chính trị, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi kết quả giải quyết việc cho nhập quốc tịch Việt Nam cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, để tổ chức lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
Sau khi nhận được Quyết định của Chủ tịch nước cho nhập quốc tịch Việt Nam gửi kèm thông báo của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Tư pháp tổ chức Lễ trao Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam cho người được nhập quốc tịch Việt Nam theo nghi thức trang trọng, ý nghĩa, phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
Trường hợp người được nhập quốc tịch Việt Nam mà trước đó đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hộ tịch của người đó để ghi chú hoặc hướng dẫn ghi chú vào Sổ hộ tịch. Nội dung ghi chú gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định; người thực hiện ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm ghi chú.
Trong trường hợp Sở Tư pháp nhận được thông báo ghi chú nhưng không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch trước đây thì lập Sổ để theo dõi, quản lý và giải quyết các việc về hộ tịch, quốc tịch có liên quan.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo cho Bộ Công an để chỉ đạo cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký cư trú, cấp Hộ chiếu Việt Nam, thẻ căn cước, Căn cước điện tử cho người được nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện:
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế. Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu đối với người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam là giấy tờ có thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, có dán ảnh của người đó và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
- Bản khai lý lịch;
- Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phù hợp với pháp luật của nước đó đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là bản sao văn bằng, chứng chỉ để chứng minh người đó đã học bằng tiếng Việt tại Việt Nam như bản sao bằng tiến sĩ, bằng thạc sĩ, bằng cử nhân hoặc bằng tốt nghiệp đại học, bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (bao gồm bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hoặc trung cấp chuyên nghiệp) hoặc bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam hoặc bản sao chứng chỉ tiếng Việt theo khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do cơ sở giáo dục của Việt Nam cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt thì Sở Tư pháp tổ chức kiểm tra, phỏng vấn về khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Việt của người đó bảo đảm đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP. Thành phần tham gia phỏng vấn có đại diện của Sở Tư pháp và Sở Giáo dục và Đào tạo. Kết quả kiểm tra, phỏng vấn phải được lập thành văn bản. Những người trực tiếp kiểm tra, phỏng vấn chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, phỏng vấn và ý kiến đề xuất của mình;
- Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam (phải là người đang thường trú tại Việt Nam và đã được cơ quan Công an có thẩm quyền của Việt Nam cấp Thẻ thường trú. Thời gian thường trú tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam được tính từ ngày người đó được cấp Thẻ thường trú);
- Giấy tờ chứng minh khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy tờ do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc xác nhận về mức lương hoặc thu nhập; giấy tờ bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú về tình trạng nhà ở, công việc, thu nhập của người xin nhập quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh của con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Trường hợp người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam, trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Những người được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì được miễn các giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn, nhưng phải nộp một số giấy tờ sau để chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể là:
+ Trường hợp có vợ, chồng là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu có cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ là công dân Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con; nếu có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam thì nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh, trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó trên cơ sở hồ sơ, ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan và quy định của pháp luật chuyên ngành);
+ Người có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (phải là người có tài năng vượt trội trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, kinh tế, pháp luật, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, y tế, giáo dục hoặc các lĩnh vực khác đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận về tài năng hoặc được giải thưởng quốc tế, huân chương, huy chương và có cơ sở cho thấy người đó sẽ đóng góp tích cực, lâu dài cho sự phát triển lĩnh vực nói trên của Việt Nam; Doanh nhân, nhà đầu tư là cá nhân có hoạt động kinh doanh, đầu tư tại Việt Nam đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ xác nhận về việc người đó sẽ đóng góp tích cực, lâu dài cho sự phát triển của Việt Nam).
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài phải có giấy tờ sau:
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp về việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp loại giấy tờ này thì người đó phải có bản cam đoan về việc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không quy định việc cấp loại giấy tờ này và việc xin giữ quốc tịch nước ngoài khi nhập quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó;
+ Bản cam kết không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ
Thời hạn giải quyết: 105 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Công an cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước
Lệ phí: 3.000.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với những trường hợp sau:
+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
+ Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.1).
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.2).
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT- 2025 - BKLL).
- Văn bản thỏa thuận thay đổi quốc tịch cho con chưa thành niên (Mẫu TP/QT-2025-VBTT).
- Bản cam kết (Mẫu TP/QT-2025-VBCK).
- Bản cam đoan (Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở trong nước có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp là người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ, người chưa thành niên có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam;
+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng văn hóa, truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Đang thường trú ở Việt Nam;
+ Thời gian thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Thời gian thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc một trong những trường hợp (có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam; có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ) có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam;
+ Đang thường trú ở Việt Nam;
+ Thời gian thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc những trường hợp (có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam; có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam; có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; người chưa thành niên xin nhập quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ) được giữ quốc tịch nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện sau đây và được Chủ tịch nước cho phép:
+ Việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không đáp ứng đầy đủ điều kiện được giữ theo quy định thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài. Tên do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
- Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT. 1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………….Giới tính:……………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Nơi sinh (2): …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh (3): …………………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………………………. số: …………………
do: ……………………………………………… cấp ngày …….. tháng ………. năm …………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ……./………. /……………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Thẻ thường trú số (5): ………………………………………………do: ………………………
……………………………………………… cấp ngày …….. tháng ………. năm ……………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam (6):
- Có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam |
☐ |
- Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam |
☐ |
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam |
☐ |
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
☐ |
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy tên là (7): ……………………………………
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (8):
Con thứ nhất:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………… số: ……………………………….
do: ……………………………………………… cấp ngày ………. tháng……… năm ………..
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Thẻ thường trú số (5): ………………………do: .………………………………………………
………………………………………………cấp ngày …….. tháng …….. năm ………..
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (7): ………………………………………
Con thứ hai:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………………..
Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………… số: ………..………………………
do: ………………………………………………cấp ngày …… tháng …….. năm ……………..
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): …………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Thẻ thường trú số (5): ………………………do: …………………………………………………
………………………………………………cấp ngày …… tháng ……. năm ……..
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (7): …………………………………………
Con thứ ………..:
…….
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có) ☐ |
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay:
☐ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Lý do xin giữ quốc tịch: …………………………… ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. ……………………………………………………….. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).
Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.
(5) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải cung cấp thông tin Thẻ thường trú nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
(6) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.
(7) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lấy tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(8) Trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXNQT.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
cho người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………… Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………………………………
Quốc tịch*: …………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………… số: ……………………………….
do: ………………………………………………cấp ngày …….. tháng …….. năm …………..
Nơi cư trú*: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: ………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được nhập quốc tịch Việt Nam.
Người thứ nhất xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1) ………………………………………………Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………………..
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………………số: ……………………………….
do: ………………………………………………cấp ngày ………. tháng ……. năm …………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ……../……. /………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Thẻ thường trú số (5): ………………………do: ……………………………………………….
………………………………………………cấp ngày ……. tháng …….. năm………..
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (6): ………………………………………..
Người thứ hai xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1) ………………………………………………Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Nơi sinh (2): …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………………số: ……………………………….
do: ……………………………………………… cấp ngày …… tháng …… năm …………..
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………/…………/……………
Nơi cư trú: ……..…………………………………………………………………….…
…………………………………………………………………………………………...
Thẻ thường trú số (5):……………………………do:……………………………..…….
………………………………… cấp ngày…….….tháng….……năm………………….
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam: ……………………...…………………….......
……………………………….…………………………………………………………..
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (6): …..……………………....…...
Người thứ …. xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam (7):
- Có vợ hoặc chồng hoặc có con đẻ là công dân Việt Nam |
☐ |
- Có cha đẻ hoặc mẹ đẻ hoặc ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam |
☐ |
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam |
☐ |
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
☐ |
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (8):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện. ☐ |
Tôi tự xét thấy …………………………… (9) thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay: ☐ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép …………………….(9) được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Lý do xin giữ quốc tịch: ……………………………….. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).
Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu đăng ký khai sinh tại Việt Nam) hoặc ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.
(5) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải cung cấp thông tin giấy tờ này nếu nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
(6) Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải lấy tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(7) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.
(8) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
(9) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.
Mẫu TP/QT-2025-BKLL
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): ……………………………………do ………………………………
……………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bà nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ông ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Bà ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người cha:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………….………Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………..Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…….:
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Anh/chị/em ruột thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ……..:
(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
Mẫu TP/QT-2025-VBTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
VĂN BẢN THỎA THUẬN THAY ĐỔI QUỐC TỊCH
CHO CON CHƯA THÀNH NIÊN
Kính gửi (1): …………………………………………
1. Người cha:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2):
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
2. Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): …………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ….. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Bằng văn bản này, chúng tôi đồng ý cho con của chúng tôi là:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm …….
Nơi cư trú hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do…………………………………………………………..
………………………………………………………cấp ngày ….. tháng …… năm ………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Con thứ...:
Nội dung thỏa thuận
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thỏa thuận nêu trên./.
Làm tại ………………….. , ngày …… tháng .... năm …….
Người cha (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người mẹ (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người con (từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi)
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(2) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
(3) Ghi rõ nội dung thỏa thuận phù hợp với loại việc đề nghị giải quyết.
Mẫu TP/QT-2025-VBCK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
BẢN CAM KẾT (1)
Kính gửi (2): ……………………………………
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………….……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (3): ……………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm ……..
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.
Làm tại …………….., ngày…… tháng .... năm ……..
|
Người cam kết (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam kết.
(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(3) Ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp giấy tờ tùy thân. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BẢN CAM ĐOAN (1)
Kính gửi (2): ……………………………………
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ..…………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (3): …………………………………
số ……………………………………do……………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng…… năm………….
Nội dung cam đoan ...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.
Làm tại …………….. ngày…… tháng .... năm ……..
|
Người cam đoan (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam đoan.
(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(3) Ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp giấy tờ tùy thân. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
2. Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
Trình tự thực hiện
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn ngay người xin trở lại quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam; lập danh mục đầy đủ các giấy tờ trong từng hồ sơ, kèm danh sách những người xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì gửi thông báo bằng văn bản cho người đó để làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài (người này phải đáp ứng điều kiện để được giữ quốc tịch nước ngoài) hoặc là người không quốc tịch.
Nếu xét thấy hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam chưa đầy đủ, người xin trở lại quốc tịch chưa đáp ứng đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
Đối với trường hợp xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không có đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo cho cơ quan thụ lý hồ sơ để yêu cầu người đó tiến hành thôi quốc tịch nước ngoài.
Trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày Bộ Tư pháp có văn bản thông báo mà người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không nộp văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho thôi quốc tịch nước ngoài thì Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ. Thời hạn 09 tháng không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam, xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài.
Khi xem xét hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài, nếu thấy hồ sơ phức tạp hoặc liên quan đến an ninh chính trị, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài, người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi kết quả giải quyết cho Sở Tư pháp để thông báo cho người có yêu cầu và để theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hộ tịch của người đó để ghi chú hoặc hướng dẫn ghi chú vào Sổ hộ tịch. Nội dung ghi chú gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định; người thực hiện ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm ghi chú.
Trong trường hợp Sở Tư pháp nhận được thông báo ghi chú nhưng không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch trước đây thì lập Sổ để theo dõi, quản lý và giải quyết các việc về hộ tịch, quốc tịch có liên quan.
Trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc tịch đã được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì việc thông báo thay đổi quốc tịch được thực hiện trên môi trường điện tử.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo cho Bộ Công an để chỉ đạo cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký cư trú, cấp Hộ chiếu Việt Nam, thẻ căn cước, căn cước điện tử cho người được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc tịch đã được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì việc thông báo thay đổi quốc tịch được thực hiện trên môi trường điện tử.
Cách thức thực hiện:
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong nước nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP như sau:
+ Người yêu cầu đăng nhập tài khoản vào Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và nộp hồ sơ theo quy định, cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản điện tử. Trường hợp thông tin, dữ liệu điện tử của người yêu cầu đã được kết nối, chia sẻ giữa các cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu không phải khai lại thông tin hoặc đính kèm hồ sơ, giấy tờ.
Trường hợp không có bản điện tử thì đính kèm bản chụp hoặc bản sao các giấy tờ theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, các nền tảng thanh toán khác hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
+ Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người yêu cầu được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan thụ lý.
+ Hồ sơ điện tử xin trở lại quốc tịch Việt Nam được tiếp nhận tại Cổng Dịch vụ công quốc gia và thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh chuyển đến Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2, 4 và khoản 7 Điều 14 Nghị định này thì gửi cho cơ quan tiếp nhận thông qua Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để thông báo cho người có yêu cầu.
+ Người có yêu cầu có thể lựa chọn nhận kết quả theo các phương thức sau: nhận bản điện tử gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó; nhận bản điện tử gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; nhận kết quả là bản giấy thông qua dịch vụ bưu chính và nộp chi phí trả kết quả; nhận kết quả là bản giấy tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
- Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
- Bản khai lý lịch;
- Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phù hợp với pháp luật của nước đó đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Giấy tờ chứng minh thông tin lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh đã được Chủ tịch nước cho thôi quốc tịch hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam;
+ Giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp, xác nhận, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó.
Trường hợp thông tin về tình trạng quốc tịch Việt Nam trước đây của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có thể khai thác được tại Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan tiếp nhận không yêu cầu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nộp các giấy tờ nêu trên.
- Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam vì lý do đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì phải có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận rõ về lý do không được nhập quốc tịch nước ngoài. Trong trường hợp không được nhập quốc tịch nước ngoài là do lỗi của người đó thì phải có văn bản bảo lãnh của một trong những người là cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc anh, chị, em ruột là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam, kèm theo đơn của người đó tự nguyện về cư trú tại Việt Nam.
- Con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp bản sao Giấy khai sinh của người con hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam và con chưa thành niên sống cùng người đó trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài phải có giấy tờ sau:
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp về việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp loại giấy tờ này thì người đó phải có bản cam đoan về việc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không quy định việc cấp loại giấy tờ này và việc xin giữ quốc tịch nước ngoài khi trở lại quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó;
+ Bản cam kết không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giấy tờ trong hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trường hợp thực hiện trên môi trường điện tử thì lập 01 bộ hồ sơ và lưu tại cơ quan thụ lý hồ sơ).
Thời hạn giải quyết: 85 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: cơ quan Công an cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước
Lệ phí: 2.500.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với người mất quốc tịch xin trở lại quốc tịch Việt Nam mà có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT- 2025- ĐXTLQT.1).
- Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (Mẫu TP/QT- 2025- ĐXTLQT.2).
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2025-BKLL).
- Văn bản thỏa thuận thay đổi quốc tịch cho con chưa thành niên (Mẫu TP/QT-2025-VBTT).
- Bản cam kết (Mẫu TP/QT-2025-VBCK).
- Bản cam đoan (Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ).
- Mẫu điện tử tương tác Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam; Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện và Bản khai lý lịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 Luật Quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì được xem xét giải quyết trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài. Tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam được giữ quốc tịch nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện sau đây và được Chủ tịch nước cho phép:
+ Việc giữ quốc tịch nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định thì phải thôi quốc tịch nước ngoài.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Mẫu TP/QT-2025- ĐXTLQT.1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………………… Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số: …………………….
do: ………………………………………………………cấp ngày…… tháng…… năm………….
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5): …………………………………………………………………
(theo Quyết định số: ……………………………………ngày …….tháng……. năm……… của ……………………………………).
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6):
………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………………Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………………..
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số ……………………..
do: ………………………………………………………cấp ngày …….tháng …….. năm……….
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây/nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (8) …………………………………………………………………………
Con thứ hai:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………………… Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………………..
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số……………………..
do: ………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ….. năm……….
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây/nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, xin lấy tên là (8) …………………………………………………………………………
Con thứ ……:…………………………………………………………………………………………
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (9):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có) ☐ |
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay:
☐ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Lý do xin giữ quốc tịch: ……………………………………… ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).
Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(6) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(7) Trường hợp xin trở lại/xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam; người xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXTLQT.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
cho người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………………Giới tính*:…………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ……………………………………số: …………………
do: ………………………………………………………cấp ngày ……tháng……. năm……….
Nơi cư trú *: ……………………………………………………………………………………………
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: ………………………….
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………… Giới tính*:…………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): ……………………………………………………
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số: ……………………..
do: ………………………………………………………cấp ngày …….tháng…… năm…….
Nơi cư trú *: ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5): …………………………………………………………………
(theo Quyết định số: ……………………………………ngày …… tháng ….. năm …….. của ……………………………………………………… ).
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6):
…………………………………………………………………………………………………………
Người thứ hai xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ………………………………………………Giới tính*:…………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có): …………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): …………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): ……………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………… số: …………………
do: ………………………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm ……..
Nơi cư trú *: ………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): ……………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (5): ………………………………………………………………
(theo Quyết định số: …………………………………………ngày …… tháng ….. năm …… của ……………………………………………………………… ).
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là (6):
…………………………………………………………………………………………………………
Người thứ... xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
Liên quan đến quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện
☐ |
Tôi tự xét thấy việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của ………………………………………… (8) thuộc trường hợp được giữ quốc tịch hiện nay: ☐ |
|
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép …………………… (8) được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Lý do xin giữ quốc tịch: …………………………………. ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn./.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử đã từng được cấp (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, tên quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài).
Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(6) Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép
giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài.
(7) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
(8) Ghi họ, chữ đệm, tên của người được đại diện
Mẫu TP/QT-2025-BKLL
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): ……………………………………do ………………………………
……………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bà nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ông ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Bà ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người cha:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………….………Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………..Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…….:
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Anh/chị/em ruột thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ……..:
(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
Mẫu TP/QT-2025-VBTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
VĂN BẢN THỎA THUẬN THAY ĐỔI QUỐC TỊCH
CHO CON CHƯA THÀNH NIÊN
Kính gửi (1): …………………………………………
1. Người cha:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2):
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
2. Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): …………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ….. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Bằng văn bản này, chúng tôi đồng ý cho con của chúng tôi là:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm …….
Nơi cư trú hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do…………………………………………………………..
………………………………………………………cấp ngày ….. tháng …… năm ………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Con thứ...:
Nội dung thỏa thuận
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thỏa thuận nêu trên./.
Làm tại ………………….. , ngày …… tháng .... năm …….
Người cha (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người mẹ (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người con (từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi)
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(2) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
(3) Ghi rõ nội dung thỏa thuận phù hợp với loại việc đề nghị giải quyết.
Mẫu TP/QT-2025-VBCK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
BẢN CAM KẾT (1)
Kính gửi (2): ……………………………………
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………….……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (3): ……………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm ……..
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.
Làm tại …………….., ngày…… tháng .... năm ……..
|
Người cam kết (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam kết.
(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(3) Ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp giấy tờ tùy thân. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
Mẫu TP/QT-2025-VBCĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BẢN CAM ĐOAN (1)
Kính gửi (2): ……………………………………
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ..…………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
…………….…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (3): …………………………………
số ……………………………………do……………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng…… năm………….
Nội dung cam đoan ...
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết nêu trên./.
Làm tại …………….. ngày…… tháng .... năm ……..
|
Người cam đoan (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1) Văn bản này được sử dụng khi thực hiện các thủ tục quốc tịch có quy định về cam đoan.
(2) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(3) Ghi rõ tên, số, nơi cấp, ngày cấp giấy tờ tùy thân. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
I. Thông tin về người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Giới tính;
(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(6) Nơi sinh;
(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(8) Quốc tịch hiện nay;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(11) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/ nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(12) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);
(13) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
(14) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).
II. Thông tin về con chưa thành niên sinh sống cùng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam
Con thứ nhất:
(15) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Giới tính;
(18) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(19) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(20) Nơi sinh;
(21) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(22) Quốc tịch hiện nay;
(23) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(25) Tên gọi nếu được trở lại (được nhập) quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng dân tộc khác của Việt Nam; người xin trở lại/xin nhập quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).
Con thứ:....
(26) Liên quan đến quốc tịch hiện nay:
- Cam kết làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con ☐
chưa thành niên (nếu có)
- Thuộc trường hợp được xin giữ quốc tịch hiện nay ☐
(27) Lý do xin giữ quốc tịch.
* Người yêu cầu cam đoan trung thành trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dành cho người đại diện theo pháp luật làm
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)
I. Thông tin người đại diện theo pháp luật
(1) Họ, chữ đệm và tên;
(2) Giới tính;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi sinh;
(6) Quốc tịch;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi sinh sống);
(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;
II. Thông tin về người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
(10) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Giới tính;
(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(14) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(15) Nơi sinh;
(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(17) Quốc tịch hiện nay;
(18) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Nơi cư trú (nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(20) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(21) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);
(22) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
(23) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài);
Người thứ nhất xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
(24) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(25) Họ, chữ đệm và tên;
(26) Giới tính;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Nơi sinh;
(30) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(31) Quốc tịch hiện nay;
(32) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(33) Nơi cư trú (nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(34) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(35) Lý do mất quốc tịch Việt Nam (theo Quyết định số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp, tách biệt riêng các trường thông tin);
(36) Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
(37) Tên gọi nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam (người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thì có thể lựa chọn tên ghép giữa tên Việt Nam và tên nước ngoài).
Người thứ ... xin trở lại quốc tịch Việt Nam
(38) Liên quan đến quốc tịch hiện nay:
- Cam kết làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của người được đại diện ☐
- Thuộc trường hợp được xin giữ quốc tịch hiện nay ☐
(39) Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay.
* Người yêu cầu cam đoan trung thành trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến)
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi làm việc.
I. Tóm tắt về bản thân
(Ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
II. Tóm tắt về người thân thích
Ông nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội là công dân Việt Nam);
(6) Họ, chữ đệm và tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Quốc tịch;
(10) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà nội là công dân Việt Nam);
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(13) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(14) Quốc tịch;
(15) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Ông ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông ngoại là công dân Việt Nam);
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(18) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Quốc tịch;
(20) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà ngoại là công dân Việt Nam);
(21) Họ, chữ đệm và tên;
(22) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(23) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Quốc tịch;
(25) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người cha
(26) Họ, chữ đệm và tên;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Quốc tịch;
(30) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người mẹ
(31) Họ, chữ đệm và tên;
(32) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(33) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(34) Quốc tịch;
(35) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Vợ/chồng
(36) Họ, chữ đệm và tên;
(37) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(38) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(39) Quốc tịch;
(40) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ nhất
(41) Họ, chữ đệm và tên;
(42) Giới tính;
(43) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(44) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(45) Quốc tịch;
(46) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ ...
…..
Anh/chị/em ruột thứ nhất
(47) Họ, chữ đệm và tên;
(48) Giới tính;
(49) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(50) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(51) Quốc tịch;
(52) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Anh/chị/em ruột thứ ....
………
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
3. Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước
Trình tự thực hiện
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong nước nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn ngay người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi vào Sổ thụ lý hồ sơ quốc tịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Đăng thông báo về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương trong ba số liên tiếp và gửi đăng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp. Thông báo trên Trang thông tin điện tử phải được lưu giữ trong thời gian ít nhất 30 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
Kể từ ngày Sở Tư pháp đăng tải thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam, cơ quan Công an, cơ quan Thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác nếu phát hiện thấy người xin thôi quốc tịch Việt Nam thuộc trường hợp chưa được thôi hoặc không được thôi quốc tịch Việt Nam theo quy định tại các khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam và khoản 2 Điều 22 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP thì phải kịp thời thông báo cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng tải thông tin.
+ Đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam, lập danh mục đầy đủ các giấy tờ trong từng hồ sơ, kèm danh sách những người xin thôi quốc tịch theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, Sở Tư pháp có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu xét thấy người xin thôi quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Nếu xét thấy hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa đầy đủ, người xin thôi quốc tịch chưa đáp ứng đủ điều kiện thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Sau khi có Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp gửi kết quả giải quyết cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo cho người có yêu cầu và để theo dõi, quản lý, thống kê các việc đã giải quyết về quốc tịch.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam, Bộ Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hộ tịch của người đó để ghi chú hoặc hướng dẫn ghi chú vào sổ hộ tịch. Nội dung ghi chú gồm: số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; nội dung Quyết định; người thực hiện ghi chú phải ký, ghi rõ họ tên và ngày tháng năm ghi chú.
Trong trường hợp Sở Tư pháp nhận được thông báo ghi chú nhưng không còn lưu giữ được sổ hộ tịch trước đây thì lập Sổ để theo dõi, quản lý và giải quyết các việc về hộ tịch, quốc tịch có liên quan.
Trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc tịch đã được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử thì việc thông báo thay đổi quốc tịch được thực hiện trên môi trường điện tử.
- Trường hợp người được thôi quốc tịch Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định cho thôi quốc tịch, Bộ Tư pháp thông báo cho Bộ Công an để chỉ đạo cơ quan Công an có thẩm quyền xóa đăng ký thường trú, thu hồi và hủy giá trị sử dụng Hộ chiếu Việt Nam, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, khóa Căn cước điện tử của người đó theo quy định của pháp luật.
- Người được thôi quốc tịch quốc tịch Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an để làm thủ tục xóa đăng ký thường trú, nộp lại Hộ chiếu Việt Nam, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, khóa căn cước điện tử theo quy định của pháp luật có liên quan.
Cách thức thực hiện:
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong nước nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi người đó cư trú, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP như sau:
+ Người yêu cầu đăng nhập tài khoản vào Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và nộp hồ sơ theo quy định, cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản điện tử. Trường hợp thông tin, dữ liệu điện tử của người yêu cầu đã được kết nối, chia sẻ giữa các cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu không phải khai lại thông tin hoặc đính kèm hồ sơ, giấy tờ.
Trường hợp không có bản điện tử thì đính kèm bản chụp hoặc bản sao các giấy tờ theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, các nền tảng thanh toán khác hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
+ Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người yêu cầu được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan thụ lý.
+ Hồ sơ điện tử xin thôi quốc tịch Việt Nam được tiếp nhận tại Cổng Dịch vụ công quốc gia và thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh chuyển đến Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp Bộ Tư pháp quyết định từ chối giải quyết hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 14 Nghị định này thì gửi cho cơ quan tiếp nhận thông qua Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để thông báo cho người có yêu cầu.
+ Người có yêu cầu có thể lựa chọn nhận kết quả theo các phương thức sau: nhận bản điện tử gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó; nhận bản điện tử gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; nhận kết quả là bản giấy thông qua dịch vụ bưu chính và nộp chi phí trả kết quả; Nhận kết quả là bản giấy tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Bản khai lý lịch.
- Giấy tờ chứng minh người xin thôi quốc tịch Việt Nam có quốc tịch Việt Nam là bản sao Hộ chiếu Việt Nam, thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, căn cước điện tử, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam và Điều 7 Nghị định số 91/2025/NĐ-CP trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quốc tịch Việt Nam của người xin thôi quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này (Giấy tờ xác nhận việc người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được nhập quốc tịch nước ngoài; trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài).
- Giấy xác nhận không nợ thuế do cơ quan quản lý thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp.
- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Bản sao Giấy khai sinh của con chưa thành niên cùng thôi quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp chỉ người cha hoặc người mẹ thôi quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sinh sống cùng người đó thôi quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận có đủ chữ ký của cha mẹ về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con. Văn bản thỏa thuận không phải chứng thực chữ ký; người đứng đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con phải chịu trách nhiệm về tính chính xác chữ ký của người kia.
Trường hợp cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì văn bản thỏa thuận được thay thế bằng giấy tờ chứng minh cha, mẹ đã chết, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Giấy tờ có trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người xin thôi quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Đơn, Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trường hợp thực hiện trên môi trường điện tử thì lập 01 bộ hồ sơ và lưu tại cơ quan thụ lý hồ sơ).
Thời hạn giải quyết: 75 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: cơ quan Công an cấp tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước
Lệ phí: 2.500.000 đồng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT. 1).
- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (Mẫu TP/QT-2025- ĐXTQT.2).
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2025-BKLL).
- Văn bản thỏa thuận thay đổi quốc tịch cho con chưa thành niên (Mẫu TP/QT-2025-VBTT).
- Mẫu điện tử tương tác Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam; Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật làm; Bản khai lý lịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam;
+ Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
+ Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
- Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
- Trường hợp được miễn xác minh về nhân thân thì thời hạn của giấy tờ bảo đảm cho nhập quốc tịch nước ngoài phải còn ít nhất là 120 ngày, kể từ ngày thụ lý hồ sơ; trường hợp phải xác minh về nhân thân thì thời hạn phải còn ít nhất là 150 ngày, kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT.1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): …………………………………………………..
Hộ chiếu Việt Nam số: ………………………………………… do: …………………………….
cấp ngày ……. tháng …… năm …………
Nơi cư trú*: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ………./ …….. /………….
Lý do xuất cảnh: ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): ……………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam.
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cũng xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (6):
Con thứ nhất:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………Giới tính*:…………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………….
Nơi sinh (2)*: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam số: …………………………………………do: ………………………………
cấp ngày ……. tháng …….. năm ………..
Nơi cư trú*: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ……./ …… / …………
Lý do xuất cảnh: ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ hai:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………Giới tính*: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………………
Nơi sinh (2)*: ……………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam số: ………………………………do: …………………………………………
cấp ngày ………. tháng ……. năm …………..
Nơi cư trú *: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): ………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): ……./ ………. / ………….
Lý do xuất cảnh: ……………………………………………………………………………………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5): …………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…………:
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
(6) Trường hợp xin thôi quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
Mẫu TP/QT-2025-ĐXTQT.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật làm Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
cho người được đại diện)
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có):………………….……………………………………………………….…………
Nơi sinh (2)*: ………….……………….………………………………………………
Quốc tịch*: …………………………….……………………........................................
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế:……………………..…….số:… …………………
do:……………………………..….. cấp ngày……….tháng………năm……………...
Nơi cư trú *:………………………………….…………………….……… ……….….
…………………………………………………………………………………………...
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện:….......................
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam.
Người thứ nhất xin thôi quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……..…………………… ……………..…..…..
Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………….………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ………………………...……………
Hộ chiếu Việt Nam số:…………………….…..do:……………………………….......
cấp ngày……….tháng………năm……….……
Nơi cư trú *:………………………………….……………….…………………….….
…………………………………………………………………………………………...
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): …………………….…………..……….………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …………..………………………… ……
Lý do xuất cảnh:…………………………………….……………………….… ………
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):…………………….……
………………………………………………………….………………………………
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…..………………………………………… ….…
……………………………………….………………………………………………….
Người thứ hai xin thôi quốc tịch Việt Nam:
Ảnh 4 x 6 |
|
|
Họ, chữ đệm và tên (1): ……………………………………………Giới tính*: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………..………………………..
Nơi sinh (2)*: ………………………………………………………………… ….……
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (3): ………………………...………………
Hộ chiếu Việt Nam số:…………………..do:…………………………………..…… ….
cấp ngày……….tháng………năm……………………………………………………
Nơi cư trú *:………………………………….…………………….……….……… ….
…………………………………………………………………………………………...
Quốc tịch nước ngoài (nếu có) (4): …………………….…………..……………….…
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (5): …………..…………………………………
Lý do xuất cảnh:…………………………………….…………………………….…
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (5):………………… …………
………………………………………………………….……………………………….
Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:…..………………………………………………
……………………………………….………………………………………………….
Người thứ … xin thôi quốc tịch Việt Nam:….……..………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo: - …………………………………… - …………………………………… - …………………………………… |
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(2) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La - tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(5) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
Mẫu TP/QT-2025-BKLL
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): ……………………………………do ………………………………
……………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bà nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ông ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Bà ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người cha:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………….………Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………..Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…….:
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Anh/chị/em ruột thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ……..:
(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
Mẫu TP/QT-2025-VBTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
VĂN BẢN THỎA THUẬN THAY ĐỔI QUỐC TỊCH
CHO CON CHƯA THÀNH NIÊN
Kính gửi (1): …………………………………………
1. Người cha:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2):
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày …… tháng …. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
2. Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): …………………………………
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ….. năm ……….
Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Bằng văn bản này, chúng tôi đồng ý cho con của chúng tôi là:
- Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do………………………………………………………
………………………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm …….
Nơi cư trú hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………
- Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………
Căn cước công dân/Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế (2): ……………………………….
số ……………………………………do…………………………………………………………..
………………………………………………………cấp ngày ….. tháng …… năm ………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Con thứ...:
Nội dung thỏa thuận
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã thỏa thuận nêu trên./.
Làm tại ………………….. , ngày …… tháng .... năm …….
Người cha (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người mẹ (ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Người con (từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi)
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên)
Chú thích:
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ quốc tịch.
(2) Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, nơi cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu Việt Nam số C0123456 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp ngày 01/7/2024.
(3) Ghi rõ nội dung thỏa thuận phù hợp với loại việc đề nghị giải quyết.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
I. Thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Giới tính;
(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(6) Nơi sinh;
(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(8) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(9) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(10) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);
(11) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(12) Lý do xuất cảnh;
(13) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(14) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;
II. Thông tin về con chưa thành niên sinh sống cùng xin thôi quốc tịch Việt Nam
Con thứ nhất:
(15) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Giới tính;
(18) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(19) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(20) Nơi sinh;
(21) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(22) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(23) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(24) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);
(25) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(26) Lý do xuất cảnh;
(27) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
Con thứ...
……
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dành cho người đại diện theo pháp luật làm
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)
I. Thông tin người đại diện theo pháp luật
(1) Họ, chữ đệm và tên;
(2) Giới tính;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi sinh;
(6) Quốc tịch;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;
II. Thông tin về người xin thôi quốc tịch Việt Nam
Người thứ nhất xin thôi quốc tịch Việt Nam:
(10) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Giới tính;
(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(14) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(15) Nơi sinh;
(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam).
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(17) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(18) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(19) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);
(20) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(21) Lý do xuất cảnh;
(22) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(23) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;
Người thứ hai xin thôi quốc tịch Việt Nam:
(24) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(25) Họ, chữ đệm và tên;
(26) Giới tính;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Nơi sinh;
(30) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(31) Hộ chiếu Việt Nam (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(32) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
(33) Quốc tịch nước ngoài (nếu có);
(34) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(35) Lý do xuất cảnh;
(36) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(37) Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam;
Người thứ xin thôi quốc tịch Việt Nam
….
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người xin thôi quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi làm việc.
I. Tóm tắt về bản thân
(Ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
II. Tóm tắt về người thân thích
Ông nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội là công dân Việt Nam);
(6) Họ, chữ đệm và tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Quốc tịch;
(10) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà nội là công dân Việt Nam);
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(13) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(14) Quốc tịch;
(15) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Ông ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông ngoại là công dân Việt Nam);
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(18) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Quốc tịch;
(20) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà ngoại (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà ngoại là công dân Việt Nam);
(21) Họ, chữ đệm và tên;
(22) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(23) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Quốc tịch;
(25) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người cha
(26) Họ, chữ đệm và tên;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Quốc tịch;
(30) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người mẹ
(31) Họ, chữ đệm và tên;
(32) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(33) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(34) Quốc tịch;
(35) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Vợ/chồng
(36) Họ, chữ đệm và tên;
(37) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(38) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(39) Quốc tịch;
(40) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ nhất
(41) Họ, chữ đệm và tên;
(42) Giới tính;
(43) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(44) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(45) Quốc tịch;
(46) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ ...
….
Anh/chị/em ruột thứ nhất
(47) Họ, chữ đệm và tên;
(48) Giới tính;
(49) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(50) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(51) Quốc tịch;
(52) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Anh/chị/em ruột thứ ....
……
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
4. Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong nước nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú tại thời điểm nộp hồ sơ, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Người thụ lý hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định thì phải hướng dẫn ngay người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
- Đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, trình tự kiểm tra, xác minh, tra cứu quốc tịch Việt Nam được thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, trực tiếp tra cứu hoặc có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu thông tin về thôi quốc tịch, tước quốc tịch, hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp. Nếu có nghi ngờ về tính xác thực của giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan đã cấp giấy tờ đó xác minh;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan đã cấp giấy tờ đó tiến hành xác minh và có văn bản trả lời Sở Tư pháp.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP, nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, cơ quan thụ lý hồ sơ ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu. xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
- Đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, nhưng có giấy tờ làm cơ sở để xác định có quốc tịch Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 30 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP được thực hiện như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Sở Tư pháp chủ động tra cứu hoặc đề nghị Bộ Tư pháp tra cứu thông tin về thôi quốc tịch, tước quốc tịch, hủy bỏ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam,
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc Bộ Tư pháp tiến hành tra cứu và có văn bản trả lời Sở Tư pháp. Đồng thời, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh về nhân thân của người có yêu cầu. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh và trả lời kết quả bằng văn bản cho Sở Tư pháp; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 60 ngày.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả tra cứu, xác minh, nếu có đủ căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam và người đó không có tên trong danh sách được thôi quốc tịch, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp ghi vào Sổ cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; người đứng đầu cơ quan ký và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định cho người yêu cầu.
Nếu không có cơ sở để cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu biết.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cư trú ở trong nước nộp hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi cư trú tại thời điểm nộp hồ sơ, không ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ.
- Trường hợp người yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP như sau:
+ Người yêu cầu đăng nhập tài khoản vào Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và nộp hồ sơ theo quy định, cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản điện tử. Trường hợp thông tin, dữ liệu điện tử của người yêu cầu đã được kết nối, chia sẻ giữa các cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu không phải khai lại thông tin hoặc đính kèm hồ sơ, giấy tờ.
Trường hợp không có bản điện tử thì đính kèm bản chụp hoặc bản sao các giấy tờ theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia, các nền tảng thanh toán khác hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
+ Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người yêu cầu được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hoặc truy cập để hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan thụ lý.
nhận tại Cổng Dịch vụ công quốc gia và thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh chuyển đến Phần mềm quản lý, giải quyết hồ sơ quốc tịch để cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Người có yêu cầu có thể lựa chọn nhận kết quả theo các phương thức sau: nhận bản điện tử gửi qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó; nhận bản điện tử gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; nhận kết quả là bản giấy thông qua dịch vụ bưu chính và nộp chi phí trả kết quả; nhận kết quả là bản giấy tại cơ quan thụ lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam:
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam kèm 02 ảnh 4 x 6 chụp chưa quá 6 tháng;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân của người đó như Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đó như thẻ Căn cước công dân, thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy tờ cư trú, thẻ tạm trú, giấy thông hành, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ xác nhận về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Bản sao giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam (Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; Giấy chứng minh nhân dân; thẻ Căn cước công dân; thẻ căn cước; căn cước điện tử; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi) và Điều 7 Nghị định số 191/2025/NĐ-CP (Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam được cấp theo quy định tại Điều 30 Nghị định này; Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài được cấp theo quy định của pháp luật) hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống nhưng trên đó ghi họ tên Việt Nam của người yêu cầu và cha, mẹ của người đó, trong trường hợp cơ quan tiếp nhận không thể khai thác được thông tin chứng minh quốc tịch Việt Nam của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam người yêu cầu nộp các giấy tờ sau:
+ Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam kèm 02 ảnh 4 x 6
chụp chưa quá 6 tháng;
+ Bản khai lý lịch kèm theo một trong các giấy tờ sau để có cơ sở xác minh quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam; Giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ ở miền Nam Việt Nam hoặc giấy tờ do chính quyền cũ ở miền Bắc Việt Nam cấp, trong đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch, công dân Việt Nam.
- Trường hợp pháp luật quy định giấy tờ phải nộp là bản sao thì người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam có thể nộp giấy tờ là bản chụp từ bản chính; bản sao được chứng thực từ bản chính; bản sao được cấp từ sổ gốc; bản điện tử các giấy tờ này; giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID). Nếu nộp bản chụp từ bản chính thì phải có bản chính để đối chiếu; người thụ lý hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và ký xác nhận đã đối chiếu.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua hệ thống bưu chính thì bản sao giấy tờ phải được chứng thực từ bản chính hoặc được cấp từ sổ gốc; Tờ khai, Bản khai lý lịch phải được chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền
- 18 ngày làm việc đối với trường hợp có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam;
- 53 ngày làm việc đối với trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (hồ sơ xác minh thông thường) hoặc 68 ngày làm việc (hồ sơ xác minh phức tạp).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2025-XNCQTVN).
Phí: 100.000 đồng
Miễn phí đối với: người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có chung
đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT- 2025-TKXNCQTVN. 1).
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện (TP/QT-2025-TKXNCQTVN.2).
- Bản khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2025-BKLL).
- Mẫu điện tử tương tác Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam; Tờ khai đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện và - Bản khai lý lịch (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý:
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2025.
- Nghị định số 191/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Thông tư số 12/2025/TT-BTP ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch.
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Mẫu TP/QT-2025-TKXNQTVN.1
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
……………., ngày ….. tháng …… năm ……..
|
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi (1): …………………………………………
Họ, chữ đệm và tên (2): …………………………………………Giới tính*:……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………….
Nơi sinh (3)*: ………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (4): …………………………………………………..
Quốc tịch (5): ……………………………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………….số: ……………………………
do: …………………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ……….
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……./…… /………..
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): ………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1, ………………………………………………………………………………………………………
2, ………………………………………………………………………………………………………
3, ………………………………………………………………………………………………………
4, ………………………………………………………………………………………………………
5, ………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị …………………… (1) cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm, tên”, “ngày, tháng, năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì người làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
Mẫu TP/QT-2025-TKXNQTVN.2
Ảnh 4 x 6 của |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
…………, ngày …… tháng …… năm……
|
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)
Kính gửi (1): …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:
Họ, chữ đệm và tên (2): ………………………………………… Giới tính*: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ………………………………………………………………
Nơi sinh (3)*: ………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: …………………………………………số: ………………
do: …………………………………………cấp ngày …… tháng …… năm…….
Nơi cư trú *: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện: ……………………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm và tên (2): ………………………………………… Giới tính*:……………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): ……………………………………………………………………………………
Nơi sinh (3)*: ……………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký khai sinh*/Ghi chú khai sinh (4): ………………………………………………
Quốc tịch (5)*: ……………………………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế: ………………………………số: ……………………….
do: …………………………………………cấp ngày ….. tháng ……. năm ………...
Nơi cư trú*: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (6): ……/…… /………..
Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có) (6): ……………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1, ……………………………………………………………………………………………………
2, ……………………………………………………………………………………………………
3, ……………………………………………………………………………………………………
4, ……………………………………………………………………………………………………
5, ……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ……………… (1) cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho (7) ………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
Người khai (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
(1) Tên cơ quan thụ lý hồ sơ.
(2) Ghi bằng chữ in hoa theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế.
(3) Ghi địa danh theo 02 cấp hành chính (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia (nếu sinh ở nước ngoài). Ví dụ: Phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ví dụ: UBND phường Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức.
Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(5) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm La-tinh hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch.
(6) Trường hợp xuất cảnh nhiều lần thì ghi ngày, tháng, năm xuất cảnh và địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh của lần xuất cảnh lần đầu.
(7) Ghi họ, chữ đệm và tên của người được đại diện.
Mẫu TP/QT-2025-BKLL
Ảnh 4 x 6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________
|
|
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(Dùng cho trường hợp giải quyết các việc về quốc tịch)
Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hộ chiếu Việt Nam (nếu có): ……………………………………do ………………………………
……………………………………cấp ngày …….. tháng …… năm ………..
Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
TÓM TẮT VỀ NGƯỜI THÂN THÍCH
Ông nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bà nội (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ông ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Bà ngoại (1):
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Người cha:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Người mẹ:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Vợ/chồng:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên*: ……………………………………….………Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên*: ………………………………………………..Giới tính *: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)*: …………………………………………………………………………
Quốc tịch*: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Con thứ…….:
Anh/chị/em ruột thứ nhất:
Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Anh/chị/em ruột thứ hai:
Họ, chữ đệm và tên: …………………………………………………..Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú hiện nay: ……………………………………………………………………………….
Anh/chị/em ruột thứ……..:
(Nếu số lượng con, anh/chị/em ruột nhiều hơn 02 người thì người khai lập bản khai bổ sung khai đầy đủ thông tin của từng thành viên).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình./.
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ………. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, chữ đệm và tên) |
Chú thích:
(1): Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội và bà nội hoặc ông ngoại và bà ngoại là công dân Việt Nam.
(*): Trường hợp người yêu cầu cung cấp đầy đủ 03 trường thông tin “Họ, chữ đệm và tên”, “ngày tháng năm sinh”, “Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có)” thì công chức làm công tác tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác các thông tin (*) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật. Trường hợp không khai thác được thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc không có thông tin thì yêu cầu người dân cung cấp.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Giới tính;
(4) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(5) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(6) Nơi sinh;
(7) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(8) Quốc tịch;
(9) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(10) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(11) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(12) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(13) Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo (ghi rõ từng loại giấy tờ);
(14) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Dùng cho người đại diện theo pháp luật đề nghị cấp
Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam cho người được đại diện)
I. Thông tin người đại diện theo pháp luật
(1) Họ, chữ đệm và tên;
(2) Giới tính;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi sinh;
(6) Quốc tịch;
(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(8) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(9) Quan hệ giữa người đại diện theo pháp luật và người được đại diện;
II. Thông tin về người xin cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
(10) Ảnh 4x6 và chụp không quá 6 tháng;
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Giới tính;
(13) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(14) Số định danh cá nhân/Giấy chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/thẻ căn cước/căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(15) Nơi sinh;
(16) Nơi đăng ký khai sinh/Ghi chú khai sinh (Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh theo 02 cấp hành chính (nếu thực hiện tại Việt Nam). Ghi tên cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (nếu đăng ký khai sinh/ghi chú khai sinh tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài). Ghi tên cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tại thành phố, quốc gia (nếu đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài); bản chụp Giấy khai sinh đính kèm;
(17) Quốc tịch;
(18) Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm);
(19) Nơi cư trú (nơi đang sinh sống);
(20) Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(21) Nơi cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có): (nơi đã thường trú/nơi đã tạm trú/nơi đã sinh sống);
(22) Giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ để phục vụ việc xác minh quốc tịch Việt Nam kèm theo (ghi rõ từng loại giấy tờ);
(23) Đề nghị cấp cho tôi Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (ghi rõ tên cơ quan thụ lý hồ sơ).
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nhận bản điện tử Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
NỘI DUNG MẪU QUỐC TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC
BẢN KHAI LÝ LỊCH
(1) Ảnh 4 x 6 và chụp không quá 6 tháng;
(2) Họ, chữ đệm và tên;
(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(4) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(5) Nơi làm việc.
I. Tóm tắt về bản thân
(Ghi rõ thông tin từ trước tới nay, quá trình sinh sống, làm gì, ở đâu?)
II. Tóm tắt về người thân thích
Ông nội (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông nội là công dân Việt Nam);
(6) Họ, chữ đệm và tên;
(7) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(8) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9) Quốc tịch;
(10) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà nội (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà nội là công dân Việt Nam);
(11) Họ, chữ đệm và tên;
(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(13) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(14) Quốc tịch;
(15) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Ông ngoại (Chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có ông ngoại là công dân Việt Nam);
(16) Họ, chữ đệm và tên;
(17) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(18) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(19) Quốc tịch;
(20) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Bà ngoại (chỉ khai trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam có bà ngoại là công dân Việt Nam);
(21) Họ, chữ đệm và tên;
(22) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(23) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(24) Quốc tịch;
(25) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người cha
(26) Họ, chữ đệm và tên;
(27) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(28) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(29) Quốc tịch;
(30) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Người mẹ
(31) Họ, chữ đệm và tên;
(32) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(33) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(34) Quốc tịch;
(35) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Vợ/chồng
(36) Họ, chữ đệm và tên;
(37) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(38) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(39) Quốc tịch;
(40) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ nhất
(41) Họ, chữ đệm và tên;
(42) Giới tính;
(43) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(44) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(45) Quốc tịch;
(46) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Con thứ ...
Anh/chị/em ruột thứ nhất
(47) Họ, chữ đệm và tên;
(48) Giới tính;
(49) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
(50) Số định danh cá nhân/số Giấy chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số thẻ căn cước/số căn cước điện tử (nếu có): số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
(51) Quốc tịch;
(52) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).
Anh/chị/em ruột thứ ....
* Người yêu cầu cam đoan về các thông tin cung cấp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về nội dung cam đoan của mình.
* Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ CSDLQGVDC, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây