Quyết định 2162/QĐ-UBND Ninh Thuận 2017 Bộ thủ tục hành chính của Sở Giao thông Vận tải

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi hiệu lực VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
_________

Số: 2162/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Ninh Thuận, ngày 08 tháng 11 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 4 năm /2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi và thay thế thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1729/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2017 và ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 3485/VPUB-KSTTHC ngày 16 tháng 10 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

Trần Quốc Nam

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I

LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

1

Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

2

Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép.

3

Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.

4

Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.

5

Cấp phù hiệu xe nội bộ.

6

Cấp lại phù hiệu xe nội bộ.

7

Cấp phù hiệu xe trung chuyển.

8

Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển.

9

Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

10

Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

11

Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

12

Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.

13

Công bố đưa bến xe khách vào khai thác.

14

Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác.

15

Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.

16

Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.

17

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.

18

Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia.

nhayThủ tục hành chính số 18 Mục I - Lĩnh vực Đường bộ được thay thế bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 535/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều 3.nhay

19

Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam.

20

Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam.

21

Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia.

nhayThủ tục hành chính số 21 Mục I - Lĩnh vực Đường bộ được thay thế bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 535/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều 3.nhay

22

Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp; Xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia) đóng trên địa bàn tỉnh.

23

Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam

24

Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện.

25

Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện.

26

Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào.

27

Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc.

28

Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS và thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS tại Việt Nam.

nhayThủ tục hành chính số 23, 24, 25, 26, 27, 28 Mục I - Lĩnh vực Đường bộ được thay thế bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 535/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều 3.nhay

29

Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới đường bộ cải tạo.

30

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu.

31

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.

32

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất.

33

Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý.

34

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.

35

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến.

36

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn.

37

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.

38

Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng.

39

Cấp Giấy phép xe tập lái.

40

Cấp lại giấy phép xe tập lái.

41

Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

42

Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.

43

Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô.

44

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác.

45

Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo.

46

Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.

47

Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.

48

Cấp mới giấy phép lái xe.

49

Cấp lại Giấy phép lái xe.

50

Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.

51

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp.

52

Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp.

53

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài.

54

Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam.

55

Cấp giấy phép lái xe quốc tế.

56

Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế.

57

Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.

58

Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý).

59

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (Dự án xây dựng mới nhóm C và chưa đến mức lập dự án có liên quan đến đường từ cấp IV trở xuống và trường hợp không thuộc thẩm quyền của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường từ cấp III trở xuống) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý).

60

Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý).

nhayThủ tục hành chính số 59 và số 60 Mục I “lĩnh vực đường bộ” được thay thế bởi Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 422/QĐ-UBND theo quy định tại Điều 2.nhay

61

Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào Quốc lộ là đường từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý và hệ thống đường tỉnh, đường huyện do Sở Giao thông vận tải quản lý.

62

Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý).

63

Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý).

II

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

64

Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông.

65

Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam.

66

Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa.

67

Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

68

Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.

69

Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

70

Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

71

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, chứng chỉ nghiệp vụ.

72

Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, chứng chỉ nghiệp vụ.

73

Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải.

74

Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải.

75

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa.

76

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa.

77

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.

78

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật.

79

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

80

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

81

Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác.

82

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

83

Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.

84

Cấp mới, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.

85

Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch do bị mất hoặc hỏng không sử dụng được.

86

Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa.

87

Công bố hoạt động cảng thủy nội địa.

88

Công bố lại cảng thủy nội địa.

89

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương.

90

Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

91

Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

92

Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.

93

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương).

94

Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương).

95

Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế.

96

Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa.

97

Chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa.

III

LĨNH VỰC HÀNG HẢI

98

Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam.

99

Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến.

100

Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh.

II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tên văn bản QPPL quy định bãi bỏ

1

Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.

Nghị định số 65/2016/NĐ-CP

2

Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và a4.

Nghị định số 65/2016/NĐ-CP

3

Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4.

Nghị định số 65/2016/NĐ-CP

4

Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2.

Nghị định số 65/2016/NĐ-CP

5

Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe

Nghị định số 65/2016/NĐ-CP

6

Thỏa thuận thi công công trình đường bộ trên Quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý.

Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016

Phần II

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH THUẬN

I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

1. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

a) Trình tự thực hiện:

- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu Phụ lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;

- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);

- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu Phụ lục 6, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan phối hợp: không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Giao thông vận tải.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

PHỤ LỤC 24

(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị vận tải:...............
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU

Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............

1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................

2. Địa chỉ:..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp: (2)..............................

Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

TT

Biển kiểm soát

Sức chứa

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)

1

2

..

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

Hướng dẫn cách ghi:

(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.

(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

 

 

 

PHỤ LỤC 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị KD vận tải:........
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải

- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.

- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.

- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).

- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.

- Các nội dung quản lý khác.

II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải

1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.

a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.

- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.

- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)

- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.

- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:

- Màu sơn xe của đơn vị.

- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.

- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.

- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe.

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa

- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

 

 

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

 

 

PHỤ LỤC 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI

Kính gửi: Sở GTVT...............

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......................................................................................

2. Địa chỉ:..................................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):................................................................................................

4. Nội dung đăng ký

Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:

Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

 

 

2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép

a) Trình tự thực hiện:

- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

* Đối với trường hợp thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu Phụ lục 1,Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;

- Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;

- Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).

* Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh hết hạn, hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;

- Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;

- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu Phụ lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.

* Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng, hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu;

- Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng.

* Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;

- Văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định;

- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị KDVT:...................
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………/…………

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Kính gửi: Sở GTVT............................

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:..........................................................................

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..........................................................................

3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................

4. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do.....................................................cấp ngày......... tháng......... năm..................

6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:...............................................................

7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:

-...................................................................................................................

-...................................................................................................................

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

 

 

Tên đơn vị KD vận tải:........
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải

- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.

- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.

- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).

- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.

- Các nội dung quản lý khác.

II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải

1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.

a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.

- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.

- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)

- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.

- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:

- Màu sơn xe của đơn vị.

- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.

- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.

- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Đồng phục của lái xe.

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.

2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa

- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).

- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.

- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)

- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.

- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.

- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.

 

 

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

 

 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI

Kính gửi: Sở GTVT...............

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......................................................................................

2. Địa chỉ:..................................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):................................................................................................

4. Nội dung đăng ký

Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:

Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

 

 

3. Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt

a) Trình tự thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ).

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải;

- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt; xe nội bộ; xe trung chuyển.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô sau khi đã đăng ký khai thác tuyến thành công; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng số chuyến xe chạy trên tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe;

- Đối với xe đang chạy tuyến cố định, xin cấp phù hiệu xe hợp đồng thì Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải có cam kết bằng văn bản đảm bảo chạy xe theo phương án khai thác tuyến cố định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT Ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

Tên đơn vị vận tải:...............
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU

Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............

1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................

2. Địa chỉ:..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp: (2)..............................

Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

TT

Biển kiểm soát

Sức chứa

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)

1

2

..

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

Hướng dẫn cách ghi:

(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.

(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

 

 

4. Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt

a) Trình tự thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ).

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì phải có xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu;

- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô sau khi đã đăng ký khai thác tuyến thành công; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng số chuyến xe chạy trên tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe;

- Đối với xe đang chạy tuyến cố định, xin cấp phù hiệu xe hợp đồng thì Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải có cam kết bằng văn bản đảm bảo chạy xe theo phương án khai thác tuyến cố định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT Ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

 

Tên đơn vị vận tải:...............
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU

Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............

1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................

2. Địa chỉ:..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp: (2)..............................

Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

TT

Biển kiểm soát

Sức chứa

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)

1

2

..

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

Hướng dẫn cách ghi:

(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.

(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

 

 

5. Cấp phù hiệu xe nội bộ

a) Trình tự thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

d) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

đ) Thời hạn giải quyết:

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe nội bộ.

i) Phí, lệ phí: không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).

l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

 

Tên đơn vị vận tải:...............
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU

Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............

1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................

2. Địa chỉ:..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp: (2)..............................

Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

TT

Biển kiểm soát

Sức chứa

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)

1

2

..

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

Hướng dẫn cách ghi:

(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.

(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

 

 

6. Cấp lại phù hiệu xe nội bộ

a) Trình tự thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe nội bộ.

i) Phí, lệ phí: không có.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).

l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

 

Tên đơn vị vận tải:...............
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU,

Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............

1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................

2. Địa chỉ:..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp: (2)..............................

Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

TT

Biển kiểm soát

Sức chứa

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)

1

2

..

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

Hướng dẫn cách ghi:

(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.

(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

 

 

7. Cấp phù hiệu xe trung chuyển

a) Trình tự thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe trung chuyển.

i) Phí, lệ phí: không.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).

l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

 

Tên đơn vị vận tải:...............
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU

Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............

1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................

2. Địa chỉ:..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp: (2)..............................

Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

TT

Biển kiểm soát

Sức chứa

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)

1

2

..

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

Hướng dẫn cách ghi:

(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.

(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

 

 

8. Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển

a) Trình tự thực hiện:

- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe trung chuyển.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

 

 

Tên đơn vị vận tải:...............
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU

Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............

1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................

2. Địa chỉ:..............................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................

4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................

Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………

Đề nghị được cấp: (2)..............................

Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:

TT

Biển kiểm soát

Sức chứa

Nhãn hiệu xe

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)

1

2

..

 

 

 

 

 

 

 

 

Đại diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
 

Hướng dẫn cách ghi:

(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.

(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.

 

 

9. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm: 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015? Bảng kê theo mẫu quy định tại phụ lục II; 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để lấy ý kiến xác nhận;

- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;

- Trong thời hạn tối đa là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định;

- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

d) Thời hạn giải quyết:

- 06 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số Ninh Thuận;

- 08 ngày làm việc đối với phương tiện không mang biển số Ninh Thuận.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:

+ Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;

+ Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;

+ Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.

+ Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.

- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

+ Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;

+ Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.

+ Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).

- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:

+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.

+ Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.

 

 

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH
VẬN TẢI
-------

Số: ……../………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”

 

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………

 

 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..............................................................................

Trụ sở: .................................................................................................................

Trang thông tin điện tử ..........................................................................................

Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập .............................

Số điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email ............................

Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do... .cấp ngày…../…../   

Lĩnh vực kinh doanh: .............................................................................................

Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ..............................  xe (danh sách xe kèm theo)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Bin kim soát xe

Skhung

S máy

Schngồi

Năm SX

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):

1

2

3

4…

……

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

MẪU BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH
VẬN TẢI
-------

Số: ……../………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 

BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN

 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...............................................................................

Trụ sở: .................................................................................................................

Số điện thoại: ………………………………… (Fax): ..................................................

Loại xe

Biển s

Màu sơn

Tên hiệu xe

Số khung

Số máy

Năm SX

Thông tin và trang thiết bị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Dưới 9 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 9 đến dưới 24 chỗ

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên 24 chỗ

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1): Điều hòa nhiệt độ;

(2): Thùng chứa đồ uống;

(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;

(4): Túi thuốc dự phòng;

(5): Bình chữa cháy;

(6): Dụng cụ thoát hiểm;

(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;

(8): Rèm cửa chống nắng;

(9): Bảng hướng dẫn an toàn;

(10): Thùng đựng rác;

(11): Micro;

(12): Ti vi;

(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch;

(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.

Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT ………….;
- Sở VHTTDL (Sở Du lịch)…;

- Lưu VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

10. Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

a) Trình tự thực hiện:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm: 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015. Bảng kê theo mẫu quy định tại PHỤ LỤC II; 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để lấy ý kiến xác nhận;

- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;

- Trong thời hạn tối đa là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp lại biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định;

- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;

- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.

d) Thời hạn giải quyết:

- 06 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số Ninh Thuận;

- 08 ngày làm việc đối với phương tiện không mang biển số Ninh Thuận.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

k) Yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính:

- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:

+ Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;

+ Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;

+ Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.

+ Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.

- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

+ Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;

+ Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.

+ Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).

- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:

+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.

+ Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.

 

 

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH
VẬN TẢI
-------

Số: ……../………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”

 

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………

 

 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..............................................................................

Trụ sở: .................................................................................................................

Trang thông tin điện tử ..........................................................................................

Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập .............................

Số điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email ............................

Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do... .cấp ngày…../…../   

Lĩnh vực kinh doanh: .............................................................................................

Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ..............................  xe (danh sách xe kèm theo)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Bin kim soát xe

Skhung

S máy

Schngồi

Năm SX

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):

1

2

3

4…

……

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC II

MẪU BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH
VẬN TẢI
-------

Số: ……../………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 

BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN

 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...............................................................................

Trụ sở: .................................................................................................................

Số điện thoại: ………………………………… (Fax): ..................................................

Loại xe

Biển s

Màu sơn

Tên hiệu xe

Số khung

Số máy

Năm SX

Thông tin và trang thiết bị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Dưới 9 chỗ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 9 đến dưới 24 chỗ

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trên 24 chỗ

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1): Điều hòa nhiệt độ;

(2): Thùng chứa đồ uống;

(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;

(4): Túi thuốc dự phòng;

(5): Bình chữa cháy;

(6): Dụng cụ thoát hiểm;

(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;

(8): Rèm cửa chống nắng;

(9): Bảng hướng dẫn an toàn;

(10): Thùng đựng rác;

(11): Micro;

(12): Ti vi;

(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch;

(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.

Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.

Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT ………….;
- Sở VHTTDL (Sở Du lịch)…;

- Lưu VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

11. Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch

a) Trình tự thực hiện:

Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

k) Yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính:

- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:

+ Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;

+ Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;

+ Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.

+ Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.

- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

+ Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;

+ Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.

+ Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).

- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:

+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.

+ Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.

 

 

PHỤ LỤC I

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

 

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH
VẬN TẢI
-------

Số: ……../………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

………, ngày ….. tháng ….. năm …..

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”

 

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………

 

 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................

Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..............................................................................

Trụ sở: .................................................................................................................

Trang thông tin điện tử ..........................................................................................

Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập .............................

Số điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email ............................

Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do... .cấp ngày…../…../   

Lĩnh vực kinh doanh: .............................................................................................

Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ..............................  xe (danh sách xe kèm theo)

TT

Tên hiệu xe

Màu sơn

Bin kim soát xe

Skhung

S máy

Schngồi

Năm SX

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):

1

2

3

4…

……

Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).

Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

12. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác

a) Trình tự thực hiện:

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

- Chậm nhất trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.

- Trường hợp bến xe không đáp ứng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác (Phụ lục 29, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng;

- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định;

- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công bố.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 29, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

 

 

PHỤ LỤC 29

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên doanh nghiệp, HTX:......
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:........ /..........

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA…….(tên bến xe hàng)……vào khai thác

Kính gửi: Sở GTVT…….

1. Tên đơn vị:.................................................................................................

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................

3. Trụ sở:.......................................................................................................

4. Số điện thoại (Fax):....................................................................................

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số.............. do............................cấp ngày........tháng........ năm...........

6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:........................... vào khai thác. Cụ thể như sau:

- Tên bến xe:...................................................................................................

- Địa chỉ:(1)....................................................................................................

- Tổng diện tích đất: (2)…………………………………………………….

….(tên đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…

Đại diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
 

Hướng dẫn ghi:

(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.

(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.

 

 

 

13. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác

a) Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.

- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ)

- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT;

- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật bến xe khách;

- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;

- Biên bản nghiệm thu xây dựng;

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015;

- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.

- Thời hạn của quyết định: 5 năm.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT;

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;

- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015-Mã số đăng ký: Sửa đổi 1: 2015 QCVN 45: 2012/BGTVT.

 

 

PHỤ LỤC 1

 

…… (2) …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../…….

………, ngày     tháng      năm

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC

Kính gửi: ……………. (1) ……………………………

1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2): …………………………………………………

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………

3. Trụ sở: ………………………………………………………………………………….

4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………………….. cấp ngàythángnăm …..

Đề nghkiểm tra để đưa bến xe khách ……….. (3) ………………… Cụ thể như sau:

- Tên: (3) ………………………………………………………………………………….

- Đa chỉ: (4) ………………………………………………………………………………

- Tổng diện tích đất: (5).…………………………………………………………………

Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chun kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ....(1) ….. công bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai thác ….. (2) .... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách

(3) Ghi tên bến xe khách

(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách

(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách

(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố

 

 

 

Phụ lục 2

.........(2)........
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....../.......

......, ngày     tháng     năm   

 

BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH

Kính gửi:.............................(1).............................

1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):..............................................................................

2. Trụ sở:..........................................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................

Kết quả đối chiếu các quy đnh kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loi ....(4)....

Theo thực tế

1

Tổng diện tích (tối thiểu)

m2

 

 

2

Số vị trí đón khách (tối thiểu)

vị trí

 

 

3

Số vị trí trả khách (tối thiểu)

v trí

 

 

4

Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiu)

m2

 

 

5

Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác

m2

 

 

6

Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

m2

 

 

7

Schỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách

chỗ

 

 

8

Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

 

 

 

9

Diện tích khu vực làm việc

 

 

 

10

Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông

 

 

 

11

Diện tích khu vệ sinh

 

 

 

12

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

 

 

 

13

Đường xe ra; vào bến

 

 

 

14

Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vtrí đón, trả khách.

 

 

 

15

Mt sân bến

 

 

 

16

Hệ thống cung cấp thông tin

 

 

 

17

Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến

 

 

 

....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách

(3) Ghi tên bến xe

(4) Ghi loại bến xe đề nghị công b

 

 

14. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.

- Bến xe khách phải được đề nghị công bố lại trong các trường hợp:

+ Sau khi cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe khách;

+ Trước khi hết hạn được phép khai thác 60 ngày (thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác).

- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.

- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa bến xe khách vào khai thác.

a) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT;

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: quyết định, thời hạn của quyết định là 5 năm.

h) Phí, lệ phí: không có.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Giấy đề nghị công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT;

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;

- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015 - Mã số đăng ký: Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT.

 

 

 

PHỤ LỤC 1

 

…… (2) …….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../…….

………, ngày     tháng      năm

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC

Kính gửi: ……………. (1) ……………………………

1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2): …………………………………………………

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………

3. Trụ sở: ………………………………………………………………………………….

4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………………….. cấp ngàythángnăm …..

Đề nghkiểm tra để đưa bến xe khách ……….. (3) ………………… Cụ thể như sau:

- Tên: (3) ………………………………………………………………………………….

- Đa chỉ: (4) ………………………………………………………………………………

- Tổng diện tích đất: (5).…………………………………………………………………

Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chun kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ....(1) ….. công bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai thác ….. (2) .... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách

(3) Ghi tên bến xe khách

(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách

(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách

(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố

 

 

 

Phụ lục 2

.........(2)........
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....../.......

......, ngày     tháng     năm   

 

BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH

Kính gửi:.............................(1).............................

1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):..............................................................................

2. Trụ sở:..........................................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................

Kết quả đối chiếu các quy đnh kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loi ....(4)....

Theo thực tế

1

Tổng diện tích (tối thiểu)

m2

 

 

2

Số vị trí đón khách (tối thiểu)

vị trí

 

 

3

Số vị trí trả khách (tối thiểu)

v trí

 

 

4

Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiu)

m2

 

 

5

Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác

m2

 

 

6

Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

m2

 

 

7

Schỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách

chỗ

 

 

8

Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)

 

 

 

9

Diện tích khu vực làm việc

 

 

 

10

Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông

 

 

 

11

Diện tích khu vệ sinh

 

 

 

12

Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ

 

 

 

13

Đường xe ra; vào bến

 

 

 

14

Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vtrí đón, trả khách.

 

 

 

15

Mt sân bến

 

 

 

16

Hệ thống cung cấp thông tin

 

 

 

17

Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến

 

 

 

....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.

(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách

(3) Ghi tên bến xe

(4) Ghi loại bến xe đề nghị công b

 

 

15. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đề nghị công bố trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường bộ vào khai thác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.

- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ.

- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT);

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT);

- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào trạm dừng nghỉ với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật trạm dừng nghỉ;

- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;

- Biên bản nghiệm thu xây dựng;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ;

- Quy chế quản lý khai thác do trạm dừng nghỉ ban hành.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công bố.

h) Lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT);

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT);

- Báo cáo kết quả hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc chấp thuận vị trí xây dựng được thực hiện qua việc cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương;

- Trạm dừng nghỉ phải được xây dựng theo Quy hoạch trạm dừng nghỉ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Điểm đấu nối của đường ra vào trạm dừng nghỉ với đường quốc lộ phải được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải. Điểm đấu nối của đường ra, vào trạm dừng nghỉ với các đường khác (trừ đường quốc lộ) phải được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp trạm dừng nghỉ được sử dụng cho phương tiện lưu thông trên cả hai chiều của đường cao tốc thì phải có đường đi trên cao hoặc đi ngầm tại nơi giao cắt với đường cao tốc để sang đường (theo quy định tại Điều 11, 13 của TCVN 4054:2005).

- Trạm dừng nghỉ có các chức năng cơ bản sau:

+ Cung cấp dịch vụ nghỉ ngơi;

+ Quản lý giao thông đường bộ;

+ Cung cấp thông tin;

+ Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội địa phương;

+ Quảng bá bản sắc văn hóa địa phương.

- Các công trình, thiết bị của trạm dừng nghỉ phải được xây dựng, lắp đặt đảm bảo chất lượng và sự bền vững tương ứng với cấp công trình theo quy định tại TCXDVN 276:2003 và các quy định liên quan khác.

- Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của trạm dừng nghỉ phải đảm bảo đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định để có thể cung cấp an toàn, liên tục và ổn định các dịch vụ cho người và phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại QCVN 07:2010/BXD và TCXDVN 276:2003.

- Trạm dừng nghỉ phải có điện thoại cố định, được phủ sóng điện thoại di động và có hệ thống thiết bị truyền thanh.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ - Số hiệu:QCVN 43:2012/BGTVT;

- QCXDVN 01:2002 - “Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng” được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BXD ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng;

- QCXDVN 05:2008/BXD - “Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ” được ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng;

- QCVN 07:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị" được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng;

- QCVN 06:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Bộ Xây dựng;

- QCVN 01:2009/BYT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống” được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế;

- QCVN 02:2009/BYT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt” được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y Tế;

- TCVN 5687:2010 - Thông gió, điều tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2010;

- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Bộ Xây dựng công bố năm 1995;

- TCXDVN 264:2002 - Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng do Bộ Xây dựng công bố năm 2002;

- TCXDVN 276:2003 - “Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế" được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng;

- TCVN 4054:2005 - Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2005;

- TCVN 4530:2011 - Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2011;

- TCVN 5729:1997 - Đường ô tô cao tốc. Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ KH- CN công bố năm 1997;

- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT - Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Phụ lục 2

………(2)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./……..

……….., ngày     tháng      năm

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC

Kính gửi: ………………….. (1) ……………………….

1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2):  ……………………………………………………………..

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………….

3. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………

4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………..

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………….. do ………………… cấp ngày …….. tháng ………… năm ………………….

Đề nghị kiểm tra để đưa trạm dừng nghỉ …….. (3) ………………….. thuộc tỉnh:(4) ………….. vào khai thác. Cụ thể như sau:

- Tên: (3) ……………………………………………………………………………………………….

- Địa chỉ: (5) …………………………………………………………………………………………….

- Tổng diện tích đất: (6)  ………………………………………………………………………………

Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ....(1)....công bố đưa Trạm dừng nghỉ....(3).... đạt loại: ……………. (7): …………………  và được đưa vào khai thác.

....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại điện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)

(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ

(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ

(4) Ghi tên tỉnh

(5) Ghi lý trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ

(6) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây trạm dừng nghỉ

(7) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố

 

 

Phụ lục 3

………(2)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./……..

……….., ngày     tháng     năm

 

BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG NGHỈ

Kính gửi: ………………… (1) …………………………….

1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2):  …………………………………………………………

2. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

3. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………

Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……. (3) ………. như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Theo quy định kỹ thuật của TDN loại …(4)…

Theo thực tế

1

Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối thiểu)

m2

 

 

2

Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu)

m2

 

 

3

Đường xe ra, vào

 

 

 

4

Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện

 

 

 

5

Trạm cấp nhiên liệu

 

 

 

6

Mặt sân khu vực bãi đỗ xe

 

 

 

7

Khu vệ sinh

m2

 

 

8

Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe

m2

 

 

9

Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi)

m2

 

 

10

Nơi cung cấp thông tin

 

 

 

11

Khu phục vụ ăn uống, giải khát

 

 

 

12

Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa

 

 

 

....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại điện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)

(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ

(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ

(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố

 

 

Phụ lục 6

………(2)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…….

……….., ngày  tháng  năm

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

Kính gửi: ……….. (1) …………………..

………. (2) hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ ..(3).... theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của ….. (1) ….. thời gian được phép khai thác từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày... tháng.... năm ....

………. (2).... Báo cáo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian trên với các nội dung sau:

I. Kết quả kinh doanh khai thác.

1. Tổng số phương tiện vào trạm: …………………          (lượt xe)

Trong đó:

- Xe con:                                   (lượt xe)

- Xe Khách trên 30 ghế:             (lượt xe)

- Xe Khách dưới 30 ghế:            (lượt xe)

- Xe tải: ………..                       (lượt xe)

2. Tổng số khách vào trạm: ………………….. (lượt khách)

3. Bình quân mỗi ngày có: ………. lượt xe và ………….. lượt khách vào trạm.

Trong đó có: ………. xe con;  ………..xe khách trên 30 ghế; ………. xe khách dưới 30 ghế và .......... xe tải.

II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm dừng nghỉ:

(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc duy trì, bổ sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và đối chiếu với các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)

III. Việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật liên quan khác:

IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt động (nếu có):

(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra về các vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của đơn vị khai thác trạm với các vi phạm trên).

V. Kiến nghị, khiếu nại của người sử dụng trạm (nếu có):

(Báo cáo từng trường hợp và biện pháp, kết quả giải quyết của đơn vị khai thác trạm)

VI. Các kiến nghị của đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:

 

Ý kiến của Sở GTVT địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện đơn vị khai thác trạm
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục ĐBVN (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)

(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ

(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ

(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố

 

16. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị công bố lại đưa trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường bộ vào khai thác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận;

- Trước khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác), tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;

- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ;

- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.

- Đơn vị kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại phụ lục 5);

- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);

- Báo cáo kết quả hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6).

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

- Cơ quan phối hợp: không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.

h) Phí, lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại phụ lục 5 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT).

- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT).

- Báo cáo kết quả hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT).

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trước khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác), đơn vị kinh doanh, khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến cơ quan có thẩm quyền.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ - Số hiệu: QCVN 43:2012/BGTVT;

- QCXDVN 01:002 - “Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng” được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BXD ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng;

- QCXDVN 05:2008/BXD - “Nhà ở và công trình công cộng- An toàn sinh mạng và sức khoẻ” được ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 06 năm 2008 của Bộ Xây dựng;

- QCVN 07:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị” được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng;

- QCVN 06:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Bộ Xây dựng;

- QCVN 01:2009/BYT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống” được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế;

- QCVN 02:2009/BYT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt” được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y Tế;

- TCVN 5687:2010 - Thông gió, điều tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2010;

- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Bộ Xây dựng công bố năm 1995;

- TCXDVN 264:2002 - Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng do Bộ Xây dựng công bố năm 2002;

- TCXDVN 276:2003 - “Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng;

- TCVN 4054:2005 - Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2005;

- TCVN 4530:2011 - Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2011;

- TCVN 5729:1997 - Đường ô tô cao tốc. Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ KH- CN công bố năm 1997;

- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT - Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

 

 

Phụ lục 3

………(2)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./……..

……….., ngày     tháng     năm

 

BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG NGHỈ

Kính gửi: ………………… (1) …………………………….

1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2):  …………………………………………………………

2. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

3. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………

Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……. (3) ………. như sau:

TT

Tiêu chí phân loại

Đơn vị tính

Theo quy định kỹ thuật của TDN loại …(4)…

Theo thực tế

1

Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối thiểu)

m2

 

 

2

Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu)

m2

 

 

3

Đường xe ra, vào

 

 

 

4

Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện

 

 

 

5

Trạm cấp nhiên liệu

 

 

 

6

Mặt sân khu vực bãi đỗ xe

 

 

 

7

Khu vệ sinh

m2

 

 

8

Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe

m2

 

 

9

Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi)

m2

 

 

10

Nơi cung cấp thông tin

 

 

 

11

Khu phục vụ ăn uống, giải khát

 

 

 

12

Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa

 

 

 

....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...

Đại điện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)

(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ

(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ

(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố

Phụ lục 5

………(2)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…….

……….., ngày  tháng  năm

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ

TIẾP TỤC CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC

Kính gửi: ……………………… (1) …………………………..

1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: …………… (2): ……………………………………………..

2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………..

3. Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………

4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………….

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………. do ………………. cấp ngày ………. tháng ……….. năm ……………………..

Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ: … (3) ………….. theo Quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác số.... ngày.... tháng...năm...của ....(1) thời gian được phép khai thác đến ngày... tháng.... năm......

Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ………. (1) ………. tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ ….. (3).... đạt loại: ……. (4): ………..vào khai thác.

....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)

(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ

(3) Ghi tên Trạm dừng nghỉ

(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố

 

 

Phụ lục 6

………(2)……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./…….

……….., ngày  tháng  năm

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

Kính gửi: ……….. (1) …………………..

………. (2) hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ ..(3).... theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của ….. (1) ….. thời gian được phép khai thác từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày... tháng.... năm ....

………. (2).... Báo cáo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian trên với các nội dung sau:

I. Kết quả kinh doanh khai thác.

1. Tổng số phương tiện vào trạm: …………………          (lượt xe)

Trong đó:

- Xe con:                                   (lượt xe)

- Xe Khách trên 30 ghế:             (lượt xe)

- Xe Khách dưới 30 ghế:            (lượt xe)

- Xe tải: ………..                       (lượt xe)

2. Tổng số khách vào trạm: ………………….. (lượt khách)

3. Bình quân mỗi ngày có: ………. lượt xe và ………….. lượt khách vào trạm.

Trong đó có: ………. xe con;  ………..xe khách trên 30 ghế; ………. xe khách dưới 30 ghế và .......... xe tải.

II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm dừng nghỉ:

(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc duy trì, bổ sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và đối chiếu với các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)

III. Việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật liên quan khác:

IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt động (nếu có):

(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra về các vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của đơn vị khai thác trạm với các vi phạm trên).

V. Kiến nghị, khiếu nại của người sử dụng trạm (nếu có):

(Báo cáo từng trường hợp và biện pháp, kết quả giải quyết của đơn vị khai thác trạm)

VI. Các kiến nghị của đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:

 

Ý kiến của Sở GTVT địa phương
(Ký tên, đóng dấu)

Đại diện đơn vị khai thác trạm
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi:

(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục ĐBVN (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)

(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ

(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ

(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố

 

17. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận khách hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.

- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;

- Đơn vị kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo Phụ lục 2a, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô tại Phụ lục 15, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;

- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định tại Phụ lục 7, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp chỉ có 01 doanh nghiệp đăng ký: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định;

- Trường hợp có từ 02 doanh nghiệp trở lên đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xe chạy: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, tổ chức lựa chọn theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

- Trường hợp không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.

- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công bố đăng ký khai thác tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở.

h) Lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo Phụ lục 2a, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo Phụ lục 15, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;

- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo Phụ lục 7, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được lựa chọn đăng ký khai thác tuyến theo quy hoạch mạng lưới tuyến hoặc điều chỉnh tăng số chuyến chạy xe theo nguyên tắc: căn cứ biểu đồ chạy xe của Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến (đối với tuyến liên tỉnh) thống nhất và công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử với các giờ xe chạy chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác, các doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động lựa chọn và gửi hồ sơ đăng ký khai thác tuyến theo quy định;

- Các doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký đầu tiên mà có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên (tính cho cả hai đầu tuyến) đăng ký khai thác trùng tuyến và giờ xe chạy thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã biết việc tổ chức lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã căn cứ quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định được cấp có thẩm quyền phê duyệt để đăng ký khai thác.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm^2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016;

- Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.

 

 

Phụ lục 2a

(Ban hành kèm theo Thông tư số:      /2015/TT-BGTVT ngày  ….. tháng  …..  năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Tên doanh nghiệp, HTX: ......................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .............. /.............

..........., ngày ...... tháng ...... năm .....

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………….

 

1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: …………………………………………………..

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

3. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………..

4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …(tên cơ quan cấp)...
cấp ngày ........./...../...........

5. Đăng ký..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến: ………………………………

Nơi đi:...........................................Nơi đến:...........................................................(2)

Bến xe đi:..................................... Bến xe đến:..................................................... (3)

Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày................................

Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:…….giờ.... phút, vào các ngày................................

Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng:………………………………………………

Cự ly vận chuyển: .................km.

Hành trình chạy xe:...................................................................................................

  

Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn ghi:

  1. Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).

(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến.

(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.

 

 

PHỤ LỤC 15

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên doanh nghiệp, HTX...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ

I. Đặc điểm tuyến:

Mã số tuyến:...........................................................................................

Tên tuyến:.............................đi.........................................và ngược lại.

Bến đi:......................................................................................................

Bến đến:...................................................................................................

Cự ly vận chuyển:.........................km.

Hành trình:..............................................................................................

II. Biểu đồ chạy xe:

1. Số chuyến (nốt (tài))................trong ngày, tuần, tháng.

2. Giờ xuất bến:

a) Chiều đi: xuất bến tại:………..

- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................

- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày......................

-....

b) Chiều về: xuất bến tại:………..

- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................

- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày.....................

-....

3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.

4. Tốc độ lữ hành: km/h.

5. Lịch trình chạy xe:

a) Chiều đi: xuất bến tại:………

+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………

TT lần nghỉ

Tên điểm dừng nghỉ

Điện thoại

Địa chỉ

Thời gian đến

Thời gian dừng
(phút)

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………

TT lần nghỉ

Tên điểm dừng nghỉ

Điện thoại

Địa chỉ

Thời gian đến

Thời gian dừng
(phút)

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

b) Chiều về: xuất bến tại:……….

+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………

TT lần nghỉ

Tên điểm dừng nghỉ

Điện thoại

Địa chỉ

Thời gian đến

Thời gian dừng (phút)

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………

TT lần nghỉ

Tên điểm dừng nghỉ

Điện thoại

Địa chỉ

Thời gian đến

Thời gian dừng
(phút)

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

III. Đoàn phương tiện:

TT

Nhãn hiệu xe

Năm sản xuất

Sức chứa

Tiêu chuẩn khí thải

Số lượng (chiếc)

1

 

 

 

 

 

2

 

Tổng cộng

 

 

 

 

IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:

TT

Nốt (tài)

Số lượng lái xe

Số lượng nhân viên phục vụ

Ghi chú

1

Nốt (tài) 1

 

 

 

2

Nốt (tài) 2

 

 

 

 

....

 

 

 

V. Giá vé và cước hành lý:

1. Giá vé:

a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.

b) Giá vé chặng (nếu có):

- Chặng 1 (từ.....đến.......):........................đồng/HK.

- Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.

- Chặng................

2. Giá cước hành lý:

a) Hành lý được miễn cước:.........................................kg.

b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.

3. Hình thức bán vé

a) Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................

b) Bán vé tại đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...

c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).

VI. Xe trung chuyển (nếu có):

- Loại xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất

- Số lượng xe:………………………………………………

 

 

Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
 

 

 

Tên doanh nghiệp, HTX:.........
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.............. /..............

…………, ngày...... tháng......năm.....

 

GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH

Kính gửi: Sở GTVT...............

1. Tên doanh nghiệp, HTX:.....................................................................................

2. Địa chỉ:..........................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax):.......................................................................................

4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).

5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:

Tỉnh đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:

a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).

b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..

c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:................

Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.

 

Đại diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)




 

_______________________

Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 5.

18. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.

- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận ra văn bản chấp thuận doanh nghiệp, hợp tác xã vào khai thác và xác nhận vào hợp đồng đối tác; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT;

- Giấy đăng ký phương tiện hoạt động trên tuyến (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT;

- Hợp đồng đối tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

d) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép ra văn bản chấp thuận.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: không có.

g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận.

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT;

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT.

i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.

 

 

PHỤ LỤC IX

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư s 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị kinh doanh vận tải
Số:…………/……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------

…………, ngày…… tháng…. năm……..

 

 

GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH

LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA

 

 

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……….

 

 

1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...........................................................................................

2. Địa chỉ: .............................................................................................................................

3. Số điện thoại:.........................………… số Fax: .................................................................

4. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia như sau:

Tỉnh/thành phố đi: …………………………………Tỉnh/thành phố đến: .........................................

Bến đi:……………………….Bến đến: ......................................................................................

Cự ly vận chuyển:………………….. km

Hành trình chạy xe:...............................................................................................................

5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia

STT

Biển kiểm soát

Tên chủ sở hữu

Mác xe

Trọng tải

Năm sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Doanh nghiệp, hp tác xã cam kết:

a) Chịu trách nhim hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách liên vận quốc tế bằng xe ô tô theo tuyến cố định;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam v vận tải đường bộ.

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

PHỤ LỤC X

PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH

LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư s 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

 

Tên đơn vị kinh doanh vận tải
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO – CAMPUCHIA

 

 

1. Đặc điểm tuyến:

Tên tuyến: ………………………..đi ……………………………………………………và ngược lại.

Bến đi:.......................................................................................................................

Bến đến:....................................................................................................................

Cự ly vận chuyển: …………………………km.

L trình:  ...................................................................................................................

2. Biểu đồ chạy xe:

Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:…………………………………………………………………………….

Hàng ngày có…………………. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc……………. giờ.

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ.

+ ……………………….

b) Tại bến lượt về: bến xe: ....................................................................................................         

Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ……………giờ.

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc…………… giờ.

+ ………………………

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.

d) Tốc độ lữ hành: ……….km/giờ.

e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường:……………….. phút.

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:

a) Lượt đi từ Bến xe:…………………………đến Bến xe:…………………………………………….

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng th nhất:..............................................................................................

- Điểm dừng th hai:................................................................................................

- Điểm dừng th ba:.................................................................................................

b) Lượt về từ Bến xe …………………………………đến Bến xe:...................................

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, ngh tại các trạm dừng ngh hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

- Điểm dừng th nhất:..............................................................................................

- Điểm dừng th hai:................................................................................................

- Điểm dừng th ba:.................................................................................................

c) Thời gian dừng, nghỉ từ …………đến……………… phút/điểm.

4. Phương tiện bố trí trên tuyế

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.

- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.

- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.

- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.

-………………………………………………………………………………………………………………..

-………………………………………………………………………………………………………………..

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

-………………………………………………………………………………………………………………..

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ..........................................................................

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:...............................................................

7. Giá vé

a) Giá vé:

- Giá vé suốt tuyến: ………………………………đồng/HK.

- Giá vé chặng (nếu có): ………………………….đồng/HK.

Giá vé

đồng/HK

Trong đó:

- Giá vé (*)

 

đồng/HK

- Chi phí các bữa ăn chính

đồng/HK

- Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/HK

- Phục vụ khác: khăn, nước ...

đồng/HK

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.

b) Hình thức bán vé

- Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………………………………………..

- Bán vé tại đại lý:………………………………………………(ghi rõ tên đại lý, địa ch, điện thoại).

- Bán vé qua mạng: …………………………………………………………… (địa chỉ trang Web).

 

 

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

nhayThủ tục hành chính số 18 Mục I - Lĩnh vực Đường bộ được thay thế bởi Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 535/QĐ-UBND theo quy định tại Khoản 1 Điều 3.nhay

19. Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép liên vận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.

- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):

- Đối với xe thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại quy định tại Phụ lục VI của Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;

+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);

+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

- Đối với xe phi thương mại:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VII của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;

+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);

+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).

d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: không.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Phí, lệ phí: không có

i) Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VII của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.

 

 

PHỤ LỤC VI

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư s 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Tên đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp giấy phép
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI

 

 

Kính gửi:……………………

 

 

1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):................................................................................................

2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................

3. Số điện thoại:………………………….số Fax: .....................................................................

4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau:

Số TT

Biển s xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

S khung

Số máy

u sơn

Thi gian đề nghị cấp phép

Hình thức hoạt động (vận chuyn hàng hóa hay hành khách)