Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2162/QĐ-UBND Ninh Thuận 2017 Bộ thủ tục hành chính của Sở Giao thông Vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2162/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2162/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Quốc Nam |
Ngày ban hành: | 08/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
tải Quyết định 2162/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 2162/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ninh Thuận, ngày 08 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1235/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 4 năm /2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1574/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi và thay thế thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2784/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố bổ sung, sửa đổi, thay thế thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1729/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2017 và ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 3485/VPUB-KSTTHC ngày 16 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ |
1 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. |
2 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép. |
3 | Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt. |
4 | Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten- nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt. |
5 | Cấp phù hiệu xe nội bộ. |
6 | Cấp lại phù hiệu xe nội bộ. |
7 | Cấp phù hiệu xe trung chuyển. |
8 | Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển. |
9 | Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch. |
10 | Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch. |
11 | Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch. |
12 | Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác. |
13 | Công bố đưa bến xe khách vào khai thác. |
14 | Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác. |
15 | Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác. |
16 | Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác. |
17 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô. |
18 | Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia. |
19 | Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam. |
20 | Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam. |
21 | Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia. |
22 | Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp; Xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia) đóng trên địa bàn tỉnh. |
23 | Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam |
24 | Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện. |
25 | Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện. |
26 | Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào. |
27 | Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc. |
28 | Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS và thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS tại Việt Nam. |
29 | Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới đường bộ cải tạo. |
30 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu. |
31 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng. |
32 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất. |
33 | Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý. |
34 | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng. |
35 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến. |
36 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn. |
37 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng. |
38 | Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng. |
39 | Cấp Giấy phép xe tập lái. |
40 | Cấp lại giấy phép xe tập lái. |
41 | Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. |
42 | Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. |
43 | Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô. |
44 | Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác. |
45 | Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo. |
46 | Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. |
47 | Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. |
48 | Cấp mới giấy phép lái xe. |
49 | Cấp lại Giấy phép lái xe. |
50 | Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp. |
51 | Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp. |
52 | Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp. |
53 | Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài. |
54 | Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam. |
55 | Cấp giấy phép lái xe quốc tế. |
56 | Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế. |
57 | Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ. |
58 | Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý). |
59 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (Dự án xây dựng mới nhóm C và chưa đến mức lập dự án có liên quan đến đường từ cấp IV trở xuống và trường hợp không thuộc thẩm quyền của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường từ cấp III trở xuống) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý). |
60 | Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý). |
61 | Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào Quốc lộ là đường từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý và hệ thống đường tỉnh, đường huyện do Sở Giao thông vận tải quản lý. |
62 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý). |
63 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý). |
II | LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA |
64 | Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông. |
65 | Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam. |
66 | Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa. |
67 | Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa. |
68 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa. |
69 | Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương. |
70 | Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương. |
71 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, chứng chỉ nghiệp vụ. |
72 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, chứng chỉ nghiệp vụ. |
73 | Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải. |
74 | Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải. |
75 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa. |
76 | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa. |
77 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa. |
78 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật. |
79 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
80 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. |
81 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác. |
82 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. |
83 | Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. |
84 | Cấp mới, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch. |
85 | Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch do bị mất hoặc hỏng không sử dụng được. |
86 | Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa. |
87 | Công bố hoạt động cảng thủy nội địa. |
88 | Công bố lại cảng thủy nội địa. |
89 | Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương. |
90 | Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương. |
91 | Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương. |
92 | Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương. |
93 | Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương). |
94 | Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương). |
95 | Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế. |
96 | Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa. |
97 | Chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách Nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa. |
III | LĨNH VỰC HÀNG HẢI |
98 | Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam. |
99 | Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến. |
100 | Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh. |
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Tên văn bản QPPL quy định bãi bỏ |
1 | Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô. | Nghị định số 65/2016/NĐ-CP |
2 | Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và a4. | Nghị định số 65/2016/NĐ-CP |
3 | Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4. | Nghị định số 65/2016/NĐ-CP |
4 | Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2. | Nghị định số 65/2016/NĐ-CP |
5 | Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe | Nghị định số 65/2016/NĐ-CP |
6 | Thỏa thuận thi công công trình đường bộ trên Quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý. | Quyết định số 1915/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2016 |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NINH THUẬN
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu Phụ lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ);
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu Phụ lục 6, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận tải:............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận tải:........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
| Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):................................................................................................
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn, bị mất hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Đối với trường hợp thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu Phụ lục 1,Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;
- Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
* Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh hết hạn, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu Phụ lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
* Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu;
- Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng.
* Đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng, hết hạn hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định;
- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KDVT:................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/………… | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT............................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:..........................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do.....................................................cấp ngày......... tháng......... năm..................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:...............................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Tên đơn vị KD vận tải:........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
| Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:......................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):................................................................................................
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
3. Cấp phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
a) Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ).
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt; xe nội bộ; xe trung chuyển.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô sau khi đã đăng ký khai thác tuyến thành công; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng số chuyến xe chạy trên tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe;
- Đối với xe đang chạy tuyến cố định, xin cấp phù hiệu xe hợp đồng thì Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải có cam kết bằng văn bản đảm bảo chạy xe theo phương án khai thác tuyến cố định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT Ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Tên đơn vị vận tải:............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
4. Cấp lại phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
a) Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ).
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì phải có xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo mẫu;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô sau khi đã đăng ký khai thác tuyến thành công; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng số chuyến xe chạy trên tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe;
- Đối với xe đang chạy tuyến cố định, xin cấp phù hiệu xe hợp đồng thì Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải có cam kết bằng văn bản đảm bảo chạy xe theo phương án khai thác tuyến cố định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT Ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Tên đơn vị vận tải:............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
5. Cấp phù hiệu xe nội bộ
a) Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
d) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe nội bộ.
i) Phí, lệ phí: không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Tên đơn vị vận tải:............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
6. Cấp lại phù hiệu xe nội bộ
a) Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe nội bộ.
i) Phí, lệ phí: không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Tên đơn vị vận tải:............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU,
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
7. Cấp phù hiệu xe trung chuyển
a) Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe trung chuyển.
i) Phí, lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Tên đơn vị vận tải:............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
8. Cấp lại phù hiệu xe trung chuyển
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đúng hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp lại phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp lại, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp lại phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại tỉnh Ninh Thuận: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: phù hiệu xe trung chuyển.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Phụ lục 24, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Tên đơn vị vận tải:............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp: (2)..............................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
| Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
9. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm: 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015? Bảng kê theo mẫu quy định tại phụ lục II; 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để lấy ý kiến xác nhận;
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Trong thời hạn tối đa là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
d) Thời hạn giải quyết:
- 06 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số Ninh Thuận;
- 08 ngày làm việc đối với phương tiện không mang biển số Ninh Thuận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
+ Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
+ Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;
+ Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+ Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).
- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.
+ Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ……../……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..............................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Trang thông tin điện tử ..........................................................................................
Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập .............................
Số điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email ............................
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do... .cấp ngày…../…../
Lĩnh vực kinh doanh: .............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: .............................. xe (danh sách xe kèm theo)
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển kiểm soát xe | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):
1…
2…
3…
4…
……
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ……../……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...............................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… (Fax): ..................................................
Loại xe | Biển số | Màu sơn | Tên hiệu xe | Số khung | Số máy | Năm SX | Thông tin và trang thiết bị | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | |||||||
Dưới 9 chỗ | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 24 chỗ | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Điều hòa nhiệt độ;
(2): Thùng chứa đồ uống;
(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;
(4): Túi thuốc dự phòng;
(5): Bình chữa cháy;
(6): Dụng cụ thoát hiểm;
(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;
(8): Rèm cửa chống nắng;
(9): Bảng hướng dẫn an toàn;
(10): Thùng đựng rác;
(11): Micro;
(12): Ti vi;
(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch;
(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ gồm: 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015. Bảng kê theo mẫu quy định tại PHỤ LỤC II; 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để lấy ý kiến xác nhận;
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải) và có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đồng ý cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Trong thời hạn tối đa là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp lại biển hiệu xe vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 02 bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa các thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc tỉnh Ninh Thuận thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện tử của đơn vị kinh doanh vận tải, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp biển hiệu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
d) Thời hạn giải quyết:
- 06 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số Ninh Thuận;
- 08 ngày làm việc đối với phương tiện không mang biển số Ninh Thuận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
k) Yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính:
- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
+ Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
+ Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;
+ Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+ Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).
- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.
+ Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ……../……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..............................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Trang thông tin điện tử ..........................................................................................
Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập .............................
Số điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email ............................
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do... .cấp ngày…../…../
Lĩnh vực kinh doanh: .............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: .............................. xe (danh sách xe kèm theo)
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển kiểm soát xe | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):
1…
2…
3…
4…
……
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ……../……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ...............................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… (Fax): ..................................................
Loại xe | Biển số | Màu sơn | Tên hiệu xe | Số khung | Số máy | Năm SX | Thông tin và trang thiết bị | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | |||||||
Dưới 9 chỗ | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 24 chỗ | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Điều hòa nhiệt độ;
(2): Thùng chứa đồ uống;
(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;
(4): Túi thuốc dự phòng;
(5): Bình chữa cháy;
(6): Dụng cụ thoát hiểm;
(7): Tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;
(8): Rèm cửa chống nắng;
(9): Bảng hướng dẫn an toàn;
(10): Thùng đựng rác;
(11): Micro;
(12): Ti vi;
(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch;
(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có trên xe.
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
11. Cấp đổi biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
k) Yêu cầu điều kiện thủ tục hành chính:
- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
+ Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
+ Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
+ Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
+ Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;
+ Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
+ Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).
- Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:
+ Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.
+ Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH Số: ……../……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: ...........................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ..............................................................................
Trụ sở: .................................................................................................................
Trang thông tin điện tử ..........................................................................................
Tên đăng nhập ………………………………….. Mật khẩu truy cập .............................
Số điện thoại: ………………………..Fax: …………………… Email ............................
Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô số...... do... .cấp ngày…../…../
Lĩnh vực kinh doanh: .............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: .............................. xe (danh sách xe kèm theo)
TT | Tên hiệu xe | Màu sơn | Biển kiểm soát xe | Số khung | Số máy | Số chỗ ngồi | Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo (Kê khai theo quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này):
1…
2…
3…
4…
……
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
12. Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Chậm nhất trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
- Trường hợp bến xe không đáp ứng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác (Phụ lục 29, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải);
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng;
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công bố.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 29, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
PHỤ LỤC 29
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........ /.......... | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA…….(tên bến xe hàng)……vào khai thác
Kính gửi: Sở GTVT…….
1. Tên đơn vị:.................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.................................................................
3. Trụ sở:.......................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):....................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số.............. do............................cấp ngày........tháng........ năm...........
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:........................... vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến xe:...................................................................................................
- Địa chỉ:(1)....................................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2)…………………………………………………….
….(tên đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
13. Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ)
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào bến xe khách với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật bến xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015;
- Quy chế quản lý khai thác bến xe khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác.
- Thời hạn của quyết định: 5 năm.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;
- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015-Mã số đăng ký: Sửa đổi 1: 2015 QCVN 45: 2012/BGTVT.
PHỤ LỤC 1
…… (2) ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1) ……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2): …………………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………
3. Trụ sở: ………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………………….. cấp ngày … tháng … năm …..
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách ……….. (3) ………………… Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất: (5).…………………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ....(1) ….. công bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai thác ….. (2) .... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
Phụ lục 2
.........(2)........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../....... | ......, ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):..............................................................................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4).... | Theo thực tế |
1 | Tổng diện tích (tối thiểu) | m2 |
|
|
2 | Số vị trí đón khách (tối thiểu) | vị trí |
|
|
3 | Số vị trí trả khách (tối thiểu) | vị trí |
|
|
4 | Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) | m2 |
|
|
5 | Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác | m2 |
|
|
6 | Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) | m2 |
|
|
7 | Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách | chỗ |
|
|
8 | Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
|
|
9 | Diện tích khu vực làm việc |
|
|
|
10 | Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông |
|
|
|
11 | Diện tích khu vệ sinh |
|
|
|
12 | Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
13 | Đường xe ra; vào bến |
|
|
|
14 | Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách. |
|
|
|
15 | Mặt sân bến |
|
|
|
16 | Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
17 | Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến |
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
14. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Bến xe khách phải được đề nghị công bố lại trong các trường hợp:
+ Sau khi cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe khách;
+ Trước khi hết hạn được phép khai thác 60 ngày (thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác).
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật theo Quy chuẩn thì các tiêu chí không đạt yêu cầu phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe khách.
- Sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe khách đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố tiếp tục đưa bến xe khách vào khai thác.
a) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: quyết định, thời hạn của quyết định là 5 năm.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;
- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015 - Mã số đăng ký: Sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT.
PHỤ LỤC 1
…… (2) ……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……. | ………, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………. (1) ……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2): …………………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………………
3. Trụ sở: ………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… do …………………….. cấp ngày … tháng … năm …..
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách ……….. (3) ………………… Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất: (5).…………………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ....(1) ….. công bố Bến xe khách ….. (3) ….. đạt quy chuẩn Bến xe loại: ….. (6) ….. và được đưa vào khai thác ….. (2) .... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị công bố
Phụ lục 2
.........(2)........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../....... | ......, ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1. Đơn vị khai thác bến xe khách: (2):..............................................................................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Quy định kỹ thuật của Bến xe khách loại ....(4).... | Theo thực tế |
1 | Tổng diện tích (tối thiểu) | m2 |
|
|
2 | Số vị trí đón khách (tối thiểu) | vị trí |
|
|
3 | Số vị trí trả khách (tối thiểu) | vị trí |
|
|
4 | Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) | m2 |
|
|
5 | Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác | m2 |
|
|
6 | Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) | m2 |
|
|
7 | Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách | chỗ |
|
|
8 | Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
|
|
9 | Diện tích khu vực làm việc |
|
|
|
10 | Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh tra giao thông |
|
|
|
11 | Diện tích khu vệ sinh |
|
|
|
12 | Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
|
|
|
13 | Đường xe ra; vào bến |
|
|
|
14 | Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách. |
|
|
|
15 | Mặt sân bến |
|
|
|
16 | Hệ thống cung cấp thông tin |
|
|
|
17 | Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến |
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
15. Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đề nghị công bố trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường bộ vào khai thác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT);
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra, vào trạm dừng nghỉ với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật trạm dừng nghỉ;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ;
- Quy chế quản lý khai thác do trạm dừng nghỉ ban hành.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công bố.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT);
- Báo cáo kết quả hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc chấp thuận vị trí xây dựng được thực hiện qua việc cho phép đầu tư xây dựng của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương;
- Trạm dừng nghỉ phải được xây dựng theo Quy hoạch trạm dừng nghỉ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Điểm đấu nối của đường ra vào trạm dừng nghỉ với đường quốc lộ phải được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải. Điểm đấu nối của đường ra, vào trạm dừng nghỉ với các đường khác (trừ đường quốc lộ) phải được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp trạm dừng nghỉ được sử dụng cho phương tiện lưu thông trên cả hai chiều của đường cao tốc thì phải có đường đi trên cao hoặc đi ngầm tại nơi giao cắt với đường cao tốc để sang đường (theo quy định tại Điều 11, 13 của TCVN 4054:2005).
- Trạm dừng nghỉ có các chức năng cơ bản sau:
+ Cung cấp dịch vụ nghỉ ngơi;
+ Quản lý giao thông đường bộ;
+ Cung cấp thông tin;
+ Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội địa phương;
+ Quảng bá bản sắc văn hóa địa phương.
- Các công trình, thiết bị của trạm dừng nghỉ phải được xây dựng, lắp đặt đảm bảo chất lượng và sự bền vững tương ứng với cấp công trình theo quy định tại TCXDVN 276:2003 và các quy định liên quan khác.
- Hệ thống điện, nước, chiếu sáng, thông tin liên lạc của trạm dừng nghỉ phải đảm bảo đồng bộ, hoàn chỉnh, tuân thủ theo các quy định để có thể cung cấp an toàn, liên tục và ổn định các dịch vụ cho người và phương tiện tham gia giao thông theo quy định tại QCVN 07:2010/BXD và TCXDVN 276:2003.
- Trạm dừng nghỉ phải có điện thoại cố định, được phủ sóng điện thoại di động và có hệ thống thiết bị truyền thanh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ - Số hiệu:QCVN 43:2012/BGTVT;
- QCXDVN 01:2002 - “Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng” được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BXD ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng;
- QCXDVN 05:2008/BXD - “Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ” được ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 07:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị" được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 06:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 01:2009/BYT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống” được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế;
- QCVN 02:2009/BYT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt” được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y Tế;
- TCVN 5687:2010 - Thông gió, điều tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2010;
- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Bộ Xây dựng công bố năm 1995;
- TCXDVN 264:2002 - Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng do Bộ Xây dựng công bố năm 2002;
- TCXDVN 276:2003 - “Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế" được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng;
- TCVN 4054:2005 - Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2005;
- TCVN 4530:2011 - Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2011;
- TCVN 5729:1997 - Đường ô tô cao tốc. Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ KH- CN công bố năm 1997;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT - Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
………(2)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. | ……….., ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ………………….. (1) ……………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2): ……………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………….
3. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax): …………………………………………………………………………………..
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………….. do ………………… cấp ngày …….. tháng ………… năm ………………….
Đề nghị kiểm tra để đưa trạm dừng nghỉ …….. (3) ………………….. thuộc tỉnh:(4) ………….. vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên: (3) ……………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (5) …………………………………………………………………………………………….
- Tổng diện tích đất: (6) ………………………………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ....(1)....công bố đưa Trạm dừng nghỉ....(3).... đạt loại: ……………. (7): ………………… và được đưa vào khai thác.
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại điện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi tên tỉnh
(5) Ghi lý trình, địa chỉ của trạm dừng nghỉ
(6) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây trạm dừng nghỉ
(7) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Phụ lục 3
………(2)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. | ……….., ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG NGHỈ
Kính gửi: ………………… (1) …………………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2): …………………………………………………………
2. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……. (3) ………. như sau:
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Theo quy định kỹ thuật của TDN loại …(4)… | Theo thực tế |
1 | Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối thiểu) | m2 |
|
|
2 | Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu) | m2 |
|
|
3 | Đường xe ra, vào |
|
|
|
4 | Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện |
|
|
|
5 | Trạm cấp nhiên liệu |
|
|
|
6 | Mặt sân khu vực bãi đỗ xe |
|
|
|
7 | Khu vệ sinh | m2 |
|
|
8 | Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe | m2 |
|
|
9 | Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi) | m2 |
|
|
10 | Nơi cung cấp thông tin |
|
|
|
11 | Khu phục vụ ăn uống, giải khát |
|
|
|
12 | Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa |
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại điện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Phụ lục 6
………(2)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | ……….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: ……….. (1) …………………..
………. (2) hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ ..(3).... theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của ….. (1) ….. thời gian được phép khai thác từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày... tháng.... năm ....
………. (2).... Báo cáo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian trên với các nội dung sau:
I. Kết quả kinh doanh khai thác.
1. Tổng số phương tiện vào trạm: ………………… (lượt xe)
Trong đó:
- Xe con: (lượt xe)
- Xe Khách trên 30 ghế: (lượt xe)
- Xe Khách dưới 30 ghế: (lượt xe)
- Xe tải: ……….. (lượt xe)
2. Tổng số khách vào trạm: ………………….. (lượt khách)
3. Bình quân mỗi ngày có: ………. lượt xe và ………….. lượt khách vào trạm.
Trong đó có: ………. xe con; ………..xe khách trên 30 ghế; ………. xe khách dưới 30 ghế và .......... xe tải.
II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm dừng nghỉ:
(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc duy trì, bổ sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và đối chiếu với các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)
III. Việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật liên quan khác:
IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt động (nếu có):
(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra về các vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của đơn vị khai thác trạm với các vi phạm trên).
V. Kiến nghị, khiếu nại của người sử dụng trạm (nếu có):
(Báo cáo từng trường hợp và biện pháp, kết quả giải quyết của đơn vị khai thác trạm)
VI. Các kiến nghị của đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
Ý kiến của Sở GTVT địa phương | Đại diện đơn vị khai thác trạm |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục ĐBVN (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
16. Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị công bố lại đưa trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường bộ vào khai thác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận;
- Trước khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác), tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ;
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
- Đơn vị kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại phụ lục 5);
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ thuật các công trình xây dựng, cải tạo trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Báo cáo kết quả hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác (theo mẫu quy định tại phụ lục 5 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này với các công trình của trạm dừng nghỉ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT).
- Báo cáo kết quả hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT).
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trước khi hết hạn được phép kinh doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác), đơn vị kinh doanh, khai thác trạm dừng nghỉ nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác đến cơ quan có thẩm quyền.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ - Số hiệu: QCVN 43:2012/BGTVT;
- QCXDVN 01:002 - “Quy chuẩn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng” được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BXD ngày 17 tháng 01 năm 2002 của Bộ Xây dựng;
- QCXDVN 05:2008/BXD - “Nhà ở và công trình công cộng- An toàn sinh mạng và sức khoẻ” được ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 06 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 07:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị” được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 06:2010/BXD - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình” được ban hành kèm theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 01:2009/BYT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống” được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế;
- QCVN 02:2009/BYT - “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt” được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y Tế;
- TCVN 5687:2010 - Thông gió, điều tiết không khí - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2010;
- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế do Bộ Xây dựng công bố năm 1995;
- TCXDVN 264:2002 - Nhà và công trình - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng do Bộ Xây dựng công bố năm 2002;
- TCXDVN 276:2003 - “Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2003/QĐ-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Bộ Xây dựng;
- TCVN 4054:2005 - Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2005;
- TCVN 4530:2011 - Cửa hàng xăng dầu - Yêu cầu thiết kế do Bộ KH-CN công bố năm 2011;
- TCVN 5729:1997 - Đường ô tô cao tốc. Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ KH- CN công bố năm 1997;
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT - Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ lục 3
………(2)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. | ……….., ngày tháng năm |
BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG NGHỈ
Kính gửi: ………………… (1) …………………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: (2): …………………………………………………………
2. Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax): ………………………………………………………………………………
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ……. (3) ………. như sau:
TT | Tiêu chí phân loại | Đơn vị tính | Theo quy định kỹ thuật của TDN loại …(4)… | Theo thực tế |
1 | Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối thiểu) | m2 |
|
|
2 | Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu) | m2 |
|
|
3 | Đường xe ra, vào |
|
|
|
4 | Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện |
|
|
|
5 | Trạm cấp nhiên liệu |
|
|
|
6 | Mặt sân khu vực bãi đỗ xe |
|
|
|
7 | Khu vệ sinh | m2 |
|
|
8 | Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe | m2 |
|
|
9 | Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi) | m2 |
|
|
10 | Nơi cung cấp thông tin |
|
|
|
11 | Khu phục vụ ăn uống, giải khát |
|
|
|
12 | Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa |
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại điện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Phụ lục 5
………(2)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | ……….., ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TIẾP TỤC CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi: ……………………… (1) …………………………..
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ: …………… (2): ……………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): …………………………………………………………………..
3. Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………. do ………………. cấp ngày ………. tháng ……….. năm ……………………..
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ: … (3) ………….. theo Quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác số.... ngày.... tháng...năm...của ....(1) thời gian được phép khai thác đến ngày... tháng.... năm......
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị ………. (1) ………. tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ ….. (3).... đạt loại: ……. (4): ………..vào khai thác.
....(2).... cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận: | Đại diện đơn vị |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên Trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
Phụ lục 6
………(2)…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | ……….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: ……….. (1) …………………..
………. (2) hiện đang quản lý, khai thác trạm dừng nghỉ ..(3).... theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của ….. (1) ….. thời gian được phép khai thác từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày... tháng.... năm ....
………. (2).... Báo cáo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian trên với các nội dung sau:
I. Kết quả kinh doanh khai thác.
1. Tổng số phương tiện vào trạm: ………………… (lượt xe)
Trong đó:
- Xe con: (lượt xe)
- Xe Khách trên 30 ghế: (lượt xe)
- Xe Khách dưới 30 ghế: (lượt xe)
- Xe tải: ……….. (lượt xe)
2. Tổng số khách vào trạm: ………………….. (lượt khách)
3. Bình quân mỗi ngày có: ………. lượt xe và ………….. lượt khách vào trạm.
Trong đó có: ………. xe con; ………..xe khách trên 30 ghế; ………. xe khách dưới 30 ghế và .......... xe tải.
II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trạm dừng nghỉ:
(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc duy trì, bổ sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và đối chiếu với các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)
III. Việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật liên quan khác:
IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt động (nếu có):
(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm tra về các vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của đơn vị khai thác trạm với các vi phạm trên).
V. Kiến nghị, khiếu nại của người sử dụng trạm (nếu có):
(Báo cáo từng trường hợp và biện pháp, kết quả giải quyết của đơn vị khai thác trạm)
VI. Các kiến nghị của đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
Ý kiến của Sở GTVT địa phương | Đại diện đơn vị khai thác trạm |
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT, Tổng cục ĐBVN (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị công bố
17. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận khách hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Đơn vị kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo Phụ lục 2a, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô tại Phụ lục 15, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định tại Phụ lục 7, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp chỉ có 01 doanh nghiệp đăng ký: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định;
- Trường hợp có từ 02 doanh nghiệp trở lên đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xe chạy: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, tổ chức lựa chọn theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Trường hợp không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: đơn vị kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải đầu tuyến phía bên kia.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công bố đăng ký khai thác tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo Phụ lục 2a, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo Phụ lục 15, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo Phụ lục 7, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được lựa chọn đăng ký khai thác tuyến theo quy hoạch mạng lưới tuyến hoặc điều chỉnh tăng số chuyến chạy xe theo nguyên tắc: căn cứ biểu đồ chạy xe của Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến (đối với tuyến liên tỉnh) thống nhất và công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử với các giờ xe chạy chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác, các doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động lựa chọn và gửi hồ sơ đăng ký khai thác tuyến theo quy định;
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký đầu tiên mà có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên (tính cho cả hai đầu tuyến) đăng ký khai thác trùng tuyến và giờ xe chạy thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã biết việc tổ chức lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã căn cứ quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định được cấp có thẩm quyền phê duyệt để đăng ký khai thác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm^2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016;
- Thông tư số 92/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô.
Phụ lục 2a
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2015/TT-BGTVT ngày ….. tháng ….. năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: ...................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /............. | ..........., ngày ...... tháng ...... năm ..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: …………………………………………………..
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………..
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........... do …(tên cơ quan cấp)...
cấp ngày ........./...../...........
5. Đăng ký..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến: ………………………………
Nơi đi:...........................................Nơi đến:...........................................................(2)
Bến xe đi:..................................... Bến xe đến:..................................................... (3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày................................
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:…….giờ.... phút, vào các ngày................................
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng:………………………………………………
Cự ly vận chuyển: .................km.
Hành trình chạy xe:...................................................................................................
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
- Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến.
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày...... tháng......năm..... |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:...........................................................................................
Tên tuyến:.............................đi.........................................và ngược lại.
Bến đi:......................................................................................................
Bến đến:...................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.........................km.
Hành trình:..............................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến (nốt (tài))................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày......................
-....
b) Chiều về: xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày.....................
-....
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4. Tốc độ lữ hành: km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ | Tên điểm dừng nghỉ | Điện thoại | Địa chỉ | Thời gian đến | Thời gian dừng |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT | Nhãn hiệu xe | Năm sản xuất | Sức chứa | Tiêu chuẩn khí thải | Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 | … | … | … | … | … |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT | Nốt (tài) | Số lượng lái xe | Số lượng nhân viên phục vụ | Ghi chú |
1 | Nốt (tài) 1 |
|
|
|
2 | Nốt (tài) 2 |
|
|
|
| .... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ.....đến.......):........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước:.........................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe:.......................................................................
b) Bán vé tại đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
- Loại xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất
- Số lượng xe:………………………………………………
| Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Tên doanh nghiệp, HTX:......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên doanh nghiệp, HTX:.....................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):.......................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng…… theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi............ tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: | Đại diện doanh nghiệp, HTX |
_______________________
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 5.
18. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận ra văn bản chấp thuận doanh nghiệp, hợp tác xã vào khai thác và xác nhận vào hợp đồng đối tác; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT;
- Giấy đăng ký phương tiện hoạt động trên tuyến (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT;
- Hợp đồng đối tác giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép ra văn bản chấp thuận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT;
- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia theo quy định tại Phụ lục X của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT.
i) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC IX
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày…… tháng…. năm…….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại:.........................………… số Fax: .................................................................
4. Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: …………………………………Tỉnh/thành phố đến: .........................................
Bến đi:……………………….Bến đến: ......................................................................................
Cự ly vận chuyển:………………….. km
Hành trình chạy xe:...............................................................................................................
5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia
STT | Biển kiểm soát | Tên chủ sở hữu | Mác xe | Trọng tải | Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách liên vận quốc tế bằng xe ô tô theo tuyến cố định;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
| Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH LIÊN VẬN QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM - LÀO – CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ………………………..đi ……………………………………………………và ngược lại.
Bến đi:.......................................................................................................................
Bến đến:....................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: …………………………km.
Lộ trình: ...................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:…………………………………………………………………………….
Hàng ngày có…………………. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc……………. giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ.
+ ……………………….
b) Tại bến lượt về: bến xe: ....................................................................................................
Hàng ngày có ............. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ……………giờ.
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc…………… giờ.
+ ………………………
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ……….km/giờ.
e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường:……………….. phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe:…………………………đến Bến xe:…………………………………………….
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất:..............................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe …………………………………đến Bến xe:...................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến Quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất:..............................................................................................
- Điểm dừng thứ hai:................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ …………đến……………… phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
-………………………………………………………………………………………………………………..
-………………………………………………………………………………………………………………..
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
-………………………………………………………………………………………………………………..
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ..........................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:...............................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ………………………………đồng/HK.
- Giá vé chặng (nếu có): ………………………….đồng/HK.
Giá vé | đồng/HK |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính | đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ | đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... | đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:…………………………………………………………………………..
- Bán vé tại đại lý:………………………………………………(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: …………………………………………………………… (địa chỉ trang Web).
| Thủ trưởng đơn vị |
19. Cấp Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị Cấp Giấy phép liên vận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đối với xe thương mại:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại quy định tại Phụ lục VI của Thông tư 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);
+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với xe phi thương mại:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VII của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: không có
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VII của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp giấy phép | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:……………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):................................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại:………………………….số Fax: .....................................................................
4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □ | b) Khách du lịch: □ |
c) Hành khách theo hợp đồng: □ | d) Vận tải hàng hóa: □ |
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………………đi ………………………………....và ngược lại
Bến đi: Bến xe …………………………………………(thuộc tỉnh: ……………………….Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ………………………………….(thuộc tỉnh: ………………………………………..)
Cự ly vận chuyển: ………………………… km
Hành trình tuyến đường:..........................................................................................
Đã được Sở Giao thông vận tải ………………….chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số …………ngày………. tháng………. năm …………..
| ……..,Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/tổ chức đề nghị cấp giấy phép | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
Kính gửi:……………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): ..............................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại:. ……………………………………số Fax: .......................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………..ngày cấp ………..cơ quan cấp phép ………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã).
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: □ | b) Cá nhân: □ |
c) Phục vụ Hoạt động của doanh nghiệp, HTX: □ | d) Mục đích khác: □ |
| ……..,ngày tháng năm |
20. Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất sau 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đối với xe thương mại:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
+ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định);
+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì phải xuất trình thêm tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với xe phi thương mại:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VII của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, các nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại quy định Phụ lục VII của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: hết thời hạn của Giấy phép hoặc Giấy phép hư hỏng nộp về cơ quan cấp Giấy phép; trường hợp mất Giấy phép phải có công văn báo cáo và cam kết về việc mất Giấy phép và kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp giấy phép | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:……………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):................................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại:………………………….số Fax: .....................................................................
4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □ | b) Khách du lịch: □ |
c) Hành khách theo hợp đồng: □ | d) Vận tải hàng hóa: □ |
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………………đi ………………………………....và ngược lại
Bến đi: Bến xe …………………………………………(thuộc tỉnh: ……………………….Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ………………………………….(thuộc tỉnh: ………………………………………..)
Cự ly vận chuyển: ………………………… km
Hành trình tuyến đường:..........................................................................................
Đã được Sở Giao thông vận tải ………………….chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số …………ngày………. tháng………. năm …………..
| ……..,Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/tổ chức đề nghị cấp giấy phép | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
Kính gửi:……………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): ..............................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại:. ……………………………………số Fax: .......................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………..ngày cấp ………..cơ quan cấp phép ………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã).
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu Xuất- Nhập cảnh |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: □ | b) Cá nhân: □ |
c) Phục vụ Hoạt động của doanh nghiệp, HTX: □ | d) Mục đích khác: □ |
| ……..,ngày tháng năm |
21. Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Lào - Việt Nam (sau đây gọi là Giấy phép liên vận CLV) và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào và Campuchia gặp sự cố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép thông báo trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nêu rõ những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi;
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản gia hạn Giấy phép liên vận CLV và gửi cho tổ chức, cá nhân; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT;
- Giấy phép liên vận CLV;
- Giấy đăng ký phương tiện.
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản gia hạn.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đối tượng được gia hạn: phương tiện của Lào, Campuchia gặp trường hợp bất khả kháng (thiên tai, tai nạn giao thông, hỏng phương tiện không thể sửa chữa tại Việt Nam) được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và CHXHCN Việt Nam về vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC VIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO PHƯƠNG TIỆN CỦA LÀO, CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy phép liên vận của Lào, Campuchia | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CLV
APPLICATION FOR EXTENSION OF CAMBODIA-LAOS-VIET NAM
CROSS- BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):…………………………………………………….
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual)……………………………………
2. Địa chỉ: (Address) ……………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: (Tel No.) ……………………………………Số Fax: (Fax No.): ……………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư số (Business Registration Certificate or Investment License No.:……………………………………………………….
Ngày cấp (Date of issue)………………… Cơ quan cấp (Issuing Authority) …………………….
5. Đề nghị Sở GTVT ……………………….gia hạn Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of…………….to extend the validity of Cambodia - Laos - Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):……………………………………………………………..
- Giấy phép liên vận CLV số: .... Ngày cấp ... Nơi cấp:...... Có giá trị đến: ………………………..
Cambodia-Laos-Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.:... (Date of issue).... (Issuing Authority)...Date of expiry ……………….
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ........ tháng ………năm …………
Date of entry into Viet Nam: ……………..month …………….year ………..
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed to extend duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn giấy phép liên vận: ....ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for:……..days, from date…….. month…… year... ...to date….. month... year ......
+ Gia hạn chuyến đi:........ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .......
Extension of Journey: ……….days, from date... month... year... to date .... month... year...
7. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Cambodia-Laos-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Memorandum of Understanding between the Governments of the Kingdom of Cambodia, the People's Democratic Republic of Laos and the Socialist Republic of Vietnam on Road of Transport).
| ………, ngày (Date)……tháng (month)…..năm (year)……. |
22. Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp; Xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia) đóng trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của phương tiện phi thương mại qua lại biên giới hai nước Việt Nam và Campuchia, cụ thể:
Xe của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức quốc tế, đoàn ngoại giao, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp; Xe do doanh nhân ngoại quốc tự lái: phương tiện sử dụng bởi người có hộ chiếu của nước thứ ba cấp (hộ chiếu không phải của Việt Nam hoặc Campuchia) đóng trên địa bàn tỉnh, nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia quy định tại Phụ lục 7b ban hành kèm theo Thông tư này số 39/2015/TT-BGTVT;
- Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (trừ xe do người ngoại quốc tự lái).
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia.
- Thời hạn của Giấy phép liên vận tối đa là 30 ngày.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia theo Phụ lục 7b Thông tư này số 39/2015/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại.
PHỤ LỤC 7B.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): .................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………. Số Fax:.........................................................
4. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Cửa khẩu xuất - nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …...., ngày tháng năm |
23. Gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện của Campuchia tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trả lời việc gia hạn. Trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam (bản chính);
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép liên vận được gia hạn.
- Thời hạn gia hạn: được gia hạn 01 (một) lần với thời gian không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn lưu trú.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
PHỤ LỤC 8.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Campuchia | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CAMPUCHIA - VIỆT NAM
APPLICATION FOR EXTENDING OF CAMBODIA-VIET NAM
CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To): ……………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual) .................................
2. Địa chỉ: (Address) ..............................................................................................
3. Số điện thoại: (Tel No.) …………………… Số Fax: (Fax No.): ………………
Ngày cấp (Date of issue) ………………….. Cơ quan cấp (Issuing Authority) …………………..
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………….. gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of …..…….. to extend the validity of Cambodia - Viet Nam Cross-Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.): ..............................................................
- Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam số: .... Ngày cấp ... Nơi cấp: …………….
Có giá trị đến: …………………………..
Cambodia - Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.:.... Date of issue …… Issuing Authority... Date of expiry ……..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……… tháng ………. năm ……….
Date of entry into Viet Nam: …….. month ……… year ………….
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ......ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for: ………….days, from date …… month….. year …… to date …… month ... year ….
+ Gia hạn chuyến đi: ……….ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …….
Extension for Journey: ………... days, from date ... month ... year ... to date .....month... year...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension): ……………………………………….
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận Campuchia - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Cambodia-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Campuchia và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Protocol implementation of the Road Transport Agreement Cambodia and Viet Nam).
| …., ngày (date) ….. tháng (month) ……. năm (year).... |
24. Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
+ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;
+ Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
- Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
+ Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
- Các giấy tờ quy định kèm theo phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
- Phương tiện của các cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 (chín) chỗ và xe bán tải (pick-up);
- Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.
- Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép liên vận Việt - Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư về tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ hoạt động qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
PHỤ LỤC 7A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp/HTX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: ….………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp, HTX: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………………. Số Fax:..............................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ……. ngày cấp: ………………….
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp Giấy phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu Xuất- nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định |
| b) Khách du lịch: |
| ||
c) Hành khách theo hợp đồng: |
| d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………… đi ………………….. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ………………………. (thuộc tỉnh: ………………………… Việt Nam)
Bến đến: Bến xe …………………….. (thuộc tỉnh: ……………………………………..)
Cự ly vận chuyển: ………………………..km
Hành trình tuyến đường: …………………………………………………………………
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ………….. ngày ………………..
| ……….., ngày tháng năm |
PHỤ LỤC 7B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TRÊN LÃNH THỔ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi:……………..…………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): .......................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………… Số Fax: ........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….……. ngày cấp …………….. cơ quan cấp phép ……………………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu Xuất- nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ: |
| b) Cá nhân: |
| ||
c) Hoạt động kinh doanh: |
| d) Mục đích khác |
|
| ……….., ngày tháng năm |
25. Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào (trường hợp bị mất giấy phép phải nêu rõ lý do) đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải, cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
+ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;
+ Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
- Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
+ Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
- Các giấy tờ quy định kèm theo phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
- Phương tiện của các cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 (chín) chỗ và xe bán tải (pick-up);
- Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.
- Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép liên vận Việt - Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư về tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ hoạt động qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
PHỤ LỤC 7A
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp/HTX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: ….………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp, HTX: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………………. Số Fax:..............................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: ……. ngày cấp: ………………….
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp Giấy phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu Xuất- nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định |
| b) Khách du lịch: |
| ||
c) Hành khách theo hợp đồng: |
| d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ……………… đi ………………….. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ………………………. (thuộc tỉnh: ………………………… Việt Nam)
Bến đến: Bến xe …………………….. (thuộc tỉnh: ……………………………………..)
Cự ly vận chuyển: ………………………..km
Hành trình tuyến đường: …………………………………………………………………
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số ………….. ngày ………………..
| ……….., ngày tháng năm |
PHỤ LỤC 7B
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TRÊN LÃNH THỔ LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi:……………..…………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): .......................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………… Số Fax: ........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….……. ngày cấp …………….. cơ quan cấp phép ……………………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT | Biển số xe | Trọng tải (ghế) | Năm sản xuất | Nhãn hiệu | Số khung | Số máy | Màu sơn | Thời gian đề nghị cấp phép | Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) | Cửa khẩu Xuất- nhập |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ: |
| b) Cá nhân: |
| ||
c) Hoạt động kinh doanh: |
| d) Mục đích khác |
|
| ……….., ngày tháng năm |
26. Gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép và thời gian lưu hành cho phương tiện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện của Lào, việc gia hạn được thực hiện tại mục gia hạn trong Giấy phép liên vận Lào - Việt; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy phép liên vận Lào - Việt (bản chính);
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 8 của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Cơ quan phối hợp: không có.
h) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép liên vận Lào - Việt được gia hạn.
- Hiệu lực của Giấy phép: được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
i) Phí, lệ phí: không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 8 của Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: phương tiện của Lào hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư về tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ hoạt động qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Tên đơn vị/cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận của Lào | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN LÀO - VIỆT
APPLICATION FOR EXTENDING OF LAOS-VIET NAM
CROSS- BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To):…………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual) .......................................
2. Địa chỉ: (Address) ....................................................................................................
3.Số điện thoại: (Tel No.) ……………… Số Fax: (Fax No.): ………………………
Ngày cấp (Date of issue) ………………….. Cơ quan cấp (Issuing Authority) ....................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………. gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ……………………. to extend the validity of Laos - Viet Nam Cross- Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):.....................................................................
- Giấy phép liên vận Lào - Việt số: .... Ngày cấp ... Nơi cấp: ……………… Có giá trị đến: …….
Laos - Viet Nam Cross-Border Transport Permit No.: ...Date of issue …… Issuing Authority...Date of expiry ………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày ……. tháng …… năm ……………
Date of entry into Viet Nam: …………. month ……. year ………………
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép liên vận: ....ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for: … … days, from date … …. month …. year …. …. to date … …. month ... year …..
+ Gia hạn chuyến đi: …….. ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm……..
Extension for Journey: … … … … days, from date ... month ... year ... to date ... month... year...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):.....................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Laos-Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Lào và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Protocol to Implement the Agreement to Facilitate Cross-border Movement of Motor vehicles between Laos and Viet Nam).
| ….., ngày (date) ….. tháng (month) ……. năm (year) ……. |
27. Gia hạn giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Gia hạn Giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Việc Gia hạn chỉ áp dụng đối với phương tiện của Trung Quốc hết hạn giấy phép vận tải hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp...) được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy phép vận tải cho phương tiện; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy phép vận tải;
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao chụp);
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục X của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận gia hạn trong sổ theo dõi hoạt động của phương tiện.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: đơn đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục X của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
PHỤ LỤC SỐ X
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI
Annex 10. Application form to extend the transport permit
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ GTVT
(Issued enclosed with Circular No.23/2012/TT-BGTVT dated 29 June 2012 of Ministry of Transport of Viet Nam)
Tên đơn vị vận tải | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI
APPLICATION FORM TO EXTEND THE TRANSPORT PERMIT
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............
To: Provincial Department of Transport...........
1. Người xin gia hạn (Full Name):..............................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):.................................................................................................................
3. Số điện thoại (Tel): ………………………………số Fax (Fax).....................................................
4. Địa chỉ Email (Email):............................................................................................................
5. Giấy phép vận tải loại (Transport permit class....): ......... do (cơ quan) (issued by) ..........cấp ngày (dated) ………….
6. Thời gian hết hạn hoạt động tại Việt Nam (the expiry date in Viet Nam):...................................
...............................................................................................................................................
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định)..........................................
(Reason for extention: explain the reason why you can not come back your country in accordance with the regulation)...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Đề nghị xin gia hạn giấy phép vận tải để khắc phục sự cố trong thời gian: (mấy ngày) ……….từ ngày ………đến ngày ……………..
Proposal to extend the transport permit in order to resolve the problems from ………….to …………. (....days).
Trong thời gian được gia hạn tôi xin cam kết thực hiện nghiêm các nội dung quy định trong giấy phép vận tải.
During the extension period, I undertook to implement the contents regulated in the transport permit.
| …….., Ngày ……tháng….năm……. |
28. Gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS và thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện
- Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
- Việc Gia hạn chỉ áp dụng đối với phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp...) được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy phép vận tải cho phương tiện; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 5 của của Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Giấy phép vận tải đường bộ GMS (bản chính);
- Sổ theo dõi hoạt động của phương tiện (bản chính);
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận gia hạn trong sổ theo dõi hoạt động của phương tiện.
h) Phí, lệ phí: không có
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng;
- Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT hướng dẫn một số điều Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.
PHỤ LỤC 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS. Company, individual applying for extension of GMS Transport Permit | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
APPLICATION
FOR EXTENDING OF GMS ROAD TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To): ……………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual)............................................
2. Địa chỉ: (Address).........................................................................................................
3. Số điện thoại: (Tel No.) ……….. Số Fax: (Fax No.): .......................................................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………… gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ………. to extend the validity of GMS Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):.........................................................................
- Giấy phép vận tải đường bộ GMS số: .... Ngày cấp ... Nơi cấp: …….. Có giá trị đến: ………..
GMS Road Transport Permit No.: ……. (Date of issue) …….. (Issuing Authority)...Date of expiry ……………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày…..tháng…..năm .....
Date of entry into Viet Nam: date…..month……year......
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai): Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS: ....ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for GMS Road Transport Permit: …… days, from date … month … year … to date … month ... year …
+ Gia hạn chuyến đi: …….. ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …
Extension for Journey: ……. days, from date ... month ... year ... to date ... month ... year ...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):.........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending GMS Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the GMS provisions).
| ……., ngày (date) … tháng (month) … năm (year) ... Đại diện đơn vị/ Cá nhân (Representative of the Company/Individual) Ký tên/Signature Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền |
29. Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới đường bộ cải tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở thiết kế xe cơ giới cải tạo nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế đến tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở thiết kế bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác);
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (bản chính) theo mẫu quy định tại phụ lục III của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT;
- Hồ sơ thiết kế gồm:
+ Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo (bản chính) theo quy định tại mục A của Phụ lục 1 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT;
+ Các bản vẽ kỹ thuật (bản chính) theo quy định tại mục B của Phụ lục 1 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT;
- Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế);
- Bản sao có xác nhận của cơ sở thiết kế của một trong các giấy tờ sau: Giấy đăng ký xe ô tô; Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
h) Phí, lệ phí:
- 300.000 đồng/1 lần thẩm định;
- 50.000 đồng/1 lần cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: không có.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Xe cơ giới có đăng ký biển số tại địa phương;
- Chỉ thẩm định những thiết kế có nội dung cải tạo tại Điều 4 và Khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban hành 06 Quy chuẩn quốc gia về phương tiện cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe ô tô tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 87/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng ATKT và BVMT đối với ô tô;
- Tiêu chuẩn TCVN 7271:2003 - Phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - Phân theo mục đích sử dụng;
- Tiêu chuẩn TCVN 6528:1999 - Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - thuật ngữ và định nghĩa;
- Tiêu chuẩn TCVN 6529:1999 - Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu;
- Quyết định số 4597/2001/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2001 về việc quy định kiểu loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được phép tham gia giao thông;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Hướng dẫn số 650/ĐKVN-VAR ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số điểm của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo được thể hiện trên giấy trắng khổ A4, có đóng dấu từng trang hoặc giáp lai; trang bìa có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Thuyết minh thiết kế bao gồm các nội dung sau:
1. Giới thiệu mục đích cải tạo;
2. Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau cải tạo;
3. Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công:
a) Có đầy đủ các nội dung cải tạo của các hệ thống, tổng thành, chi tiết và các bộ phận liên quan khác;
b) Xây dựng chi tiết các bước công nghệ để thực hiện thi công cải tạo; mô tả chi tiết quy trình cải tạo;
c) Có yêu cầu kỹ thuật cụ thể về vật tư, phụ tùng, vật liệu sử dụng trong cải tạo, đảm bảo tiêu chuẩn và phù hợp với xe cơ giới trước cải tạo.
4) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau:
STT | Nội dung tính toán | Nội dung cải tạo | ||
Xe ô tô | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | |||
a) | Tính toán các đặc tính động học và động lực học | |||
1 | Động lực học kéo và khả năng tăng tốc của xe | x(1) | --- | |
2 | Tính ổn định ngang, ổn định dọc của xe khi không tải và khi đầy tải | x | x | |
3 | Tính ổn định của xe khi quay vòng | x | --- | |
4 | Tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2) | x | x | |
5 | Động học lái | x(3) | x(4) | |
6 | Động học quay vòng của đoàn xe | --- | x | |
7 | Động lực học khi phanh | --- | x | |
8 | Động học cơ cấu nâng hạ thùng xe (5) | x | x | |
b) | Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống | |||
1 | Khung xe | x (6) | x | |
2 | Khung xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng xe; liên kết của thân xe hoặc thùng xe với khung xe; thành thùng xe; mui phủ. | x | x | |
3 | Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe | x | x (7) | |
4 | Trục các đăng | x (8) | --- | |
5 | Cầu xe | --- | x | |
6 | Lốp xe | --- | x | |
7 | Cơ cấu lái; Dẫn động lái | --- | x (4) | |
8 | Cơ cấu phanh, Dẫn động phanh | --- | x | |
9 | Hệ thống treo | --- | x | |
10 | Xi téc | Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có) | x | x |
Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ | x | x | ||
11 | Chốt kéo sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc | --- | x | |
12 | Chốt hãm công-ten-nơ | --- | x | |
13 | Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe | x | x | |
14 | Các tính toán khác (nếu có) (9) | x | x | |
Ghi chú: x: Có áp dụng. ---: Không áp dụng (1): Áp dụng đối với xe có kích thước bao lớn hơn xe trước cải tạo, xe có khối lượng cho phép kéo theo (2): Áp dụng với các xe như: ô tô cần cẩu, ô tô tải có cần cẩu, ô tô nâng người làm việc trên cao, ô tô tải tự đổ, ... (3): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe; cải tạo xe tay lái nghịch. (4): Áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái. (5): Áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng xe. (6): Áp dụng trong các trường hợp sau: - Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe (như nối táp, gia cường). - Đối với ô tô tải có cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau. (7): Áp dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người. (8): Áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng. (9): Áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại xe cơ giới cải tạo. Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này. |
5) Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;
6) Kết luận chung của bản thuyết minh;
7) Mục lục;
8) Tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật
Các bản vẽ kỹ thuật được trình bày trên giấy trắng khổ A3, theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, có đóng dấu tại khung tên; bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau cải tạo có ký tên, đóng dấu của đại diện cơ sở thiết kế. Các bản vẽ kỹ thuật bao gồm:
1. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;
2. Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo;
3. Bản vẽ những chi tiết, hệ thống, tổng thành được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. Đối với dây dẫn điện phải được thiết kế thể hiện vị trí lắp đặt và dây dẫn được đặt trong ống bảo vệ bằng vật liệu chống cháy; cách định vị ống bảo vệ;
4. Bản vẽ lắp đặt các chi tiết tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;
5. Các bản vẽ khác để làm rõ nội dung cải tạo (nếu cần).
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) Số: ………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày tháng năm |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải...
Căn cứ Thông tư số ……/2014/TT-BGTVT ngày ..../…../2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày …../..../…. của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế: ………….. (tên thiết kế) ………………
- Ký hiệu thiết kế: ……………. (ký hiệu thiết kế) ………….
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT | Thông số kỹ thuật | Đơn vị | Xe cơ giới trước cải tạo | Xe cơ giới sau cải tạo |
1 | Loại phương tiện |
|
|
|
2 | Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) | mm |
|
|
3 | Chiều dài cơ sở | mm |
|
|
4 | Vết bánh xe (trước/sau) | mm |
|
|
5 | Khối lượng bản thân | kg |
|
|
6 | Số người cho phép chở | người |
|
|
7 | Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT | kg |
|
|
8 | Khối lượng toàn bộ CPTGGT | kg |
|
|
….. | Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
| CƠ SỞ THIẾT KẾ |
30. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (1);
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng (2);
- Trường hợp chủ sở hữu mất một trong những giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng thì phải nộp thêm bản cam đoan theo mẫu (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.
h) Phí và lệ phí:
- Lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
- Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền của của sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7, năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Ghi chú:
(1) Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
- Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
- Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ(bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);
- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng.
(2) Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:
- Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính;
- Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xoá sổ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính);
- Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………..........................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:...........................................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………………………….
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.........................................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...………………………………………...............
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn……………………………………..
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ...…………………………………
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản suất…….…………………………..
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….……………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng………………………………….
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
…, ngày......tháng…… năm………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Tên Sở GTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:………………….
|
|
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
……, ngày......tháng…… năm……
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
31. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số bị hỏng nộp hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả.
- Sở Giao thông vận tải cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
- Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.
h) Phí và lệ phí: lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký: 50.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn: tờ khai đổi, cấp lại đăng ký biển số xe máy chuyên dùng.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu ủy quyền phải có Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7, năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….…......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu...................................
Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.................................Số CMND hoặc hộ chiếu……….………
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp..........……………………..…………..
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:…………............................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:………………………………………...Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:...………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng lượng……………………………
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải.........................
cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm.......
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
…ngày tháng…… năm………
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải :
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ: .........................cấp đổi c cấp lại c ngày.....tháng........năm......
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
32. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất, đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ phương tiện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển số.
h) Phí và lệ phí: lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện (chỉ cấp lại giấy đăng ký 50.000 đồng/lần cấp).
i) Tên mẫu đơn: tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu ủy quyền phải có Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có Giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….…......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu...................................
Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.................................Số CMND hoặc hộ chiếu……….………
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp..........……………………..…………..
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:…………............................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:………………………………………...Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:...………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng lượng……………………………
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải.........................
cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm.......
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
…ngày tháng…… năm………
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải :
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ: .........................cấp đổi c cấp lại c ngày.....tháng........năm......
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
33. Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả; làm thủ tục sang tên chủ sở hữu cho chủ phương tiện. Trường hợp không chấp thuận sang tên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Một trong các chứng từ xác định quyền sở hữu sau đây:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ(bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
- Trường hợp thiếu một trong những giấy tờ trong hồ sơ sang tên đăng ký thì phải nộp thêm tờ cam đoan (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.
h) Phí và lệ phí: lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7, năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………..........................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:...........................................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………………………….
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.........................................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...………………………………………...............
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn……………………………………..
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ...…………………………………
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản suất…….…………………………..
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….……………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng………………………………….
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
…, ngày......tháng…… năm………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Tên Sở GTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:………………….
|
|
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
……, ngày......tháng…… năm……
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
34. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu. Trường hợp không cấp phiếu di chuyển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Một trong các chứng từ xác định quyền chủ sở hữu xe máy chuyên dùng sau đây:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
- Trường hợp di chuyển không thay đổi chủ sở hữu, trong hồ sơ di chuyển không phải nộp chứng từ xác định quyền sở hữu.
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
h) Phí và lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn: tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục di chuyển đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7, năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..………..............Số CMND hoặc hộ chiếu............…………
Ngày cấp:……………………………...............Nơi cấp...……...………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….....................................…………………
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):…………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:.............................................Số CMND hoặc hộ chiếu.........................
Ngày cấp:……………………………………....Nơi cấp……………………………..
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:..……..............................Màu sơn……………………………...….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.……………………………Công suất ...………………………...…..
Nước sản xuất:.…………………………………… Năm sản xuất…………………….……..
Số động cơ:.………………………………………. Số khung…………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):..…...………......Trọng lượng………………...…………..
Biển số đăng ký :………………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............………….
Nơi cấp……………………………………………………………………………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải........
để được tiếp tục đăng ký.
….., ngày…..tháng…….năm……
Người khai ký tên
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:……………
đến Sở Giao thông vận tải:.....................................
Ngày........tháng........năm...........
Cán bộ làm thủ tục Trưởng Phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên) (ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản: - 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
35. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ xe máy chuyên dùng di chuyển đến và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng (đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu).
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra xe máy chuyên dùng và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng bao gồm toàn bộ giấy tờ đã kê trên Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp mất một trong những giấy tờ đã kê trong Phiếu di chuyển thì phải nộp thêm bản cam đoan (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số.
h) Phí và lệ phí: cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền của của sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7, năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………..........................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:...........................................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………………………….
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.........................................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...………………………………………...............
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn……………………………………..
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ...…………………………………
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản suất…….…………………………..
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….……………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng………………………………….
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
…, ngày......tháng…… năm………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Tên Sở GTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:………………….
|
|
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
……, ngày......tháng…… năm……
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
36. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng tại địa điểm đã thỏa thuận với chủ sở hữu. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn theo mẫu (bản chính);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam;
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính);
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Trường hợp không có chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng chủ sở hữu phải nộp thêm bản cam đoan (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng và biển số.
h) Phí và lệ phí: lệ phí cấp đăng ký, biển số: 200.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn;
- Tờ cam đoan về hồ sơ xe máy chuyên dùng.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được ủy quyền thì phải có Giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7, năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………..........................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:...........................................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………………………….
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.........................................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...………………………………………...............
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn……………………………………..
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ...…………………………………
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản suất…….…………………………..
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….……………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng………………………………….
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT | Số của giấy tờ | Trích yếu nội dung | Nơi cấp giấy tờ | Ngày cấp | Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
…, ngày......tháng…… năm………
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Tên Sở GTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:………………….
|
|
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
……, ngày......tháng…… năm……
Chủ phương tiện
( ký, ghi rõ họ tên)
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
37. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (nếu cần); viết giấy hẹn trả kết quả.
- Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng.
h) Phí và lệ phí: lệ phí cấp đăng ký, biển số: 70.000 đồng/lần cấp/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn: tờ khai cấp đăng ký xe máy chuyên dùng tạm thời.
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được chủ sở hữu ủy quyền phải có Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7, năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:……………...........................Số CMND hoặc hộ chiếu...............................
Ngày cấp:…………………………………...............Nơi cấp....………………………………….
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):………….................Số CMND hoặc hộ chiếu.....................
Ngày cấp:………………………………….....Nơi cấp……………………………………..........
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………...Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………………….... Trọng lượng……………………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
+……………………………………………………………………………………...
+……………………………………………………………………………………...
+……………………………………………………………………………………...
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……, ngày.....tháng…… năm………
Người khai ký
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………
Cấp ngày……tháng…..năm……….
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc Sở GTVT
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
38. Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ Xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số; xoá số đăng ký và xác nhận vào tờ khai của chủ sở hữu xe máy chuyên dùng.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Tờ khai xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính);
- Nộp giấy chứng nhận đăng ký và biển số.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý phương tiện và người lái thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ quan đơn vị được Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: tờ khai xoá số đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) có xác nhận của Sở Giao thông vận tải.
h) Phí và lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn: tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng;
k) Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: người làm thủ tục xoá sổ đăng ký phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra. Người được ủy quyền thì phải có Giấy ủy quyền của của sở hữu theo quy định của pháp luật hoặc người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
TỜ KHAI
XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………….........Số giấy CMND hoặc hộ chiếu.........................
Ngày cấp:…………… ……...........Nơi cấp……………………………….………
Địa chỉ thường trú:………………. ………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……….....Số CMND, hoặc hộ chiếu………….
Ngày cấp:……………………….............Nơi cấp:………..........……………………
Địa chỉ thường trú:...………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:...................... Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………... Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:...……………………… Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:…………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………….....Trọng lượng………………………
Hiện đã có giấy chứng nhận đăng ký, biển số là:…..........……….................
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày…..tháng………năm…….
Lý do xin xoá sổ đăng ký:……………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị………………….. xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
……, ngày.....tháng…… năm………
Người khai ký
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……….Ngày cấp………Số đăng ký quản lý………Ngày xoá sổ:…/../…
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày……./……./……….
Lưu hồ sơ xoá sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ tục Trưởng phòng duyệt Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:Tờ khai lập thành 03 bản: - Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xoá sổ 01 bản.
39. Cấp giấy phép xe tập lái
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xe tập lái tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
- Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;
d) Thời hạn giải quyết: không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xe tập lái.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Mẫu danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên đối với xe tập lái các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E; đối với xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo; đối với xe số tự động có thể sử dụng hợp đồng đáp ứng yêu cầu đào tạo, theo nội dung, chương trình quy định. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng.
- Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;
- Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
- Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
- Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Trường (Trung tâm) ……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT | Biển số đăng ký | Xe của cơ sở đào tạo | Xe hợp đồng | Nhãn hiệu | Loại xe | Số động cơ | Số khung | Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT | Ghi chú | |
Ngày cấp | Ngày hết hạn | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | …….., ngày......tháng…... năm 20……. |
40. Cấp lại giấy phép xe tập lái
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép xe tập lái tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo;
- Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xe tập lái.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Mẫu danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên đối với xe tập lái các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E; đối với xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo; đối với xe số tự động có thể sử dụng hợp đồng đáp ứng yêu cầu đào tạo, theo nội dung, chương trình quy định. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;
- Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;
- Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
- Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
- Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe phải có tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và số điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Xe ô tô phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Trường (Trung tâm) ……………. đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT | Biển số đăng ký | Xe của cơ sở đào tạo | Xe hợp đồng | Nhãn hiệu | Loại xe | Số động cơ | Số khung | Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT | Ghi chú | |
Ngày cấp | Ngày hết hạn | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | …….., ngày......tháng…... năm 20……. |
41. Cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định; tổ chức kiểm tra, đánh giá;
- Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016; (đối với cá nhân)
- Danh sách giáo viên đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016; (đối với cơ sở đào tạo)
- Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- 01 ảnh màu cỡ 3x4cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
d) Thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: cơ sở đào tạo lái xe.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
h) Phí và lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Mẫu Danh sách giáo viên đề nghị được tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
- Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên, kể từ ngày được cấp;
- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Tôi là: ……………………………………………Quốc tịch:………………………………………
Sinh ngày: …… tháng ……. năm ……… Nam, Nữ ……………………................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số: ………………………….., cấp ngày ….. tháng….. năm
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
Có giấy phép lái xe số: ……………………….., hạng …………………. do: …………………
cấp ngày …………. tháng ……… năm ……………
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………………………………….
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- 01 bản sao có chứng thực giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| …………., ngày …… tháng….. năm 20.... |
PHỤ LỤC V
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày | Số giấy chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Giấy phép lái xe | Ghi chú | |||||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn | Chuyên | Sư | Hạng | Ngày trúng tuyển | Thâm | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | …….., ngày......tháng…... năm 20……. |
42. Cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc hồ sơ, danh sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định;
- Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016; (đối với cá nhân)
- Danh sách giáo viên đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016; (đối với cơ sở đào tạo)
- Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- 01 ảnh màu cỡ 3x4cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
d) Thời gian giải quyết: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: cơ sở đào tạo lái xe.
g) Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
h) Phí và lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Mẫu Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Mẫu Danh sách giáo viên đề nghị được tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Tôi là: ……………………………………………Quốc tịch:………………………………………
Sinh ngày: …… tháng ……. năm ……… Nam, Nữ ……………………................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân số: ………………………….., cấp ngày ….. tháng….. năm
Nơi cấp: …………………………………………………………………………………………
Có giấy phép lái xe số: ……………………….., hạng …………………. do: …………………
cấp ngày …………. tháng ……… năm ……………
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng …………………………………………….
Gửi kèm theo:
- 01 bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp;
- 01 bản sao có chứng thực giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| …………., ngày …… tháng….. năm 20.... |
PHỤ LỤC V
MẪU DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Cơ quan có thẩm quyền
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho (số lượng) giáo viên được tham dự tập huấn để cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH GIÁO VIÊN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày | Số giấy chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Giấy phép lái xe | Ghi chú | |||||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn | Chuyên | Sư | Hạng | Ngày trúng tuyển | Thâm | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | …….., ngày......tháng…... năm 20……. |
43. Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sau khi hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư phương tiện, trang thiết bị dạy lái xe theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe ô tô; tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép gửi đến Sở Giao thông vận tải;
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
- Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy định và cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Quyết định thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết: không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tại địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô;
- Đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………………
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:……………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: …………………………………………………………………
3. Quyết định thành lập số ……… ngày …../ ……/ …… của ……………………………………..
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng viên dạy thực hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Môn học giảng dạy | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Nhãn xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích: ………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
44. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
a) Trình tự thực hiện :
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cơ sở đào tạo có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô và nêu rõ lý do hỏng, mất hoặc nội dung cần thay đổi;
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
45. Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định, phối hợp cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu quy định;
- Kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Văn bản kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết: không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tại địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đào tạo lái xe ô tô.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
PHỤ LỤC X
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số: 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban: ………………………
Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:……………………………………………………….
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: …………………………………………………………………
3. Quyết định thành lập số ……… ngày …../ ……/ …… của ……………………………………..
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ………. loại xe (xe con, xe tải ….. tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ….. ngày …./ …../ ….. của………………..
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được …….. học sinh, lái xe loại ……….
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại ……, thời gian đào tạo …… tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………………………..
- Số giáo lượng viên dạy thực hành: ……………………………………………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số giấy chứng minh nhân dân | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Môn học giảng dạy | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Nhãn xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích: ………….. m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
46. Cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sau khi xây dựng xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải đề nghị cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy phép xây dựng (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 được xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm loại 3 có diện tích không nhỏ hơn 4.000m2;
- Trung tâm phải có đủ phương tiện, thiết bị đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn cháy nổ;
- Xe cơ giới dùng để sát hạch:
+ Số lượng: sát hạch lái xe trong hình hạng A1, B1, B2 và C tối thiểu mỗi hạng 02 xe và các hạng khác tối thiểu mỗi hạng 01 xe; sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe.
+ Xe sát hạch lái xe trong hình thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện xe cơ giới đường bộ còn giá trị sử dụng; có hệ thống phanh phụ được lắp đặt theo quy định. Riêng xe sát hạch lái xe hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu sát hạch.
+ Xe sát hạch lái xe trên đường phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của sát hạch viên, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng; có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch; có gắn 02 biển “SÁT HẠCH”;
- Thiết bị sát hạch lý thuyết: tối thiểu 02 máy chủ (server); tối thiểu 10 máy trạm đối với trung tâm sát hạch lái xe loại 3;
- Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: tối thiểu 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch đối với mỗi loại trung tâm sát hạch;
- Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường: có ít nhất 02 máy tính cài đặt phần mềm điều hành và quản lý sát hạch, 01 máy tính làm chức năng máy chủ và điều hành có đường thuê bao riêng và địa chỉ IP tĩnh.
- Điều kiện kỹ thuật: Trung tâm sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành gồm: làn đường, đèn tín hiệu giao thông, hệ thống báo hiệu đường bộ, vạch giới hạn, vỉa hè hình sát hạch, cọc chuẩn và hình các bài sát hạch trong sân sát hạch; xe cơ giới dùng để sát hạch; thiết bị sát hạch lý thuyết; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình; thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường; nhà điều hành và công trình phụ trợ khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
47. Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Đối với trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe:
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận văn bản đề nghị, tổ chức kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận.
+ Trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp trung tâm sát hạch lái xe được cấp lại khi bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận:
+ Sở Giao thông vận tải tiếp nhận văn bản, cấp lại giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch.
+ Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ): văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp trung tâm sát hạch lái xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử dụng để sát hạch lái xe: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị;
- Đối với trường hợp trung tâm sát hạch lái xe được cấp lại khi bị hỏng, mất, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
48. Cấp mới giấy phép lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ sở đào tạo lái xe nộp hồ sơ dự sát hạch lái xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định; nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.
(Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe)
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
- Hồ sơ do người học lái xe nộp cho cơ sở đào tạo:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo nộp cho Sở Giao thông vận tải:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
- Hồ sơ do người học nâng hạng nộp cho cơ sở đào tạo:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp cho Sở Giao thông vận tải:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lái xe.
- Thời hạn của Giấy phép lái xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn;
+ Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;
+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
h) Phí, lệ phí: (không bao gồm học phí đào tạo lái xe)
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
- Phí sát hạch lái xe:
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô hạng A1, A2, A3, A4:
+ Sát hạch lý thuyết 40.000 đồng/lần;
+ Sát hạch thực hành 50.000 đồng/lần.
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô B1, B2, C, D, E, F:
+ Sát hạch lý thuyết 90.000 đồng/lần;
+ Sát hạch thực hành trong hình 300.000 đồng/lần;
+ Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng 60.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe;
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định;
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
Kính gửi:..............................................................................
|
Tôi là:....................................................................Quốc tịch.....................
Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................ ..........................
Nơi cư trú:..................................................................................................
.....................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu):.......Cấp ngày: ..... /..... / ....., Nơi cấp: ........................................................................................................................................
Đã có giấy phép lái xe số:.......................................hạng...........................
do:........................................................................ cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: .......
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
.......................................................................................................................... .........
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| .................., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... NGƯỜI LÀM ĐƠN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: ...................................................................................................................
Sinh ngày: ..... /..... / ..... Nam, Nữ: .....
Nơi cư trú: ............................................................................................................
...............................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số: ...........………...
Cấp ngày: ..... /..... / ....., nơi cấp: .........................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: .............................., hạng ..............................
do: .................................................................................. cấp ngày: ..... /..... / .....
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ............. năm lái xe và có ..........km lái xe an toàn.
Đề nghị ......................................................................... cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
| .........., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... NGƯỜI KHAI |
49. Cấp lại giấy phép lái xe
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cấp lại Giấy phép lái xe áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên;
+ Giấy phép lái xe bị mất.
- Lập lại hồ sơ gốc trong trường hợp người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; xác minh giấy phép lái xe (nếu giấy phép lái xe không do cơ quan đó cấp);
- Xét cấp lại giấy phép lái xe đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng;
- Sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe đối với trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm;
- Sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe đối với trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên.
(Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh trực tiếp và xuất trình các bản chính để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi)
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Trường hợp còn giấy phép lái xe nhưng quá thời hạn sử dụng:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;
+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
- Trường hợp giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
- Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm 'theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
+ Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
- Trường hợp lập lại hồ sơ gốc:
+ Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định thì được xét cấp lại hoặc sát hạch lại;
- Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định hoặc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Phí, lệ phí: (không bao gồm học phí đào tạo lái xe)
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
- Phí sát hạch lái xe:
Đối với thi sát hạch lái xe mô tô hạng A1, A2, A3, A4:
+ Sát hạch lý thuyết 40.000 đồng/lần;
+ Sát hạch thực hành 50.000 đồng/lần.
Đối với thi sát hạch lái xe ô tô B1, B2, C, D, E, F:
+ Sát hạch lý thuyết 90.000 đồng/lần;
+ Sát hạch thực hành trong hình 300.000 đồng/lần;
+ Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng 60.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài) để đối chiếu;
- Có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ....................................................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
50. Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải;
- Giấy phép lái xe được đổi trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
+ Giấy phép lái xe có thời gian thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị hỏng;
+ Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống;
+ Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh, họ, tên, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin đổi không do cơ quan đó cấp) cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe cũ giao cho người lái xe bảo quản.
(Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe được chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
- Hình thức kê khai trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.gplx.gov.vn:8000
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (trừ các đối tượng sau: người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3; người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn);
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
- Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
- Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe phải có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ....................................................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
51. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái xe.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
- Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
- Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng...);
- Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi không quá thời hạn 06 tháng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ....................................................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
52. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và cắt góc Giấy phép lái xe do ngành công an cấp; trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có Giấy phép lái xe.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
- Hình thức kê khai trực tuyến tại địa chỉ dichvucong.gplx.gov.vn:8000
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);
+ Hồ sơ gốc (nếu có).
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT;
+ Bản sao quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
(Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định và bản sao quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền).
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Phụ lục 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ....................................................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
53. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài).
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp đổi Giấy phép lái xe và trả hồ sơ đổi Giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn về giấy phép lái xe nước ngoài, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn về hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.
(Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi).
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
(Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại thành phần hồ sơ và giấy phép lái xe nước ngoài)
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng;
- Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng;
- Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................................... ....................................................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness
_____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full name):.................................................................................................. Quốc tịch (Nationality):.......................................................................................... Ngày tháng năm sinh (Date of birth):..................................................................... Hiện cư trú tại (Permanent Address):...................................................................... Số hộ chiếu (Passport No.):.................................................................................... Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):.........tháng (month).......... năm (year).......... Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):......... Cơ quan cấp (Issuing Office):.................................................................................. Tại (Place of issue):................................................................................................. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):....... tháng (month).........năm (year)............. Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):….. ..................................................................................................................................... Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam). |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| ............, ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year)..... NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT) |
54. Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, đổi Giấy phép lái xe, giao Giấy phép lái xe mới cho người đổi;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh.
(Đối với khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam chưa có điều kiện xuất trình hộ chiếu và giấy phép lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ vào danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an và bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao giấy phép lái xe nước ngoài)).
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng;
- Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối chiếu giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu.
- Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 19 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness
_____________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Directorate for Road of Viet Nam (Transport Department...)
Tôi là (Full name):.................................................................................................. Quốc tịch (Nationality):.......................................................................................... Ngày tháng năm sinh (Date of birth):..................................................................... Hiện cư trú tại (Permanent Address):...................................................................... Số hộ chiếu (Passport No.):.................................................................................... Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):.........tháng (month).......... năm (year).......... Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.):......... Cơ quan cấp (Issuing Office):.................................................................................. Tại (Place of issue):................................................................................................. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):....... tháng (month).........năm (year)............. Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):….. ..................................................................................................................................... Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam). |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)].
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| ............, ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year)..... NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT) |
55. Cấp giấy phép lái xe quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế (giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit, gọi tắt là IDP) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải;
- Khi nộp đơn phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, xác minh (nếu Giấy phép lái xe xin cấp không do cơ quan đó cấp). Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận;
- Trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT;
- Bản sao chụp hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài).
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải liên quan.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe quốc tế.
h) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET còn giá trị sử dụng;
- Không cấp IDP đối với các trường hợp sau đây:
+ Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
+ Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
- IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name): ................................................................................................
Quốc tịch (Nationality): ........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ....................................................................
Hiện thường trú tại (Place of normal residence): ....................................................
Số hộ chiếu (Passport No.): .................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.): .........
Cơ quan cấp (Issuing Office): ..............................................................................
Tại (Place of issue): .............................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……….
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):
...........................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| …………, ngày (date) ... tháng (month) … năm (year) … |
56. Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe quốc tế (giấy phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit, gọi tắt là IDP) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải;
- Cấp lại giấy phép lái xe quốc tế trong trường hợp IDP bị mất hoặc hư hỏng;
- Khi nộp đơn phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của việc cấp. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định thì hướng dẫn thực hiện ngay khi tiếp nhận. Trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT;
- Bản sao chụp hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài).
d) Thời hạn giải quyết: không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Sở Giao thông vận tải liên quan.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe quốc tế.
h) Phí, lệ phí: lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET còn giá trị sử dụng;
- Không cấp IDP đối với các trường hợp sau đây:
+ Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa, hư hỏng không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
+ Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
- IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
- Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của liên Bộ Y tế - Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe;
- Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải …………..)
(Directorate for Roads of Viet Nam (Transport Department ……..)
Tôi là (Full name): ................................................................................................
Quốc tịch (Nationality): ........................................................................................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth): ....................................................................
Hiện thường trú tại (Place of normal residence): ....................................................
Số hộ chiếu (Passport No.): .................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): ……… tháng (month) …. năm (year) ……….
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current Driving Licence No.): .........
Cơ quan cấp (Issuing Office): ..............................................................................
Tại (Place of issue): .............................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date): …… tháng (month) …. năm (year) ……….
Có giá trị đến (Valid until): ngày (date): ……. tháng (month) …. năm (year) ……….
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Purpose of application for International Driving Permit):
...........................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm, nền mầu trắng (01 colour photograph 3 x 4 cm, white panel).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
| …………, ngày (date) ... tháng (month) … năm (year) … |
57. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ, viết giấy hẹn;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, chuyển văn phòng Sở trình Lãnh đạo Sở ký giấy phép;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần và số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành theo biểu mẫu sau:
+ Đối với đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
+ Đối với đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích trên đường bộ theo Phụ lục 2 của Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Kèm theo giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hoá phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe;
- Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời đối với phương tiện mới nhận);
- Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao tính năng kỹ thuật của xe đối với phương tiện mới nhận (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
- Phương án vận chuyển đối với trường hợp phải khảo sát đường bộ (nếu có), gồm các nội dung sau: thông tin về tuyến đường vận chuyển; thông tin về phương tiện vận chuyển; thông tin về hàng hóa chuyên chở có xác nhận của chủ hàng, gồm các thông số kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao (D x R x C) mét; khối lượng, hình ảnh (nếu có); hợp đồng vận chuyển hoặc văn bản chỉ định đơn vị vận chuyển của chủ hàng hoặc đơn vị thuê vận chuyển.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định; trường hợp chưa đủ điều kiện cấp Giấy phép lưu hành xe phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp phải khảo sát đường bộ để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của khoản a của mục này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe trên đường bộ tiến hành khảo sát hoặc gia cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp Giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả khảo sát hoặc báo cáo kết quả hoàn thành gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề đảm bảo cho xe lưu hành an toàn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): không.
i) Tên mẫu giấy, tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp người đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe là cá nhân thì phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân của người đề nghị cấp phép.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 91/2016/QĐ- UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………….. Điện thoại: ..........................................
Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
1. Thông tin tổ hợp xe đầu kéo và sơ mi rơ moóc (SMRM) tải: | |||
Thông số kỹ thuật | Đầu kéo hoặc xe thân liền | Rơ moóc/ Sơmi rơ moóc RM/SMRM | |
Nhãn hiệu |
|
| |
Biển số |
|
| |
Số trục |
|
| |
Khối lượng bản thân (tấn) |
|
| |
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
| |
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (tấn) |
|
| |
Khối lượng cho phép kéo theo (tấn) |
|
| |
Kích thước bao của tổ hợp (dài x rộng x cao) (m) |
| ||
2. Thông tin hàng hóa đề nghị chuyên chở: | |||
Loại hàng: | |||
Kích thước (D x R x C) m: | Tổng khối lượng (tấn): | ||
3. Thông tin kích thước, khối lượng toàn bộ của tổ hợp xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: | |||
Kích thước (D x R x C) m: | Hàng vượt phía trước thùng xe: m | ||
Hàng vượt hai bên thùng xe: m | Hàng vượt phía sau thùng xe: m | ||
Tổng khối lượng: tấn (gồm khối lượng bản thân ô tô đầu kéo + khối lượng bản thân sơ mi rơ moóc + khối lượng số người ngồi trên xe + khối lượng hàng) | |||
4. Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe: | |||
Trục đơn: tấn | |||
Cụm trục kép: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =….m | |||
Cụm trục ba: tấn, khoảng cách giữa 02 tâm trục liền kề: d =…m | |||
5. Tuyến đường và thời gian vận chuyển:
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …….): ........................................................................................
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ………………đến.....................................................
6. Cam kết của chủ phương tiện: về quyền sở hữu phương tiện và hàng hóa tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe.
(Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) | …..., ngày…. tháng… năm…. |
PHỤ LỤC 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy lưu hành)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ....................................................................................
- Địa chỉ: ………………………………….. Điện thoại: .................................................
- Đề nghị cấp Giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: .................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): .....................................................................................
- Khối lượng bản thân xe: ……………………………… (tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ………………………………..(m)
+ Chiều rộng: ……………………………….. (m)
+ Chiều cao: ……………………………….. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): ………………………………..
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………….. (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………….. (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, đi qua đường ngang tại Km …..): ………………………………………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………….. đến …………………
(Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) | ……, ngày…. tháng… năm…. |
58. Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (Vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ), riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình biển quảng cáo tạm thời (bản chính) theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án công trình biển quảng cáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị được giao quản lý quốc lộ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Phải bảo đảm khai thác an toàn, bền vững công trình đường bộ;
- Văn bản chấp thuận hoặc văn bản gia hạn chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ còn trong thời hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 của Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5...).
(...2...) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...) thời gian thi công bắt đầu từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- (...8...) (bản chính).
- (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT705, địa phận huyện Ninh Hải”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tuyến đường, thuộc địa phận.
(8) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công.
59. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (Dự án xây dựng mới nhóm C và chưa đến mức lập dự án có liên quan đến đường từ cấp IV trở xuống và trường hợp không thuộc thẩm quyền của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường từ cấp III trở xuống) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu;
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình);
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
d) Thời hạn giải quyết: trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị được giao quản lý quốc lộ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận.
i) Phí, lệ phí: không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Áp dụng cho các trường hợp (là công trình thiết yếu), bao gồm:
+ Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
+ Công trình phục vụ quản lý, khai thác đường bộ;
+ Công trình viễn thông, điện lực, đường ống cấp, thoát nước, xăng, dầu, khí;
+ Công trình có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công trình phải bố trí trên cùng một mặt bằng với công trình đường bộ để bảo đảm tính đồng bộ và tiết kiệm.
- Không thể xây dựng bên ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Chủ công trình thiết yếu phải di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 và một số điều sửa đổi, bổ sung của Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 của Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (…5…..)
( …2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT705, địa phận huyện Ninh Hải”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 21 của Quy định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
60. Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ); riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị được giao quản lý quốc lộ.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
i) Phí, lệ phí: không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Phải bảo đảm khai thác an toàn, bền vững công trình đường bộ;
- Văn bản chấp thuận hoặc văn bản gia hạn chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ còn trong thời hạn (18 tháng đối với văn bản chấp thuận, 12 tháng đối với văn bản gia hạn chấp thuận).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày '23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày '07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 của Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5...).
(...2...) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...) thời gian thi công bắt đầu từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- (...8...) (bản chính).
- (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT705, địa phận huyện Ninh Hải”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tuyến đường, thuộc địa phận.
(8) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công.
61. Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối vào Quốc lộ là đường từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý và hệ thống đường tỉnh, đường huyện do Sở Giao thông vận tải quản lý
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Đối với nút giao đường nhánh đấu nối vào Quốc lộ là đường từ cấp IV trở xuống ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao; trong đó, cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo (bản chính) theo mẫu;
- Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải cho phép đấu nối đường nhánh vào quốc lộ đối với các trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ được phê duyệt (bản sao chụp);
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản chính) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ Giao thông vận tải chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
* Đối với nút giao đường nhánh đấu nối vào hệ thống đường tỉnh, đường huyện do Sở Giao thông vận tải quản lý:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao, trong đó cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo bản chính (theo mẫu);
- Văn bản thỏa thuận của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cho phép đấu nối hoặc cải tạo đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường địa phương đang khai thác (bản sao);
- Văn bản của cấp có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao (bản sao);
- Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị được giao quản lý quốc lộ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao đường nhánh đấu nối vào quốc lộ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nút giao nằm trong Quy hoạch điểm đấu nối vào quốc lộ (được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) hoặc được Bộ giao thông vận tải chấp thuận đối với trường hợp quốc lộ chưa có Quy hoạch điểm đấu nối được phê duyệt;
- Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ bằng văn bản (nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn lẻ của Bộ giao thông vận tải chưa xác định rõ chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao);
- Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật và Phương án tổ chức giao thông của nút giao do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày '23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Căn cứ Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 của Quy định phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ, HOẶC ĐƯỜNG TỈNH, HUYỆN LỘ
Chấp thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5…).
(…2...) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (...6...)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản thỏa thuận của của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cho phép đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường địa phương đang khai thác (bản sao);
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền (bản sao) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào thống đường địa phương đang khai thác....tại Km…/phải hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào thống đường địa phương đang khai thác...tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải tuyến/ ĐT..”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định tại Điều 27 của Quy định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên tuyến đường, cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường./.
62. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào Quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao chụp có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị được giao quản lý quốc lộ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao phải được phê duyệt theo ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày '23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày '07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 của Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5...).
(...2...) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...) thời gian thi công bắt đầu từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- (...8...) (bản chính).
- (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT705, địa phận huyện Ninh Hải”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tuyến đường, thuộc địa phận.
(8) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công.
63. Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ ủy thác Sở Giao thông vận tải quản lý (vận dụng áp dụng cho hệ thống đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu;
- Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ công trình);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị được giao quản lý quốc lộ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp phép thi công công trình.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự án công trình đường bộ được Tổng cục ĐBVN xem xét chấp thuận.
- Có văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
- Có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày '23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày '07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 của Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../...... | …, ngày… tháng… năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:........................................................... (4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (...5...).
(...2...) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...) thời gian thi công bắt đầu từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (...5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
- (...8...) (bản chính).
- (...9...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:…
Số điện thoại:…
Nơi nhận: | (…2…) |
Hướng dẫn ghi trong đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, tuyến đường, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT705, địa phận huyện Ninh Hải”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tuyến đường, thuộc địa phận.
(8) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công.
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
64. Chấp thuận vận tải hành khách ngang sông
a) rình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia liên quan.
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách ngang sông theo theo Phụ lục I - Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
-Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức khai thác bến khách ngang sông đồng ý cho phương tiện vào đón trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (nếu có); Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 04 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận vận tải hành khách ngang sông.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa theo Phụ lục I - Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải đường thủy nội địa.
- Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; phù hợp với hình thức và phương án kinh doanh.
- Thuyền viên phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên phải đủ tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
- Thuyền viên, nhân viên phục vụ có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ hộ kinh doanh).
- Phải đón, trả hành khách tại bến đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.
- Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Thuyền viên, người lái phương tiện phải có chứng chỉ chuyên môn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20….
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
Kính gửi:…………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: ...........................................................................
- Địa chỉ giao dịch: .....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………………….; Fax/email: ....................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………. ngày ..............
- Cơ quan cấp: ...........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ ……………………………..đến ..............................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký) ………, trọng tải: ……….(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Có …………………chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ……………………………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ……………………
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến: …………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải:
.......................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
.......................................................................................................................................
6. Cam kết: Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải |
65. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải liên quan trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải, ý kiến của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia. Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có văn bản trả lời;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận được ý kiến của Cảng vụ hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định trên đường thủy nội địa theo Phụ lục I - Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức khai thác cảng, bến thủy nội địa đồng ý cho phương tiện vào đón trả hành khách;
- Phương án khai thác tuyến;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 04 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng hải hoặc Chi cục Đường thủy nội địa.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận vận tải hành khách, hành lý bao gửi theo tuyến cố định.
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa theo Phụ lục I - Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải đường thủy nội địa.
- Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; phù hợp với hình thức và phương án kinh doanh.
- Thuyền viên phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên phải đủ tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
- Thuyền viên, nhân viên phục vụ có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ hộ kinh doanh).
- Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với hành khách và người thứ ba.
- Nhân viên phục vụ trên phương tiện phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác.
- Có nơi neo đậu cho phương tiện phù hợp với phương án khai thác tuyến và bảo đảm các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường theo quy định.
- Phương tiện phải lắp đặt thiết bị nhận dạng tự động - AIS khi hoạt động trên tuyến từ bờ ra đảo hoặc giữa các đảo.
- Có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.
l) Căn cứ pháp lý của Thủ tục hành chính:
- Nghị định 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.
- Thông tư số 59/2015/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về vận tải hành khách đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …. tháng …. năm 20….
BẢN ĐĂNG KÝ
Hoạt động kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
Kính gửi:…………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: ...........................................................................
- Địa chỉ giao dịch: .....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………………….; Fax/email: ....................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………………………. ngày ..............
- Cơ quan cấp: ...........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ ……………………………..đến ..............................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên mỗi tuyến vận tải:
Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký) ………, trọng tải: ……….(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: + Có …………………chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ……………………………………………… vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần): ……………………
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến: …………………………………………
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải:
.......................................................................................................................................
5. Thời hạn hoạt động:
.......................................................................................................................................
6. Cam kết: Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải |
66. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng bến thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm.
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa theo mẫu quy định;
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông mẫu quy định (đối với bến khách ngang sông);
- Bình đồ vị trí và sơ đồ mặt bằng công trình bến, vùng nước trước bến.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 05 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện: văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Việc đầu tư xây dựng bến thủy nội địa, bến khách ngang sông phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác.
- Việc đầu tư xây dựng bến thủy nội địa, bến khách ngang sông phải phù hợp với quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa, bến khách ngang sông đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng bến thủy nội địa, bến khách ngang sông chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu: Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..............................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa (2) .................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ………………………………. đến km thứ ..............
bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ……………………………… thuộc xã (phường) …………………………, huyện (quận)…………………………. tỉnh (thành phố): ...........................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................
Bến được sử dụng vào mục đích: ..........................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
- Chiều dài: ……………..mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng……………..mét, từ mép cầu bến trở ra.
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
2. Tên bến thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông:
Tên bến ................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ ……………. đến km thứ ……………. Bên bờ (phải/trái) ……………. của sông (kênh) ……………., ............................................................................................................
Thuộc xã (phường) ……………………… huyện (quận) .............................................
tỉnh (thành phố) .....................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã | Người làm đơn |
Ghi chú:
- 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
- Nội dung UBND cấp xã nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định
67. Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 04 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu số 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;
- Biên bản nghiệm thu công trình;
- Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 4 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu giấy phép:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu số 6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày …… tháng …… Năm ................
do cơ quan …………………………………………………………cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ...................................
Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ ....................................
bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh) .....................................................
thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): .............
Kết cấu, quy mô của bến:.......................................................................................
Phương án khai thác: ............................................................................................
Bến được sử dụng để: ..........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng .....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng .................................................................................
- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .................
.............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến ngày ...................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân ...........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………………… ngày .....................
do cơ quan: ………………………………………………………………………… cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến ..............................................................................................................
Vị trí bến: ............................................................................................................
- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông ..
………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) .............................
Vùng đất sử dụng: ..............................................................................................
Vùng nước xin phép sử dụng: .............................................................................
+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động: ......................................
...........................................................................................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
68. Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 02 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
- Trường hợp do thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi nêu trên;
- Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến phải kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của bến.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 02 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu quyết định: đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Số FAX ..........................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa................................
Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ …………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc xã (phường)………….., huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố): ......................................................................................................................
Kết cấu, quy mô công trình bến: ............................................................................
Phương án khai thác .............................................................................................
.............................................................................................................................
Bến được sử dụng để: ..........................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................
- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .................
.............................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động: ............................................................
.............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến ngày ......................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
69. Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 03 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng;
- Chậm nhất là 04 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Quyết định phê duyệt dự án (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Hồ sơ hoàn công công trình (bản sao);
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng (bản chính);
- Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thủy nội địa đề nghị công bố (bản chính). Trên bình đồ thể hiện vị trí báo hiệu, các công trình hiện hữu trên luồng, tuyến đường thủy nội địa (đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới không có dự án đầu tư).
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 07 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-…………. (1) | ……..(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số…………./2016/TT-BGTVT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………………………………(4) ………………………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa ….……....km (từ.. ……….……..đến…...……...);
b) Cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường thủy nội địa …………………………………………….;
c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa ……………….;
d) Các nội dung khác
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
| THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(4) Nêu Quyết định phê duyệt, hồ sơ hoàn công, Biên bản hoàn thành dự án, công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Thông tư này hoặc Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thủy nội địa quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
70. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 01 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng;
- Chậm nhất là 02 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu Phụ lục 2;
- Biên bản kiểm tra, đánh giá luồng, tuyến đường thủy nội địa giữa cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải với đơn vị, tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác;
- Hồ sơ quản lý trong quá trình khai thác, sử dụng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 03 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện: quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện: không.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu: Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-…………. (1) | ……..(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa …………. (2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số…………./2016/TT-BGTVT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………………………………(4) ………………………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
b) Địa danh;
c) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa;
d) Thời gian bắt đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
đ) Các nội dung khác
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
| THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(4) Nêu căn cứ liên quan đến đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa (nếu có)
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
71. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, chứng chỉ nghiệp vụ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp, bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 08 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức đi kiểm tra thực tế: Nếu cơ sở đào tạo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Các tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật);
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 08 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
- Biên bản kiểm tra, xét cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra:
+ Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.
+ Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
- Xưởng thực hành:
Các xưởng thực hành phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
- Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy:
+ Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa và cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
+ Có đủ các phương tiện thực hành theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn. Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Nội dung, chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Đội ngũ giáo viên:
+ Tiêu chuẩn chung của giáo viên, gồm: có lý lịch rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật.
+ Đối với giáo viên dạy lý thuyết, ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, giáo viên dạy lý thuyết còn phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
+ Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài quy định Tiêu chuẩn chung của giáo viên, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
* Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;
* Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
+ Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu 50% giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo:
Người đại diện pháp luật:
Địa chỉ liên lạc: .................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:…………………… Email: .......................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ..............................................................................
3. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo số…. ngày ……/……/……… của ................................
...........................................................................................................................................
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở đào tạo.
II. BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
1. Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đã được cấp số... ngày... của... (nếu có).
2. Phòng học chuyên môn
Tổng số phòng học hiện có, từng loại phòng, số phòng, diện tích (m2) đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có phục vụ các môn học.
3. Xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy
Hiện trạng về xưởng thực hành, khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy đáp ứng theo quy định.
Lập bảng thống kê thiết bị hiện có.
4. Nội dung, chương trình đào tạo.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ...................................................................................
- Số lượng giáo viên dạy thực hành: ................................................................................
6. Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên
Số TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Trình độ đào tạo | Hình thức tuyển dụng | Loại, hạng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Chứng chỉ chuyên môn/thời gian đảm nhiệm chức danh | Ghi chú | ||
Chuyên môn | Sư phạm | Cơ hữu | Thỉnh giảng |
|
| |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá chung, đề nghị:
| THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Nghị định số ……/20……/NĐ-CP ngày ……/....../20…… của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Xét đề nghị của …………. tại văn bản số ….. ngày ….. về việc ......................................
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại .................................................................
Đại diện cơ quan có thẩm quyền cấp:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại diện cơ sở đào tạo:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở đào tạo …….. Kết quả kiểm tra như sau:
I. VỀ TỔ CHỨC
Tên cơ sở đào tạo: ............................................................................................................
Quyết định thành lập: .........................................................................................................
Cơ quan chủ quản: .............................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại:………………………. Fax:………………………… Email: .................................
II. ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Phòng học chuyên môn
- Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Phòng học lý thuyết máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Phòng học thủy nghiệp cơ bản (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
2. Phòng thi, kiểm tra (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
3. Xưởng thực hành
- Xưởng thực hành nguội - cơ khí (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Xưởng thực hành máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
4. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy
- Cầu tàu, báo hiệu giới hạn vùng nước, cọc bích và đệm chống va
- Phương tiện thực hành, Giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa...
5. Nội dung, chương trình đào tạo (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
6. Đội ngũ giáo viên (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Đối với giáo viên dạy lý thuyết
- Đối với giáo viên dạy thực hành.
Với kết quả kiểm tra như trên, Đoàn kiểm tra đề nghị …. (Cơ quan có thẩm quyền cấp) xem xét, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo loại …. đối với cơ sở đào tạo.
(Trường hợp chưa đủ điều kiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận, Đoàn kiểm tra nêu rõ lý do, biện pháp khắc phục, hướng giải quyết...).
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP |
72. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đối với cơ sở được phép đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng để cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư, chứng chỉ nghiệp vụ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp, bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo (trường hợp bị mất, bị hỏng, thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức đi kiểm tra thực tế: nếu cơ sở đào tạo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Các tổ chức nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- 01 tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác của cơ sở đào tạo;
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của giáo viên (hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật);
- 01 bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 5 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng, thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
- Biên bản kiểm tra, xét cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra:
+ Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học Điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản.
+ Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.
- Xưởng thực hành:
Các xưởng thực hành phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.
- Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy:
+ Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận hành máy phương tiện thủy nội địa và cầu tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở lên phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
+ Có đủ các phương tiện thực hành theo các loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn. Đối với các phương tiện dạy thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển “Phương tiện huấn luyện” ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.
- Nội dung chương trình đào tạo:
Nội dung, chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Đội ngũ giáo viên:
+ Tiêu chuẩn chung của giáo viên, gồm: có lý lịch rõ ràng; phẩm chất, đạo đức tốt; có đủ sức khỏe làm việc; đã tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật trở lên hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không tốt nghiệp các trường cao đẳng sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật.
+ Đối với giáo viên dạy lý thuyết, ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại Khoản 1 Điều này, giáo viên dạy lý thuyết còn phải tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề đúng chuyên ngành hoặc tương đương chuyên ngành được phân công giảng dạy, theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
+ Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài quy định tiêu chuẩn chung của giáo viên, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
* Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;
* Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên.
+ Cơ sở đào tạo phải có tối thiểu 50% giáo viên cơ hữu tham gia giảng dạy theo từng chương trình loại, hạng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 03
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA DO BỊ MẤT, HỎNG
Kính gửi: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.... (cơ quan có thẩm quyền cấp)
Tên cơ sở đào tạo (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa số …… ngày …… do …… (Cơ quan có thẩm quyền cấp).
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Lý do đề nghị cấp lại: (Ghi rõ lý do bị mất hoặc bị hỏng).................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
………………………………………. (Cơ sở đào tạo) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, XÉT CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Nghị định số ……/20……/NĐ-CP ngày ……/....../20…… của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Xét đề nghị của …………. tại văn bản số ….. ngày ….. về việc ......................................
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại .................................................................
Đại diện cơ quan có thẩm quyền cấp:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đại diện cơ sở đào tạo:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở đào tạo …….. Kết quả kiểm tra như sau:
I. VỀ TỔ CHỨC
Tên cơ sở đào tạo: ............................................................................................................
Quyết định thành lập: .........................................................................................................
Cơ quan chủ quản: .............................................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại:………………………. Fax:………………………… Email: .................................
II. ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1. Phòng học chuyên môn
- Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Phòng học lý thuyết máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Phòng học thủy nghiệp cơ bản (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
2. Phòng thi, kiểm tra (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
3. Xưởng thực hành
- Xưởng thực hành nguội - cơ khí (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Xưởng thực hành máy - điện (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
4. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Vùng nước để dạy thực hành lái và vận hành máy
- Cầu tàu, báo hiệu giới hạn vùng nước, cọc bích và đệm chống va
- Phương tiện thực hành, Giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa...
5. Nội dung, chương trình đào tạo (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
6. Đội ngũ giáo viên (đạt; không đạt, yêu cầu bổ sung)
- Đối với giáo viên dạy lý thuyết
- Đối với giáo viên dạy thực hành.
Với kết quả kiểm tra như trên, Đoàn kiểm tra đề nghị …. (Cơ quan có thẩm quyền cấp) xem xét, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo loại …. đối với cơ sở đào tạo.
(Trường hợp chưa đủ điều kiện xem xét, cấp Giấy chứng nhận, Đoàn kiểm tra nêu rõ lý do, biện pháp khắc phục, hướng giải quyết...).
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP |
73. Dự thi, kiểm tra lấy giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba, chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề) và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc Sở Giao thông vận tải
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp, bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức thi, kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả, cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, CCCM nghiệp vụ và chứng chỉ an toàn cơ bản cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra.
- Các tổ chức, cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người có giấy ủy quyền nhận GCNKNCM, CCCM phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, GCNKNCM, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 56/2014/TT-BGTVT.
d) Thời hạn giải quyết: trong vòng 08 ngày trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định, kể từ ngày ra quyết định công nhận kết quả thi.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.
h) Lệ phí:
- Sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba: 190.000 đồng/lần
- Sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba: 140.000 đồng/lần.
- Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000 đồng/lần;
- Cấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần.
- Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; chứng chỉ chuyên môn bằng công nghệ mới (bằng vật liệu PET): 135.000đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện chung:
+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
+ Hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, CCCM (trừ các trường hợp cụ thể quy định tại các khoản 9, 11 và khoản 13 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT).
+ Đủ tuổi, đủ thời gian nghiệp vụ, thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCnKNCM, CCCM quy định tại Điều 6 của Thông tư số 56/2014/tT-BGTVT.
+ Có giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Điều kiện cụ thể:
+ Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất, hạng nhì; chứng chỉ thợ máy hạng nhất, hạng nhì: đủ 16 tuổi trở lên.
+ Điều kiện dự kiểm tra lấy chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, hạng nhì: đủ 18 tuổi trở lên.
+ Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thuỷ thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư.
+ Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:
* Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hoặc bằng thuyền trưởng hạng ba chương trình hạn chế hoặc GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thủy thủ hoặc lái phương tiện hạng nhất đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba;
* Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thuỷ, nghề thuỷ thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.
+ Điều kiện dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba:
* Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì, có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên. Đối với người đã có thời gian thực tế làm công việc của thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ để dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
* Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề máy tàu thuỷ, nghề thợ máy, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi lấy GCNKNCM máy trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng(*) | ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...… |
Tên tôi là:…………………..………; Quốc tịch…….………..……; Nam (Nữ)
Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………....………….
Điện thoại:..............................................; Email:..................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…………..
cấp ngày…….tháng……..năm……………………………………………….....………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…...….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..........
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………....…..
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN.............. | CHỨC DANH | NƠI LÀM VIỆC | SỐ PTTNĐ | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM: |
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………………...
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
| ………, ngày……..tháng…..năm…. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ và tên) |
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng.
74. Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp, bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả ngay và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị theo mẫu;
- 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực của các loại bằng, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại các Điều 17, 18, 19 và Điều 20 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT.
d) Thời hạn giải quyết: trong vòng 04 ngày trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.
h) Lệ phí:
- Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000 đồng/lần;
- Cấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần.
- Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; chứng chỉ chuyên môn bằng công nghệ mới (bằng vật liệu PET): 135.000đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM - Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Cấp GCNKNCM:
- Cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản:
+ Hoàn thành một trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT.
+ Người có bằng, chứng chỉ nghiệp vụ được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2015, có tên trong sổ cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ của cơ quan cấp bằng, chứng chỉ nghiệp vụ, được cấp chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản tại các cơ sở dạy nghề
- Cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba:
+ Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy, nghề máy tàu thủy;
+ Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
* Cấp lại giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại GCnKnCM, CCCM.
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GcNkNCM;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn:
+ Người có GCNKNCM trong thời hạn 03 tháng trước khi GCNKNCM hết hạn hoặc quá thời hạn sử dụng 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
+ Người có GCNKNCM quá thời hạn sử dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.
- Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì được dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
- GCNKNCM, CCCM bị mất khi cấp lại vẫn giữ nguyên số cũ, đồng thời cơ quan cấp phải gửi thông báo hủy GCNKNCM, CCCM cũ tới các cơ quan liên quan.
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ hạng tư trở lên có nhu cầu, được cấp chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất.
* Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp
- Người có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 thì tiếp tục được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, được cấp lại GCNKNCM, cccm.
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp được cấp lại như sau:
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất được cấp lại GNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì;
+ Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba;
+ Người có bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế được cấp lại GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhất;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thủy thủ hạng nhì;
+ Người có chứng chỉ thợ máy được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhất;
+ Người có chứng chỉ thợ máy chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ thợ máy hạng nhì;
+ Người có chứng chỉ lái phương tiện được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất;
+ Người có chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế được cấp lại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì.
* Chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
- Người có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có bằng thuyền trưởng, máy trưởng hoặc chứng chỉ về thuyền trưởng, máy trưởng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định tại Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT.
- Đối với chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư từ 400 cv trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng tư đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm từ 90 cv đến dưới 400 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng năm đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng nhỏ từ 20 cv đến dưới 90 cv, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá hạng nhỏ đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với thủy thủ, thợ máy hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá từ hạng nhỏ trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái phương tiện hạng nhất, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định.
- Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
+ Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề hoặc cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề hoặc trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi các môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự thi môn thi lý thuyết tổng hợp tương ứng với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất phương tiện thủy nội địa nhưng phải dự kiểm tra các môn kiểm tra lý thuyết tổng hợp tương ứng với chứng chỉ thủy thủ, thợ máy hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên, đủ sức khỏe theo quy định, được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất phương tiện thủy nội địa không hoạt động kinh doanh vận tải nhưng phải dự kiểm tra môn kiểm tra lý thuyết tổng hợp tương ứng với loại chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất và phải đạt yêu cầu theo quy định;
+ Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
+ Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy đường thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy đường thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Ảnh màu cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng(*) | ĐƠN ĐỀ NGHỊ DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)………........…...… |
Tên tôi là:…………………..………; Quốc tịch…….………..……; Nam (Nữ)
Sinh ngày…….tháng…….năm…………………………….....…………………
Nơi cư trú:…………………………………………………………....………….
Điện thoại:..............................................; Email:..................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):…………………...do……………….....…………..
cấp ngày…….tháng……..năm……………………………………………….....………
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………...…, khóa:…., Trường:……......…...….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:………..ngày…...tháng.....năm……..........
theo Quyết định số:…………., ngày….….tháng.…....năm….....của……………....…..
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ.............ĐẾN.............. | CHỨC DANH | NƠI LÀM VIỆC | SỐ PTTNĐ | GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Dự thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Cấp GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM: |
|
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM: |
|
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…......................…cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:……........................………………………...
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
| ………, ngày……..tháng…..năm…. Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ và tên) |
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm,ảnh chụp không quá 06 tháng.
75. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải,
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định.
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định, đối với phương tiện không thuộc diện phải đăng kiểm.
* Giấy tờ bản chính xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu.
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện phải đăng kiểm (trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật).
- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 3 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: 70.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 2- Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm theo quy định tại mẫu 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký hiệu thiết kế: …………………………….
Công dụng: ……………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: …………………...... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): ……………..ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………………….
……………………………………………… do cơ quan …………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ……….
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
76. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định.
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định, đối với phương tiện không thuộc diện phải đăng kiểm.
* Giấy tờ bản chính xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện phải đăng kiểm, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật (đối với phương tiện đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005).
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 3 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: 70.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 4 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm theo quy định tại mẫu 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………. đại diện cho các đồng sở hữu ……………
- Trụ sở chính: (1) ……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………….. Email: ……………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………………. Chiều cao mạn: …………………………… m
Năm hoạt động: …………………………… Chiều chìm: …………………………………m
Công dụng: ………………………………... Mạn khô: ……………………………………..m
Năm và nơi đóng: ………………………… Trọng tải toàn phần: ………………………...tấn
Vật liệu vỏ: ………………………………… Số người có thể chở: ……………………..người
Chiều dài lớn nhất: ……………………..(m) Sức kéo, đẩy ……………………………….tấn
Chiều rộng lớn nhất: ……………………. (m)
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc đóng tại...): ………………………………………………….
………………………………... (cá nhân hoặc tổ chức) ……………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Thời gian (mua, tặng, đóng) ……………..………………………. ngày ….. tháng ….. năm …..
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm …..
Nay đề nghị …………………………………………………………... đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã | ……….., ngày .... tháng .... năm... |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
11. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
* Giấy tờ bản chính xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 3 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: 70.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 5 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm theo quy định tại mẫu 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây: ……………………………………………………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký hiệu thiết kế: …………………………….
Công dụng: ……………………………………………………………………………………………
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có): …………………………...ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan ………………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………………….
……………………………………………… do cơ quan …………………………………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ………. ngày ……. tháng …….. năm 20 ………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
78. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định.
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp đăng ký lại do thay đổi tên phương tiện.
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định, đối với phương tiện không thuộc diện phải đăng kiểm.
* Giấy tờ bản chính xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ thuật, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 3 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: 70.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 6 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm theo quy định tại mẫu 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện trên với lý do: ……………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
(Nêu các thông số kỹ thuật thay đổi của phương tiện xin đăng ký lại)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 đến dưới 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu …………………..
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………………………………
Loại phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện: ……………………………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (………….x………x………..x……..) m
Máy (loại, công suất): ………………………………………../………………………………….. (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………………………………. tấn.
b) Sức chở người: ……………………………………….. người.
Tình trạng thân vỏ: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy: ……………………………………………………………………….
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ………………… (chiếc); Loại ………………………………………..
Đèn tín hiệu: .…………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………, ngày .... tháng .... năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
79. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp;
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
* Giấy tờ bản chính xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 3 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: 70.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ……………………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) …………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tại …………………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ……….
Nay đề nghị …………………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
80. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định;
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
* Giấy tờ bản chính xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam;
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 3 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: 70.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 7 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Phương tiện này được (mua lại, hoặc điều chuyển …): ……………………………………………
từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) …………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Đã đăng ký tại …………………………………………………… ngày ….. tháng ….. năm ……….
Nay đề nghị …………………………………………………. đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
81. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định;
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
* Giấy tờ bản chính xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 3 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: 70.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 8 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ……….. Số đăng ký: ………………………………….
do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …….
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: Cấp tàu: ……………………………………….
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: …………………………………….
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện theo địa chỉ mới là: .………………………………
(nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
82. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định;
- 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hỏng;
* Giấy tờ bản chính xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 2 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: 70.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 9 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ………………………… Số đăng ký: ……………………
do ………………………………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……..
Công dụng: ……………………………….. Vật liệu vỏ: …………………………………….
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với lý do:
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
83. Xóa Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 2 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 10 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện không làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
- Phương tiện không phải là tàu cá;
- Phương tiện không phải là tàu, thuyền thể thao và vui chơi giải trí.
- Phương tiện không phải là phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại diện cho các đồng sở hữu ………………….
- Trụ sở chính: (1) ………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………. Email: …………………………………………….
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Số đăng ký: …………………………….
Công dụng: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Năm và nơi đóng: ……………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ……………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………………………
Chiều dài thiết kế: ……………………….. m Chiều dài lớn nhất: …………………….... m
Chiều rộng thiết kế: ……………………… m Chiều rộng lớn nhất: …………………….. m
Chiều cao mạn: …………………………. m Chiều chìm: ………………………………....m
Mạn khô: …………………………………. m Trọng tải toàn phần: ………………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người Sức kéo, đẩy: …………………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………….
Nay đề nghị …………………………………………………….. xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký ………………………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
84. Cấp mới, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch
a) Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) trên địa bàn để lấy ý kiến;
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) đã đồng ý cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
- 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch. Việc trả kết quả cấp biển hiệu được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua mạng bưu chính.
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 hướng dẫn cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
- 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực;
- 01 bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của người điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch, Thẻ hướng dẫn viên du lịch.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 06 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ:
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: biển hiệu phương tiện vận chuyển khách du lịch.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 hướng dẫn cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị kinh doanh vận tải đường thủy nội địa phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải đường thủy nội địa.
- Phương tiện phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; phù hợp với hình thức và phương án kinh doanh.
- Thuyền viên phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên phải đủ tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.
- Thuyền viên, nhân viên phục vụ có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ hộ kinh doanh).
- Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện đối với hành khách và người thứ ba.
- Nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển khách du lịch phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định có liên quan của pháp luật về du lịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TC, CN KINH DOANH Số:.........../................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày....... tháng..... năm......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)...........................................................................
Trụ sở, địa chỉ:...................................................................................................
Số điện thoại (Fax):..................................................... Email:...........................
Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:
Số TT | Tên phương tiện | Số đăng ký | Sức chở của phương tiện (người) | Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) | Tổng công suất máy (sức ngựa) | Tốc độ tối đa (km/h) | Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:
..............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).
Thời hạn: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....
Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
85. Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch do bị mất hoặc hỏng không sử dụng được
a) Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (địa chỉ số 142 đường 21/8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 hướng dẫn cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 01 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Phí, lệ phí: không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương tiện thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 hướng dẫn cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN TC, CN KINH DOANH Số:.........../................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..............., ngày....... tháng..... năm......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh:......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)...........................................................................
Trụ sở, địa chỉ:...................................................................................................
Số điện thoại (Fax):..................................................... Email:...........................
Đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:
Số TT | Tên phương tiện | Số đăng ký | Sức chở của phương tiện (người) | Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m) | Tổng công suất máy (sức ngựa) | Tốc độ tối đa (km/h) | Năm đóng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm:
..............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).
Thời hạn: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....
Tổ chức (cá nhân) kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: | Người đại diện theo pháp luật (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
86. Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm.
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo mẫu quy định.
- Bình đồ vị trí công trình cảng dự kiến xây dựng, mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 07 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện: văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện:
a) Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định.
b) Việc đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng, bến thủy nội địa đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng, bến thủy nội địa chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.
Đối với cảng thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Số FAX ..............................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa (2) ................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ …………………………… đến km thứ ..................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh) ......................................................
Thuộc địa phận: xã (phường) …………………………, huyện (quận) ..........................
Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................
Mục đích sử dụng: ................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng .................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
87. Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài);
- Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài);
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo mẫu quy định;
- Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chứng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn công;
- Biên bản nghiệm thu công trình;
- Bình đồ vùng nước của cảng;
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu tàu);
- Bản sao văn bản chứng nhận an ninh đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
d) Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài).
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công bố.
h) Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu giấy phép:
- Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác.
- Việc đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch hệ thống bến khách ngang sông đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng bến khách ngang sông chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số FAX .....................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ....................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ……………………………. đến km thứ .....................................
Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông, (kênh) ...............................................
Thuộc xã (phường) ……………………………., huyện (quận) .....................................
Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh .....................................................................
Cảng thuộc loại: ....................................................................................................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): ...............................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:.................................................................................
.............................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu ............................................................................................
Phương án khai thác .............................................................................................
.............................................................................................................................
Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: ........................................................
Thời gian hoạt động từ ngày ……………………………. đến ngày .............................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 5
CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1) Số: ………/QĐ-CĐTNĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày…. tháng…. năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố hoạt động cảng …………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị công bố cảng thủy nội địa của………………………….;
Theo đề nghị của …………….,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay công bố hoạt động cảng ..............................................................................
Tại vị trí ...............................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ........................................................................................
Địa chỉ ................................................................................................................
Số điện thoại……………………………. số FAX .....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..............................................................
………………….ngày ………………………………………. do (Cơ quan) ....................
Loại cảng ............................................................................................................
Cấp kỹ thuật cảng ...............................................................................................
...........................................................................................................................
Vùng đất của cảng ..............................................................................................
Kết cấu công trình cảng: ......................................................................................
Vùng nước của cảng (theo Bình đồ số …………………. cơ quan duyệt ..................
…………., ngày ……………..) ...............................................................................
Thiết bị xếp dỡ ....................................................................................................
Được phép tiếp nhận loại phương tiện thủy ..........................................................
Điều 2.
Trong quá trình khai thác,……………… (tên tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
1. ………………….
2. ………………….
Điều 3.
Cảng vụ Đường thủy nội địa.... chịu trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng và thu phí và lệ phí theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày …………………. đến ngày ………………….
Điều 5.
Các ông .... chủ cảng…………… các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan công bố hoạt động cảng |
Ghi chú: 1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
88. Công bố lại cảng thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài);
- Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài);
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu quy định.
- Đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
- Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi;
- Đối với cảng thủy nội địa được công bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng.
d) Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất là 06 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài).
- Chậm nhất là 03 ngày làm việc trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài).
đ) Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
h) Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu quyết định:
- Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Việc đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa phải tuân theo những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông và các quy định khác.
- Việc đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cảng thủy nội địa đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận.
- Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:
Trong phạm vi trách nhiệm của mình, Sở Giao thông vận tải thẩm định, hồ sơ, trình Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định của Sở Giao thông vận tải về hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cảng thủy nội địa công bố lại trong các trường hợp:
+ Khi thay đổi chủ sở hữu.
+ Quyết định công bố hết hiệu lực.
+ Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu số 10:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày….. tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ...................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ....................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ .................................
Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh) ...........................................
Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận) ........................................
Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................
Cảng thuộc loại: ....................................................................................................
.............................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): ..............................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................
.............................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ...............................................................................
Phương án khai thác: ............................................................................................
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ........................................................
.............................................................................................................................
Lý do đề nghị công bố lại: .....................................................................................
.............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../ ..... đến hết ngày . ...../ ...../ .....................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
| Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 5
CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1) Số: ………/QĐ-CĐTNĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày…. tháng…. năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố hoạt động cảng …………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị công bố cảng thủy nội địa của………………………….;
Theo đề nghị của …………….,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay công bố hoạt động cảng ..............................................................................
Tại vị trí ...............................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân) ........................................................................................
Địa chỉ ................................................................................................................
Số điện thoại……………………………. số FAX .....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..............................................................
………………….ngày ………………………………………. do (Cơ quan) ....................
Loại cảng ............................................................................................................
Cấp kỹ thuật cảng ...............................................................................................
...........................................................................................................................
Vùng đất của cảng ..............................................................................................
Kết cấu công trình cảng: ......................................................................................
Vùng nước của cảng (theo Bình đồ số …………………. cơ quan duyệt ..................
…………., ngày ……………..) ...............................................................................
Thiết bị xếp dỡ ....................................................................................................
Được phép tiếp nhận loại phương tiện thủy ..........................................................
Điều 2.
Trong quá trình khai thác,……………… (tên tổ chức, cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
1. ………………….
2. ………………….
Điều 3.
Cảng vụ Đường thủy nội địa.... chịu trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng và thu phí và lệ phí theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày …………………. đến ngày ………………….
Điều 5.
Các ông .... chủ cảng…………… các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan công bố hoạt động cảng |
Ghi chú: 1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
89. Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến trả lời bằng văn bản;
- Chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thỏa thuận;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm
- Văn bản đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa với khu vực xây dựng công trình.
- Các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể:
+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm, âu tàu: dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao, âu tàu phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi;
+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình ngầm dưới đáy luồng: bản vẽ thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm;
+ Đối với công trình bến phà: bản vẽ thể hiện hướng và kích thước các bến hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của phà;
+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng: Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu các cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng;
+ Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị: bản vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ ra ngoài;
+ Đối với khai thác tài nguyên: bình đồ, các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 10 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện: văn bản thỏa thuận đối với dự án.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 - Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện: không.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu: Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT Ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU CÔNG VĂN
TÊN CƠ QUAN TRÌNH ……… Số: /..(1)..-(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm |
Kính gửi: ……………(4)…………….
………………………..(5) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
| THỨ TRƯỞNG (6) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình ngắn gọn, rõ ràng.
(4) Cơ quan được quy định tại Điều 19 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản trình theo quy định tại Điều 18, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Thông tư.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
90. Cho ý kiến trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến trả lời bằng văn bản;
- Chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Giao thông vận tải trình, Iuy3 ban nhân dân tỉnh có văn bản thỏa thuận;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm.
- Văn bản đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa với khu vực xây dựng công trình.
- Các tài liệu cho từng trường hợp cụ thể:
+ Đối với công trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm, âu tàu: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không); Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao, âu tàu phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng, mở, vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi;
+ Đối với công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình ngầm dưới đáy luồng: bản vẽ thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm;
+ Đối với công trình bến phà: bản vẽ thể hiện hướng và kích thước các bến hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của phà;
+ Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng: Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu các cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng;
+ Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị: bản vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ ra ngoài;
+ Đối với khai thác tài nguyên: bình đồ, các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 05 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện: văn bản thỏa thuận đối với dự án.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 - Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện: không.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU CÔNG VĂN
TÊN CƠ QUAN TRÌNH ……… Số: /..(1)..-(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm |
Kính gửi: ……………(4)…………….
………………………..(5) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
| THỨ TRƯỞNG (6) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình ngắn gọn, rõ ràng.
(4) Cơ quan được quy định tại Điều 19 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản trình theo quy định tại Điều 18, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Thông tư.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
91. Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông hoặc cần kéo dài thời gian xem xét, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian cần kéo dài thêm;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 05 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện: văn bản chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 - Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình và Sở Giao thông vận tải thống nhất xác định vùng nước và hiện trạng luồng trong phạm vi thi công công trình.
- Trong quá trình thi công công trình chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân phải thực hiện đầy đủ phương án đảm bảo an toàn giao thông. Trường hợp phải thay đổi phương án thi công công trình, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình phải lập lại hồ sơ trình Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận điều chỉnh phương án đảm bảo an toàn giao thông.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu: Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT Ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU CÔNG VĂN
TÊN CƠ QUAN TRÌNH ……… Số: /..(1)..-(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm |
Kính gửi: ……………(4)…………….
………………………..(5) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
| THỨ TRƯỞNG (6) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình ngắn gọn, rõ ràng.
(4) Cơ quan được quy định tại Điều 19 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản trình theo quy định tại Điều 18, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Thông tư.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
92. Chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Sở Giao thông vận tải,
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Chậm nhất là 5 (năm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận phương án điều chỉnh. Trường hợp không chấp thuận điều chỉnh phương án bảo đảm an toàn giao thông hoặc cần kéo dài thời gian xem xét, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian cần kéo dài thêm;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình (đã được điều chỉnh) và lý do điều chỉnh cho mỗi trường hợp, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 05 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện: văn bản chấp thuận điều chỉnh phương án đảm bảo an toàn giao thông.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 - Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
i) Yêu cầu, điều kiện:
- Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình và Sở Giao thông vận tải thống nhất xác định vùng nước và hiện trạng luồng trong phạm vi thi công công trình.
- Trong quá trình thi công công trình chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân phải thực hiện đầy đủ phương án đảm bảo an toàn giao thông. Trường hợp phải thay đổi phương án thi công công trình, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình phải lập lại hồ sơ trình Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận điều chỉnh phương án đảm bảo an toàn giao thông.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu: Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT Ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU CÔNG VĂN
TÊN CƠ QUAN TRÌNH ……… Số: /..(1)..-(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm |
Kính gửi: ……………(4)…………….
………………………..(5) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
| THỨ TRƯỞNG (6) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình ngắn gọn, rõ ràng.
(4) Cơ quan được quy định tại Điều 19 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản trình theo quy định tại Điều 18, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Thông tư.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
93. Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ, viết giấy hẹn;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công hoặc hướng dẫn phương tiện theo tuyến khác đối với trường hợp cấm luồng;
+ Thời gian thực hiện phương án hạn chế giao thông.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện việc ra thông báo hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện: văn bản thông báo hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014.
k) Yêu cầu, điều kiện: không.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU CÔNG VĂN
TÊN CƠ QUAN TRÌNH ……… Số: /..(1)..-(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm |
Kính gửi: ……………(4)…………….
………………………..(5) …………………………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
…………………………………………….…………………………………..
| THỨ TRƯỞNG (6) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành công văn.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung Tờ trình ngắn gọn, rõ ràng.
(4) Cơ quan được quy định tại Điều 19 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản trình theo quy định tại Điều 18, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Thông tư.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
94. Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp tổ chức hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa (trừ trường hợp bảo đảm an ninh quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận và giao trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ, viết giấy hẹn;
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn hoàn tất các thủ tục nghiệp vụ, trình lãnh đạo Sở ký;
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm có: văn bản đề nghị (nêu rõ địa điểm, thời gian, phạm vi, quy mô tổ chức hoạt động và các văn bản pháp lý kèm theo).
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện việc ra thông báo hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện: văn bản công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện: không
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.
95. Chấp thuận tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp nhận hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý đường thủy nội địa có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý đường thủy nội địa phải có văn bản chấp thuận việc tiếp tục sử dụng đối với công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi cho đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa thông qua hệ thống bưu điện hoặc nhận trực tiếp tại trụ sở cơ quan.
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” hoặc qua đường bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm.
- Đơn đề nghị theo Mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình;
- Biên bản hoặc tài liệu thể hiện kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Kết quả sửa chữa công trình nếu có hư hỏng để bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình;
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công trình đường thủy.
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện: văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị theo Mầu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện: không.
l) Căn cứ pháp lý chủ yếu: Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC XỬ LÝ CÔNG TRÌNH HẾT TUỔI THỌ THIẾT KẾ
(Kèm theo Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v xử lý công trình hết tuổi thọ thiết kế
Kính gửi: ……………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo trì:
- Người đại diện:............................................... Chức vụ:........................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................ Số điện thoại:.................................
- Tên công trình:.......................................................................................................
- Địa điểm:................................................................................................................
- Loại công trình:............................................... Cấp công trình:..............................
4. Tên tổ chức kiểm định, đánh giá chất lượng công trình:
- Địa chỉ:........................................................... Điện thoại:......................................
5. Nội dung báo cáo và đề nghị xử lý công trình đường thủy nội địa hết tuổi thọ thiết kế:
(Ghi các nội dung đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư số...../2013/TT-BGTVT ngày.... tháng.... năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa).
| ……, ngày …… tháng …… năm …… |
Tài liệu gửi kèm:
- Báo cáo đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình;
- Biên bản hoặc tài liệu thể hiện kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình;
- Kết quả sửa chữa công trình nếu có hư hỏng để bảo đảm công năng và an toàn sử dụng trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình;
- Hồ sơ xây dựng và bảo trì của công trình đường thủy nội địa.
96. Phê duyệt hồ sơ đề xuất dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp nhận qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm.
- Văn bản đăng ký thực hiện dự theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 tại Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng liên danh (đối với nhà đầu tư liên danh);
- Báo cáo tài chính 02 năm liền kề gần nhất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan thuế); báo cáo về năng lực thực hiện dự án tương tự của nhà đầu tư (nếu có); báo cáo về năng lực nhân sự của nhà đầu tư, năng lực kỹ thuật (máy móc, phương tiện, thiết bị); văn bản cam kết vốn thực hiện dự án.
- Trường hợp nhà đầu tư tham gia với tư cách nhà đầu tư liên danh: đại diện liên danh lập hồ sơ năng lực từng thành viên trong liên danh theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT.
d) Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Chậm nhất 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận gửi Sở Giao thông vận tải và nhà đầu tư. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện: kết quả thẩm định hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản đăng ký thực hiện dự theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
k) Yêu cầu, điều kiện: không.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.
PHỤ LỤC 1
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ Số: /….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: [Cục ĐTNĐVN, Sở GTVT]
…………………………......................................(1)…………………………………………..,
…………………………......................................(2)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………..…..…/.
Nơi nhận: | NHÀ ĐẦU TƯ |
Ghi chú:
(1) Nội dung văn bản khái quát thông tin của nhà đầu tư (tên nhà đầu tư, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại...);
(2) Khái quát dự án: sự cần thiết, tên dự án, vị trí, địa điểm, phạm vi, hình thức thực hiện, thời gian dự kiến thực hiện và các nội dung khác liên quan.
97. Chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát dự án thực hiện đầu tư nạo vét theo hình thức kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước trên các tuyến đường thủy nội địa
a) Trình tự thực hiện
- Nhà đầu tư gửi hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn giám sát đủ điều kiện đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả.
- Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn giám sát do nhà đầu tư gửi, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát. Trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do và có văn bản trả lời nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Văn bản đăng ký thực hiện chức năng giám sát dự án;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng chỉ hành nghề;
- Báo cáo tài chính; các thiết bị, máy móc phục vụ giám sát (nếu có); năng lực nhân sự; hợp đồng tham gia giám sát dự án, công trình tương tự.
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn giám sát.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận đơn vị tư vấn giám sát.
h) Phí, lệ phí: không có.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 69/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm.
III. LĨNH VỰC HÀNG HẢI
98. Chấp thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Trong thời hạn 2 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia).
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, cơ quan có thẩm quyền có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc; trường hợp không chấp thuận có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục số I;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu khách cao tốc vào đón, trả hành khách còn hiệu lực;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau còn hiệu lực: Giấy chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục số II;
- Bản quy trình khai thác tàu khách cao tốc của tổ chức, cá nhân, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: số lượng tàu khai thác, thời gian khai thác, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa, lên đà, số lượng thuyền viên vận hành, quy trình xử lý tình huống trong trường hợp tàu gặp sự cố khi đang khai thác.
d) Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định (qua biên giới) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014.
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công khai thông tin về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên website của tổ chức, cá nhân hoặc niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé để hành khách biết được trước khi đi tàu.
- Niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé các thông tin về thời gian xuất bến, số chuyến lượt, giá vé, chính sách giảm giá vé theo quy định pháp luật và của người kinh doanh vận tải, hành trình (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách.
- Niêm yết trên tàu: số điện thoại đường dây nóng của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý, đơn vị tìm kiếm cứu nạn và nội quy đi tàu.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
- Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………, ngày…… tháng……năm 20…
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo tuyến cố định (qua biên giới)
Kính gửi: …………………………………………………………..
- Tên doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh):......................................
- Địa chỉ giao dịch:.......................................................................................................
- Số điện thoại:………………………………..; Fax/email:............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: ……………ngày............................................................................................................
- Cơ quan cấp:..............................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo tuyến cố định với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động
- Tuyến 1: Từ………………………………………………đến........................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng tàu hoạt động trên mỗi tuyến vận tải
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương tiện, số đăng ký)………, trọng tải: ..................... (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận tải
- Tuyến 1: + Có……………chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:....................................
………………….vào các giờ (hoặc vào ngày nào trong tuần):...................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách trên tuyến: .....................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến vận tải: ........................................................
5. Thời hạn hoạt động: ............................................................................................
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Đại diện doanh nghiệp |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Doanh nghiệp, hộ gia đình Số: ………/……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày tháng năm…. |
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: ………………(Sở Giao thông vận tải)……………………
1. Tên người kinh doanh:..............................................................................................
2. Địa chỉ:......................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):..................................................................................................
4. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.... ngày ... tháng ... năm……, nơi cấp ...................................................................................
5. Nội dung đăng ký:
a) Chất lượng tàu:
- Nhãn hiệu: …………………….., năm sản xuất: …………………, số ghế:..................
- Trang thiết bị phục vụ hành khách trên tàu:...............................................................
.....................................................................................................................................
b) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình, công tác bảo đảm an toàn giao thông.
c) Các quyền lợi của hành khách, bao gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước, quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại chúng, số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách.
d) Các dịch vụ phục vụ hành khách gồm: nước uống, khăn mặt, các dịch vụ khi dừng nghỉ dọc hành trình, dịch vụ y tế.
Đơn vị kinh doanh cam kết những nội dung đã đăng ký.
| Đại diện doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh |
99. Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Trong thời hạn 2 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia).
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo hợp đồng chuyến theo mẫu quy định;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; hợp đồng vận tải, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: tên tàu, tuyến hành trình, tên các cảng, bến đón trả khách, số lượng hành khách, thời gian và số chuyến theo hợp đồng.
d) Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh) tại Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công khai thông tin về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên website của tổ chức, cá nhân hoặc niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé để hành khách biết được trước khi đi tàu.
- Niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé các thông tin về thời gian xuất bến, số chuyến lượt, giá vé, chính sách giảm giá vé theo quy định pháp luật và của người kinh doanh vận tải, hành trình (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách.
- Niêm yết trên tàu: số điện thoại đường dây nóng của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý, đơn vị tìm kiếm cứu nạn và nội quy đi tàu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
- Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……. tháng…… năm 20…..
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tên doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh): .....................................
- Địa chỉ giao dịch: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………….; Fax/email: .............................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: …………ngày ..................................................................................................................
- Cơ quan cấp: ...........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh) với các nội dung sau:
1. Tên tàu:
2. Lý do hành trình:
3. Tuyến hành trình:
4. Tên các cảng, bến tàu cập, số lượng hành khách:
5. Thời gian và số chuyến:
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Đại diện doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh |
100. Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định đến bộ phận tiếp nhận và giao trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra đủ hồ sơ đúng theo quy định, gửi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi;
- Trong thời hạn 2 ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia).
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Cảng vụ Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải hoặc Cảng vụ Hàng hải có văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải người, hành lý, bao gửi và hàng hóa không có mục đích kinh doanh. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “một cửa”.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận (số 142 đường 21 tháng 8, phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ (01 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu không kinh doanh theo mẫu quy định;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức, cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; Bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên;
- Phương án chạy tàu cụ thể trong trường hợp hành trình của tàu đến khu vực không có cảng, bến.
d) Thời hạn giải quyết: trong vòng 05 ngày, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận;
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh) tại Phục lục III ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công khai thông tin về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên website của tổ chức, cá nhân hoặc niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé để hành khách biết được trước khi đi tàu.
- Niêm yết tại bến tàu, tại quầy bán vé các thông tin về thời gian xuất bến, số chuyến lượt, giá vé, chính sách giảm giá vé theo quy định pháp luật và của người kinh doanh vận tải, hành trình (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách.
- Niêm yết trên tàu: số điện thoại đường dây nóng của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý, đơn vị tìm kiếm cứu nạn và nội quy đi tàu.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
- Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……. tháng…… năm 20…..
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh)
Kính gửi: ………………………………………………………………..
- Tên doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh): .....................................
- Địa chỉ giao dịch: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………….; Fax/email: .............................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: …………ngày ..................................................................................................................
- Cơ quan cấp: ...........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh) với các nội dung sau:
1. Tên tàu:
2. Lý do hành trình:
3. Tuyến hành trình:
4. Tên các cảng, bến tàu cập, số lượng hành khách:
5. Thời gian và số chuyến:
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
| Đại diện doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh |