Quyết định 1486/QĐ-UBND thủ tục hành chính tỉnh Hòa Bình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1486/QĐ-UBND

Quyết định 1486/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1486/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Tỉnh
Ngày ban hành:22/10/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 1486/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1486/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1486/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 22 tháng 10 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 42 thủ tục hành chính mới ban hành, 30 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, 11 thủ tục hành chính được thay thế và 30 thủ tục hành chính đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Tỉnh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1486 /QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

Phần I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

STT

Tên TTHC

I. TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở NN & PTNT

a)

Lĩnh vực trồng trọt

1

Mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng sản phẩm cây trồng

2

Miễn giám sát đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận

3

Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng

b)

Lĩnh vực chăn nuôi

1

Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa trên kết quả tự đánh giá

2

Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi

c)

Lĩnh vực Phát triển nông thôn

1

Công nhận nghề truyền thống

2

Công nhận làng nghề truyền thống

3

Công nhận làng nghề

4

Thu hồi giấy công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

d)

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

Thủ tục giao rừng đối với tổ chức

2

Thủ tục cho thuê rừng đối với tổ chức

3

Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh

đ)

Lĩnh vực Thú y

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản lần đầu hoặc khi thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh

2

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản (đăng ký kiểm tra lại)

3

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản

4

Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý (đăng ký kiểm tra lần đầu)

5

Kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng đại lý (đăng ký kiểm tra lại)

6

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý

7

Đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do địa phương quản lý

e)

Lĩnh vực Quản lý chất lượng Nông lâm sản, thủy sản

1

Đăng ký, xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm

2

Đăng ký, xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm

II

TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện

a)

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

Phê duyệt phương án khai thác rừng đối với chủ rừng là hộ gia đình

2

Phê duyệt thiết kế và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên đối với chủ rừng là hộ gia đình

3

Phê duyệt thiết kế và cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu hàng năm đối với chủ rừng là hộ gia đình

4

Phê duyệt thiết kế và cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại đối với chủ rừng là hộ gia đình

5

Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác đối với chủ rừng là hộ gia đình

6

Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh đối với rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình

7

Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)

b)

Lĩnh vực Kiểm lâm

1

Đóng dấu búa kiểm lâm

III

TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã

a)

Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

Thủ tục Khai thác rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ.

2

Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh, phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề của chủ rừng là tổ chức (đối với rừng trồng bằng vốn tự đầu tư)

3

Khai thác tận dụng các cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ chức, chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ)

4

Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ đối với chủ rừng là hộ gia đình

5

Khai thác gỗ rừng trồng trong vườn nhà, trang trại và cây gỗ trồng phân tán của chủ rừng là hộ gia đình

6

Khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình

7

Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng)

8

Khai thác tận dụng những cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy, cây gãy đổ và tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh đối với gỗ rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ (trường hợp chủ rừng là hộ gia đình)

9

Khai thác tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa trong rừng tự nhiên, rừng trồng (trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng) cho chủ rừng là hộ gia đình (áp dụng cho trường hợp các loại lâm sản không có trong danh mục quản lý Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại)

10

Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân

11

Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn

12

Cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân.

2. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT, Ủy ban nhân dân cấp huyện

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

I. TTHC sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở NN&PTNT

a) Lĩnh vực Nông nghiệp

 

 

1

T-HBI-048545-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn

Thông tư 17/2011/TT-BNN ngày 06/4/2011 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về TTHC trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

2

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn

- Quyết định 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008;

- Thông tư 17/2011/TT-BNN ngày 06/4/2011

3

T-HBI-140014-TT

Đăng ký được chỉ định là Tổ chức chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả, chè an toàn

QĐ số 84/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau quả và chè an toàn.

4

T-HBI-140005-TT

Công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn

Quyết định 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008;

Thông tư 17/2011/TT-BNN ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT

5

Không có

Chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm trồng trọt được sản xuất phù hợp quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)

Thông tư 17/2011/TT-BNN ngày 06/4/2011 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về TTHC trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

6

T-HBI-140028-TT

Đăng ký quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật

Thông tư 38/2010/TT-BNN ngày 28/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.

b) Lĩnh vực Lâm nghiệp

 

 

1

T-HBI-140207-TT

Thẩm định và phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh

- Luật Bảo vệ & phát triển rừng ngày 03/12/2004; Nghị định 23/2006/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng.

2

T-HBI-140231-TT

Thẩm định và phê duyệt phương án điều chế rừng

Thông tư 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

3

T-HBI-140337-TT

Thông báo đóng cửa rừng khai thác gỗ

Thông tư 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

4

T-HBI-140381-TT

Cấp chứng chỉ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

Thông tư 25/2011/TT-BNN ngày 6/4/2011 của Bộ NN & PTNT

5

T-HBI-046087-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp chính

Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.

6

T-HBI-140197-TT

Phê duyệt hồ sơ thiết kế, cấp phép khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại

Thông tư 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ NN&PTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; Thông tư 70/2011/TT-BNN ngày 24/10/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của TT số 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; Thông tư số 87/2009/TT-BNN ngày 31/12/2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên của Bộ NN&PTNT.

7

T-HBI-140324-TT

Phê duyệt hồ sơ thiết kế, cấp phép khai thác tre, nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên

Thông tư 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ NN&PTNT về hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

8

T-HBI-140241-TT

Thủ tục hủy bỏ chứng chỉ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp

Thông tư 25/2011/TT-BNN ngày 6/4/2011 của Bộ NN&PTNT.

9

T-HBI-140258-TT

Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống lô cây con

Thông tư 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ NN&PTNT .

10

T-HBI-140346-TT

Cấp chứng chỉ nguồn gốc lô giống cây trồng lâm nghiệp

Thông tư 25/2011/TT-BNN ngày 6/4/2011 của Bộ NN&PTNT.

c) Lĩnh vực Thủy sản

 

 

11

T-HBI-141181-TT

Thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y thủy sản

Thông tư 01/2002/TT-NTS ngày 05/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện điểm c khoản 2 Điều 6 NĐ số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của CP.

12

T-HBI-141182-TT

Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y thủy sản

Thông tư 01/2002/TT-NTS ngày 05/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện điểm c khoản 2 Điều 6 NĐ 03/2000/NĐ-CP ngày 03/02/2000 của CP.

d) Lĩnh vực Bảo vệ thực vật

 

13

T-HBI-057315-TT

Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng

QĐ 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ NN&PTNT quy định quản lý nhà nước vè công tác xông hơi khử trùng.

14

T-HBI-056291-TT

Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch động vật; QĐ 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành quy định về cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.

đ) Lĩnh vực Thú y

15

Không có

Cấp chứng chỉ hành nghề thú y

Pháp lệnh Thú y năm 2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

16

T-HBI-055123-TT

Cấp lại chứng chỉ hành nghề thú y

Pháp lệnh Thú y năm 2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

17

T-HBI-140051-TT

Gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y

Pháp lệnh Thú y năm 2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

18

T-HBI-060487-TT

Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y

Thông tư 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ trưởng NN&PTNT về sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo QĐ 15/2006/QĐ-BNN ngày 8/3/2006 của Bộ NN&PTNT

19

T-HBI-140119-TT

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước

QĐ 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ NN&PTNT.

20

T-HBI-140138-TT

Chứng nhận đã tham dự các lớp tập huấn kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới về thú y

Pháp lệnh Thú y năm 2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

21

T-HBI-140148-TT

Cấp giấy kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh.

- Pháp lệnh Thú y năm 2004; - Nghị định số 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- QĐ số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.

II. TTHC sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện

a) Lĩnh vực Kiểm lâm

 

 

1

Không có

Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ.

Thông tư 01/2012/TT-BNN ngày 04/01/2012 của Bộ NN&PTNT.

2

T-HBI-140461-TT

Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm và sản phẩm của chúng (trừ gỗ) thuộc loài nguy cấp, quý hiếm trong trường hợp vận chuyển ra ngoài tỉnh.

Điều 7, 8, 9 Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành tại QĐ 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT.

Điều 2 Thông tư 25/2011/TT-BNN ngày 06/4/2011.

b) Lĩnh vực Thủy sản

 

 

1

T-HBI-141222-TT

Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước.

Thông tư 06/2010/TT-BNN ngày 02/02/2010 của Bộ NN&PTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản.

3. Danh mục TTHC được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Hòa Bình

STT

Số hồ sơ TTHC

bị thay thế

Tên thủ tục hành chính mới thay thế

Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC thay thế

a) Lĩnh vực Nông nghiệp

1

T-HBI-139814-TT

Chỉ định tổ chức chứng nhận chất lượng sản phẩm cây trồng

Thông tư 32/2010/TT-BNN ngày 17/6/2010 của Bộ NN&PTNT; Thông tư 17/2011/TT-BNN ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT.

2

T-HBI-139952-TT

Chỉ định lại tổ chức chứng nhận chất lượng sản phẩm cây trồng

Thông tư 32/2010/TT-BNN ngày 17/6/2010 của Bộ NN&PTNT; Thông tư 17/2011/TT-BNN ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT.

3

T-HBI-139964-TT

Công nhận cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

Thông tư 18/2012/TT-BNN ngày 26/4/2012 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT

4

Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

5

Cấp lại giấy công nhận cây đầu dòng, cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

6

Cấp lại giấy công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

b) Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

T-HBI-140220-TT

Phê duyệt hồ sơ thiết kế, cấp phép khai thác tận thu, tận dụng gỗ rừng sản xuất, rừng phòng hộ.

Thông tư 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ trưởng NN&PTNT về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Thông tư số 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ NN&PTNT về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của TT 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ trưởng NN&PTNT về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; TT 87/2009/TT-BNN ngày 31/12/2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên của Bộ NN&PTNT.

T-HBI-140307-TT

T-HBI-140181-TT

2

T-HBI-140273

Phê duyệt thiết kế và cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên

Thông tư 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ trưởng NN&PTNT về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ.

Thông tư số 70/2011/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2011 của Bộ NN&PTNT về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của TT 35/2011/TT-BNN ngày 20/5/2011 của Bộ trưởng NN&PTNT về việc hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ; TT 87/2009/TT-BNN ngày 31/12/2009 về hướng dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên của Bộ NN&PTNT.

T-HBI-140292

c) Lĩnh vực Thủy lợi

1

Không có

Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

QĐ số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ NN&PTNT ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Việc cấp phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi hành lang bảo vệ đê cũng áp dụng QĐ 55/2004/QĐ-BNN vì đê điều cũng là một trong những công trình thủy lợi.

2

T-HBI-140883-TT

Gia hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ, khôi phục và thu hồi giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

d) Các lĩnh vực khác

1

Không có

Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các dự án đầu tư xây dựng công trình

Điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ thì Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với dự án nhóm B, nhóm C.

4. Danh mục TTHC bị hủy bỏ, bãi bõ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

STT

Số hồ sơ TTHC

Đề nghị hủy bỏ

Tên thủ tục hành chính đề nghị hủy bỏ

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ

a) Lĩnh vực Nông nghiệp

1

T-HBI-045609-TT

Cấp công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù chuyên ngành nông nghiệp

QĐ 83/2008/QĐ-BNN ngày 23/7/2008 của Bộ trưởng Nông nghiệp & PTNT hủy bỏ Quyết định 03/2007/QĐ-BNN ngày 19/01/2007 về ban hành quy định công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa đặc thù chuyên ngành nông nghiệp.

Lý do: Trái với Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.

2

T-HBI-055226-TT

Cấp giấy công bố chất lượng hàng hóa thức ăn chăn nuôi

3

T-HBI-140022-TT

Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật

Thông tư 88/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa. Lý do: Không thuộc thẩm quyền.

4

T-HBI-140067-TT

Đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y

Theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 ban hành quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y. Các thủ tục hành chính này đã nằm trong nội dung cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y.

5

T-HBI-140069-TT

Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh thuốc thú y

6

T-HBI-140071-TT

Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở hành nghề thú y

7

T-HBI-140072-TT

Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi tập trung, cơ sở sản xuất con giống

8

T-HBI-140076-TT

Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật, cơ sở sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật

9

T-HBI-140085-TT

Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật

Theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 ban hành quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y. Các thủ tục hành chính này đã nằm trong nội dung cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y.

10

T-HBI-140098-TT

Cấp giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi.

11

T-HBI-140047-TT

Quy trình, thủ tục tiếp nhận công bố sản phẩm, rau, quả, chè an toàn (dựa trên kết quả đánh giá, giám sát nội bộ)

Lý do: Thủ tục này trùng tên với thủ tục trong Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh Hòa Bình

12

T-HBI-140048-TT

Trình tự, thủ tục công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP

Thông tư 17/2011/TT-BNN ngày 06/4/2011 của Bộ NN&PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.

Lý do: Sửa đổi, bổ sung một số điều quy chế chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả, chè an toàn ban hành kèm theo QĐ 84/2008/QĐ-BNN ngày 28/7/2008 của Bộ NN&PTNT

b) Lĩnh vực Kiểm lâm

1

T-HBI-140439-TT

Cấp giấy phép vận chuyển, tiêu thụ động vật gây nuôi hoang dã

Do trùng nội dung với thủ tục cấp giấy xác nhận nuôi động vật hoang dã (động vật rừng), đã đề nghị sửa đổi thành “Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ”.

c) Lĩnh vực Thủy lợi

1

T-HBI-140849-TT

Thẩm định các công trình nạo vét kênh mương thực hiện kế hoạch làm thủy lợi đông xuân hàng năm

Lý do: Đây thực tế là một công việc chuyên môn được giao cho UBND các huyện, thành phố nơi có công trình thực hiện (theo QĐ 37/2008/QĐ-UBND ngày 11/12/2008 của UBND tỉnh Hòa Bình)

d) Lĩnh vực Thủy sản

1

T-HBI-140884-TT

Xác nhận công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa đối với giống thủy sản

Lý do: Trái với Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.

2

T-HBI-141303-TT

Thủ tục đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên

Không phù hợp với tình hình hoạt động thủy sản của tỉnh

3

T-HBI-141222-TT

Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản

Lý do: Thủ tục này trùng với thủ tục trong Quyết định 437/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh.

4

Không có

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời

Không phù hợp với tình hình hoạt động thủy sản của tỉnh

đ) Lĩnh vực Bảo vệ thực vật

1

T-HBI-139980-TT

Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV

Thông tư 85/2011/TT-BNN ngày 24/12/2011 của Bộ NN về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNNPTNT ngày 6/10/2008 quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc BVTV của Bộ NN&PTNT.

2

T-HBI-056346-TT

Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

3

T-HBI-056402-TT

Cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

e) Lĩnh vực trồng trọt

1

T-HBI-139964-TT

Cấp lại giấy chứng chỉ công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm

Lý do: Thủ tục này trùng với thủ tục trong Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh.

 

f) Lĩnh vực Chăn nuôi

 

1

T-HBI-055226-TT

Cấp giấy công bố chất lượng hàng hóa thức ăn chăn nuôi

Lý do: Thủ tục này trùng với thủ tục trong Quyết định 437/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh.

g) Lĩnh vực Thú y

1

T-HBI-048576-TT

Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y

- Điều 52 chương V Pháp lệnh Thú y năm 2004;

- Điều 63 chương V Nghị định 33/2005/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y. Các thủ tục hành chính đề nghị bãi bỏ đã nằm trong nội dung cấp chứng chỉ hành nghề thú y.

2

T-HBI-060348-TT

Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y

- Điều 52 chương V Pháp lệnh Thú y năm 2004;

- Điều 63 chương V Nghị định 33/2005/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y. Các thủ tục hành chính đề nghị bãi bỏ đã nằm trong nội dung cấp chứng chỉ hành nghề thú y.

3

T-HBI-060406-TT

Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y

4

T-HBI-140049-TT

Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y

5

T-HBI-140051-TT

Gia hạn chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y

6

T-HBI-140054-TT

Cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y

h) Lĩnh vực Lâm nghiệp

1

T-HBI-140258-TT

Thủ tục cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống lô cây con

Lý do: Trùng với TTHC tại Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 30/3/2010 của UBND tỉnh.

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BAN HÀNH MỚI

I. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT

1. Thủ tục Mở rộng phạm vi chỉ định Tổ chức chứng nhận chất lượng sản phẩm cây trồng.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức chứng nhận được chỉ định muốn mở rộng phạm vi chỉ định gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hoà Bình.

- Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ có sai sót thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sẽ thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ các nội dung cần sửa chữa, bổ sung.

- Bước 3: Căn cứ hồ sơ mở rộng phạm vi chỉ định và kết quả giám sát hàng năm, Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập đoàn đánh giá. Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày làm việc Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá các điều kiện mở rộng phạm vi chỉ định của Tổ chức chứng nhận và trình Sở ra quyết định chỉ định, trừ trường hợp tổ chức chứng nhận có những điểm không phù hợp phải tiến hành khắc phục.

- Bước 4: Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận.

Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhận.

1.2. Cách thức thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT hoặc qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận theo mẫu.

- Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

- Sổ tay chất lượng của tổ chức chứng nhận theo TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996;

- Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp;

- Danh sách nhân viên đánh giá;

- Mẫu Giấy chứng nhận của Tổ chức chứng nhận có nội dung phù hợp.

- Bản sao Chứng chỉ công nhận tổ chức chứng nhận do Tổ chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4 Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hoà Bình.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.

1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định hành chính. Có hiệu lực 05 (năm) năm.

1.8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Đơn đăng ký chỉ định lại (Theo mẫu tại Phụ lục 2d ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010 của Bộ Nông nghiệp & PTNT).

1.9. Phí, lệ phí:

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng: 100.000 đồng.

- Phí công nhận (chỉ định) tổ chức chứng nhận trong lĩnh vực trồng trọt: 15.000.000 đồng/lần.

(Phụ lục 1 và 2 ban hành kèm theo Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là tổ chức chứng nhận giống, sản phẩm cây trồng, phân bón khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề nghị chỉ định;

- Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;

- Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên; chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;

- Có hoặc thuê người lấy mẫu, người kiểm định có chứng chỉ đào tạo, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định;

- Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình chứng nhận phù hợp.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về người lấy mẫu, người kiểm định, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón;

- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.

 

 

Phụ lục 2d:

Mẫu Đơn đăng ký chỉ định tổ chức chứng nhận

(Theo mẫu Thông tư  số  32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘng HOÀ xã hỘi chỦ nghĩa ViỆt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày ...  tháng … năm 20…

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN

 

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hoà Bình.

 

1. Tên tổ chức:.........………........................................................................

2.  Địa chỉ liên lạc: ……………………………………….....

            Điện thoại:…………       Fax: ………………. E-mail: ………….........

3. Quyết định thành lập/ (nếu có) hoặc Giấy đăng ký kinh doanh số ... ... do Cơ quan: ..............  cấp ngày …….tại ..................

4. Hình thức đề nghị chỉ định

        Chỉ định mới   ˆ      Mở rộng phạm vi chỉ định    ˆ     Chỉ định lại ˆ

5. Hồ sơ kèm theo

 6. Sau khi nghiên cứu điều kiện hoạt động của tổ chức chứng nhận theo Thông tư số           /2010/TT-BNNPTNT ngày          tháng         năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để hoạt động chứng nhận phù hợp với ...... (tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với các lĩnh vực và sản phẩm, hàng hóa sau đây:

STT

Lĩnh vực

Sản phẩm, hàng hóa

 

Tên, ký hiệu  quy chuẩn kỹ thuật

Phương thức chứng nhận 

Ghi chú

(1)

(2)

 

(3)

(4)

(5)

 

 

 

 

 

 

Đề nghị Cục Trồng trọt xem xét đánh giá để chỉ định ....(tên tổ chức) được hoạt động chứng nhận phù hợp với ...(tên quy chuẩn kỹ thuật) đối với lĩnh vực và sản phẩm, hàng hóa nêu trên.

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Thông tư số       /2010/TT-BNNPTNT ngày       tháng        năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón.

               Đại diện Tổ chức chứng nhân

(Ký tên, đóng dấu )

 

 

            2. Thủ tục Miễn giám sát đối với Tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận.

2.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức chứng nhận được chỉ định muốn được miễn giám sát gửi Hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hoà Bình.

- Bước 2: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định hồ sơ, quyết định miễn giám sát.

2.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua bưu điện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị miễn giám sát;

- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ công nhận;

- Bản sao có chứng thực Biên bản giám sát của tổ chức công nhận;

- Báo cáo kết quả hoạt động và tài liệu khác có liên quan (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ)

2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hoà Bình.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. Có hiệu lực 01 (một) năm.

2.8. Phí, lệ phí: Không   

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không 

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức chứng nhận được chỉ định có chứng chỉ công nhận, kết quả giám sát sau công nhận của tổ chức công nhận kết luận tổ chức chứng nhận tiếp tục đáp ứng TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về người lấy mẫu, người kiểm định, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón;

- Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.

 

 

3. Thủ tục Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng

3.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN &PTNT.

- Bước 3. Bộ phận chuyên môn kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ đầy đủ thì ra biên nhận nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.

- Bước 4: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN & PTNT.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN &PTNT

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm có:

* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, hồ sơ gồm:

+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu) tại phụ lục 15 Thông tư số: 79/2011/TT-BNNPTNT .

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hợp quy của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.

+ Bản mô tả tóm tắt từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (tên giống, nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật).

* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng hồ sơ gồm:

- Bản công bố hợp quy (theo mẫu) tại phụ lục 15 Thông tư số 79/2011/TT-BNN&PTNT .

- Bản chính biên bản kiểm định đồng ruộng (theo mẫu).

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định cấp.

- Bản mô tả tóm tắt từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (tên giống, nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật).

- Qui trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu qui định tại Phụ lục 11 Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp & PTNT;

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tiếp nhận công bố hợp quy.

3.8. Phí, lệ phí: Không.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

+ Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục 15 Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

+ Bản chính biên bản kiểm định giống cây trồng (Phụ lục 5 Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

+ Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu qui định tại Phụ lục 11 Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

+ Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục 16 Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.

 

Phụ lục 15

Mẫu bản công bố hợp quy

(Theo mẫu Thông tư số:  79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

Số .............

Tên tổ chức, cá nhân:........  .............................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................

Điện thoại:......................................Fax:..........................................................

E-mail..............................................................................................................

CÔNG BỐ :

Lô giống (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

...........................................................................................................................

 

.............., ngày.......tháng........năm..........                 

                                                            Đại diện Tổ chức, cá nhân

                                                            (Ký tên, chức vụ, đóng đấu)

 

 

PHỤ LỤC 5

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 79 /2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------

.....,ngày......tháng .....năm ....

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH DÒNG G2

Số:

- Tên người kiểm định:                        Mã số người kiểm định:

- Địa chỉ :                                             Số điện thoại :               Fax:                   E-mail:

A. Thông tin chung:

1. Chủ lô ruộng giống:

-  Địa chỉ:

-  Điện thoại:                            Fax:                                   Email:

2. Loài cây trồng:                     Tên giống:                       

3. Địa điểm sản xuất:

4. Mã hiệu lô giống:

5. Số lượng dòng:                                               Tổng diện tích các dòng:            m²

6. Nguồn gốc vật liệu ban đầu:

- Tổ chức sản xuất và cung ứng:

- Mã hiệu lô giống:

- Tổ chức chứng nhận chất lượng:

- Mã số biên bản kiểm định:

7. Cây trồng vụ trước:

8. Thời kỳ kiểm định:                                                   Lần kiểm định:

B. Kết quả kiểm định:

9. Cách ly:

- Phương pháp cách ly :  Không gian   ˆ       Thời gian   ˆ     Không gian và thời gian   ˆ  

- Kết quả thực hiện   :     Đạt       ˆ      Đạt có điều  kiện   ˆ      Không đạt   ˆ

10.  Thực hiện qui trình sản xuất :                   Đạt   ˆ                      Không đạt   ˆ

11. Mã số dòng không đạt do có cây khác dạng:

12. Mã số dòng không đạt do có cỏ dại nguy hại vượt quy định:

13. Mã số dòng không đạt do nhiễm sâu bệnh nặng:

14. Mã số dòng không đạt do đổ ngã nặng hoặc sinh trưởng kém:

15. Khối lượng dự tính của từng dòng đạt yêu cầu:           kg/dòng

C. KẾT LUẬN:

16. Số lượng các dòng đạt yêu cầu:

- Mã số các dòng đạt yêu cầu:

- Tổng khối lượng dự tính các dòng đạt yêu cầu:         kg

17. Số lượng các dòng không đạt yêu cầu

Mã số các dòng không đạt yêu cầu:

D. YÊU CẦU KHÁC

 

Đại diện chủ lô giống

(Ký tên, đóng dấu)

Người kiểm định

(Ký, ghi rõ họ và tên)

Thủ trưởng đơn vị kiểm định

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 16:

Mẫu thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy

(Theo mẫu Thông tư số:   79    /2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

UBND tỉnh, thành phố

Sở NN&PTNT  ”

 

Số:….................................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

 

…. (Tên cơ quan tiếp nhận công bố) … xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của:

…........................ (tên doanh nghiệp)…...............

           Địa chỉ doanh nghiệp….................................................................................

         cho giống cây trồng  (mô tả giống cây trồng)

….....................................................................................................................

         phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật)

......................................................................................................................

........................... ……………………………………………………………

       Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho chất lượng giống cây trồng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của chất lượng giống cây trồng do mình sản xuất, kinh doanh./.

 

  Nơi nhận:

 - Doanh nghiệp;

 - Cơ quan chủ quản (để báo cáo).

................, ngày ..... tháng ...... năm ...........

Đại diện có thẩm quyền của

Cơ quan tiếp nhận công bố

(ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

Phụ lục 11

MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường:....................................................

 

Các quá trình sản xuất cụ thể

Kế hoạch kiểm soát chất lượng

Các chỉ tiêu kiểm soát

Quy định kỹ thuật

Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu

Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra

Phương pháp thử/kiểm tra

Biểu ghi chép

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

............., ngày....... tháng ........ năm .....

Đại diện doanh nghiệp

(ký tên, đóng dấu)

 

 

II. LĨNH VỰC CHĂN NUÔI

1 Thủ tục Tiếp nhận bản công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa trên kết quả tự đánh giá.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN &PTNT.

- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, nếu trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.

- Bước 3: Lãnh đạo Sở giao nhiệm vụ và chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản xem xét sự phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn quốc gia:

Bước 4: Trả hổ sơ cho tổ chức và cá nhân.

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn đề nghị tiếp nhận bản công bố hợp quy chất lượng thức ăn chăn nuôi;

- Bản công bố hợp quy (theo mẫu)

- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng....);

- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;

- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;

- Kế hoạch giám sát định kỳ;

            - Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.

b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)

1.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hoà Bình.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Bản công bố hợp quy (theo mẫu quy định tại Thông tư 83/2009/TT-BNN)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

- Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTN ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

- Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14-11-2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.

 

 

PHỤ LỤC 15

MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

Số .............

Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................

Điện thoại:......................................Fax:..........................................................

E-mail..............................................................................................................

CÔNG BỐ :

Lô giống (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

...............................................................................................................................

............................................................................................................................

 

.............., ngày.......tháng........năm..........

Đại diện Tổ chức, cá nhân

(Ký tên, chức vụ, đóng đấu)

 

 

2. Thủ tục Tiếp nhận bản công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi dựa kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận.

2.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, nếu trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.

- Bước 3: Lãnh đạo Sở giao nhiệm vụ và chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản xem xét sự phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn quốc gia:

Bước 4: Trả hổ sơ cho tổ chức và cá nhân.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua đường bưu điện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn đề nghị tiếp nhận bản công bố hợp quy chất lượng thức ăn chăn nuôi;

- Bản công bố hợp quy;

- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;

- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng....).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hoà Bình.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.

2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Mẫu bản công bố hợp quy (theo mẫu)

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

- Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTN ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP
ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;

- Thông tư số 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.

 

PHỤ LỤC 15

MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

Số .............

Tên tổ chức, cá nhân:.....................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................

Điện thoại:......................................Fax:..........................................................

E-mail..............................................................................................................

CÔNG BỐ :

Lô giống (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

...............................................................................................................................

............................................................................................................................

 

 

.............., ngày.......tháng........năm..........

Đại diện Tổ chức, cá nhân

(Ký tên, chức vụ, đóng đấu)

 

 

3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi.

3.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của phát luật gửi hoặc nộp trực tiếp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất giống vật nuôi tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Thú y.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì ra thông báo (giấy hẹn) hẹn ngày làm việc với tổ chức, cá nhân để kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Chi cục Thú y lập Giấy báo và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. 

Bước 3: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi cục Thú y.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Chăn nuôi Chi cục Thú y.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

+  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép kinh doanh;

+ Bản kê khai cơ sở vật chất kỹ thuật;

+  Quy trình kỹ thuật sản xuất;

+ Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng giống vật nuôi mà cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc bản công bố chất lượng giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).

3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính ngày nghỉ)

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

3.8. Phí, lệ phí: Thông tư 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Mẫu kèm theo (được quy định tại phụ lục 1, 2, 3, 4 và 5 Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống).

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Theo Điều 19 Pháp lệnh của UBTVQH số 16/2004/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 3 năm 2004 về giống vật nuôi:

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phái có đủ các điều kiện sau đây:

- Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống vật nuôi;

- Có địa điểm sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về thuỷ sản và pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc sản xuất, kinh doanh của từng loại vật nuôi và từng phẩm cấp giống;

- Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật đã được đào tạo về kỹ thuật chăn nuôi thú ý, nuôi trồng thuỷ sản nếu sản xuất kinh doanh đàn giống bố mẹ, giống thương phẩm;

- Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành chăn nuôi thú ý, nuôi trồng thuỷ sản nếu sản xuất kinh doanh giống vật nuôi thuần chủng, đàn giống cụ kỵ, đàn giống ông bà, đàn giống hạt nhân;

- Có hồ sơ theo dõi giống;

- Thực hiện quy trình kỹ thuật sản xuất giống vật nuôi do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.

b) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi theo hình thức chăn nuôi truyền thống mà không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh thì không phải thực hiện quy định như trên nhưng phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y, bảo bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y, pháp luật về thuỷ sản và pháp luật về bảo vệ môi trường.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Thú y 2004;

- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y

- Pháp lệnh của UBTVQH số 16/2004/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 3 năm 2004 về giống vật nuôi.

 

 

PHỤ LỤC 1:

YÊU CẦU  VỀ THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT TINH DỊCH TRONG TRẠM THỤ TINH NHÂN TẠO LỢN

 

 

STT

 

Tên thiết bị, dụng cụ

Đơn vị tính

Số lượng đối với quy mô

4 - 30 lợn đực giống

31 - 50 lợn đực giống

51 - 100 lợn đực giống

 

Dụng cụ lấy tinh

 

 

 

 

1

Giá nhảy cho lợn đực

Chiếc

1 - 2

2 - 3

3 – 5

2

Cốc hứng tinh

Chiếc

5 - 30

30 - 50

50 - 100

3

Khăn lọc tinh

Chiếc

5 - 30

30 - 50

50 - 100

4

Khăn sạch

Chiếc

5 - 30

30 - 50

50 - 100

5

Găng tay cao su

Đôi

5 - 30

30 - 50

50 - 100

6

Thảm cao su

Chiếc

2 - 5

5 - 10

7 - 15

 

Dụng cụ kiểm tra, đánh giá, pha loãng tinh dịch

 

 

 

 

1

Kính hiển vi

Chiếc

1 - 2

3 - 5

5 - 6

2

Lamen

Chiếc

300 - 500

500 - 1000

1000 - 2000

3

Phiến kính

Chiếc

300 - 500

500 - 1000

1000 - 2000

4

5

Buồng đếm (hồng cầu, bạch cầu)

Máy đo pH (pH metter)

Chiếc

Chiếc

2

1

5 - 10

2 - 3

20 - 50

3 – 5

6

Cốc đong các loại

Chiếc

5 - 10

10 - 20

50 - 80

7

Bình tam giác

Chiếc

5 - 10

10 - 20

50 - 80

8

ống hút (pipet) các loại

Chiếc

5 - 10

10 - 20

50 - 80

9

Đũa thủy tinh

Chiếc

5 - 10

10 - 20

50 - 80

10

Giấy lọc

Gói

10 - 50

30 - 50

70 - 100

11

Giấy quỳ tím

Gói

10 - 50

30 - 50

70 - 100

12

Cân điện tử

Chiếc

1

1 - 2

2 - 3

13

Giá để ống nghiệm

Chiếc

1

5

10

14

ống nghiệm

Chiếc

100 - 300

500 - 700

1000 - 1500

15

Máy khuấy từ tự làm nóng môi trường pha chế tinh.

Chiếc

1

1 - 2

3 - 5

16

Máy chưng cất nước 2 lần công suất 3-4 lít/giờ.

Chiếc

1

1 - 2

3 - 5

17

Máy xác định tinh trùng quang phổ.

Chiếc

1

1 - 2

3 - 5

 

Dụng cụ đóng gói và bảo tồn tinh dịch:

 

 

 

 

1

Lọ đựng liều tinh (hoặc túi nilon)

Chiếc

500 - 1000

1000 - 1500

1500 - 2000

2

Tủ lạnh

Chiếc

1

3

5

3

Tủ bảo ôn

Chiếc

1

3

5

 

Các thiết bị, dụng cụ rửa và khử trùng:

 

 

 

 

1

Bồn rửa bằng INOX

Chiếc

4 - 6

6 - 7

6 - 10

2

Chổi lông các loại

Chiếc

5 - 10

10 - 15

15 - 20

3

Giá để dụng cụ sau khi rửa

Chiếc

3 - 5

5 - 7

7 - 10

4

Xà phòng trung tính (hộp 5 lít)

Hộp

5 - 10

10 - 15

15 - 20

5

Tủ sấy

Chiếc

1

2

3

6

Tủ đựng dụng cụ sau khi khử trùng

Chiếc

1

1

1

7

ống khử trùng dẫn tinh quản

Chiếc

1

1

1

8

Đèn khử trùng

Chiếc

1

1

1

 
 

PHỤ LỤC 2: MẪU SỔ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH LỢN

(Áp dụng đối với lợn đực giống TTNT)

 

 

Số hiệu con đực

 

 

 

 

Ngày lấy tinh

 

 

Giờ lấy tinh

 

 

Ôn độ không khí

Phẩm chất tinh dịch

Pha loãng

Người kiểm tra

 

Ghi chú

 

Màu sắc

 

V

ml

 

A

 

C

106/ml

 

VAC

109

 

R

Tỷ lệ kỳ hình %

Tỷ lệ sống chết

%

pH

Loại môi trường sử dụng

Mức độ pha loãng

Số liều tinh sản xuất

Số liều tinh tiêu thụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3: MẪU SỔ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH LỢN

(Áp dụng đối với đực giống phối giống trực tiếp)

 

Số hiệu con đực

Ngày lấy tinh

Ôn độ không khí

Phẩm chất tinh dịch lợn

Ghi chú

V

(ml)

A

 

C

(106/ml)

VAC

(109)

Tỷ lệ kỳ hình %

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4: LỊCH LẤY TINH HOẶC PHỐI GIỐNG

 

Ngày, tháng, năm

Số hiệu lợn đực

 

Ghi chú

Đực số 1

Đực số 2

Đực số 3

Đực sô 4

20-10-04

+

 

+

 

 

21-10-04

 

+

 

+

 

22-10-04

 

 

 

 

 

23-10-04

 

 

 

 

 

24-10-04

+

 

+

 

 

25-10-04

 

+

 

+

 

 

 

PHỤ LỤC 5: PHIẾU PHÂN PHỐI TINH DỊCH LỢN

 

1. Cơ sở sản xuất tinh:…………………………………………………………

2. Ngày sản xuất:………………………………………………………………

3. Giống và số tai lợn đực:……………………………………………………..

4. Sức hoạt động của tinh trùng (tinh nguyên):………………………………..

5. Nồng độ tinh trùng:………………………………………………………….

6. Sức hoạt động của tinh trùng sau khi pha loãng:…………………………….

7. Sức hoạt động của tinh trùng lúc phân phối:………………………………..

8. Số liều tinh phân phối:……………………………………………………….

 

Người quản lý cơ sở chăn nuôi                                          Người phân phối tinh

            (ký tên, đóng dấu)                                                               (ký và ghi rõ họ tên tên)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

….. , ngày       tháng     năm

 

ĐƠN XIN NHẬP KHẨU TINH LỢN GIỐNG

 

Kính gửi: Cục Nông nghiệp

Tên tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu:………………………………………….

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………; Fax: ……………………………………...

Đề nghị Cục Nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép nhập khẩu…….. liều tinh lợn giống. Cụ thể như sau:

 

STT

Tên giống lợn

Phẩm cấp giống

Số hiệu lợn đực giống

Số lượng liều tinh

Xuất xứ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thời gian nhập khẩu:………………………………………………………….

Cảng nhập khẩu:……………………………………………………………….

 

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu

                                                                                                                           (Ký tên, đống dấu)

 

 

III. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. Thủ tục Công nhận nghề truyền thống

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ Uỷ ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm hồ sơ) lên Uỷ ban nhân dân cấp huyện 

- Bước 2. UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi lên, lập danh sách trình UBND cấp tỉnh xét công nhận

- Bước 3. UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn để ra quyết định và cấp giấy công nhận

1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN&PTNT

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).

Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá dân tộc của nghề truyền thống.

- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

1.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận                       

- Quyết định hành chính   

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Theo mẫu Phụ lục 01, 02, 03 Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;

- Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hoá dân tộc;

- Nghề  gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ  

- Thông tư  số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

 

 

 

Phụ lục 01:

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

              ……….,ngày ……tháng……năm….

 

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN NGHỀ TRUYỀN THỐNG

 

          Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số………./QĐ-UBND ngày …./……/….. của UBND huyện ……………………………….
về việc thành lập tổ công tác kiểm tra kết quả thực hiện các tiêu chuẩn nghề truyền thống nghề…………………thuộc xã …………………..,

Thực hiện Hướng dẫn số:   /HD-SNN ngày                   của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.

Sau khi nhận được công văn đề nghị công nhận nghề…… của ……. Thuộc xã ……, huyện ….. tỉnh Hoà Bình là nghề truyền thống.

Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại……………………….

Chúng tôi những thành viên trong đoàn kiểm tra các tiêu chuẩn nghề truyền thống, gồm:

1, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

2, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

3, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

4, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

5, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

6, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

7, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

8, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

9, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

10, Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………

11, Ông/Bà: ………………………...Chức vụ:…………………………………

12, Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………

Sau khi tiến hành khảo sát, kiểm tra quá trình hình thành, phát triển của làng nghề …................................... tại.

- Làng …………………………………………………………….;

- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;

- Làm nghề ………………………………………………………..

Đoàn đã thống nhất kết quả kiểm tra dưới dây:

1. Nghề ………đã xuất hiện từ ………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng ……… thuộc xã ……………. ……………..,
huyện ……...…………….tỉnh ……tồn tại cho đến nay. Các sản phẩm chủ yếu của nghề ……là:………. ………………………

2. Nghề …………………………………đã gắn với tên tuổi của làng từ năm

Nghề ……………đã gắn với tên tuổi của 1 số nghệ nhân nổi tiếng như : ………………………………………………………………

3. Nghề ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề
…………………………………… Đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.

Nghề………………………………..tại làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận nghề truyền thống.

            Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..

            Sau khi thông qua, các thành viên tham gia đoàn kiểm tra đều nhất trí và ký tên.

Biên bản được lập thành 06 bản có giá trị Pháp lý như nhau.

 

PHÒNG KINH TẾ

(Ký tên)

 

PHÒNG TÀI CHÍNH

 KẾ HOẠCH

(Ký tên)

 

 

PHÒNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Ký tên)

 

PHÒNG HẠ TẦNG KINH TẾ

(Ký tên)

 

 

PHÒNG THỐNG KÊ

(Ký tên)

 

 

PHÒNG NỘI VỤ LĐTBXH

(Ký tên)

 

PHÒNG VĂN HOÁ TT

(Ký tên)

ĐẠI DIỆN

ĐẢNG UỶ XÃ………..

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

UBND XÃ…………

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

 MTTQ XÃ ………….

(Ký tên)

 

 

ĐẠI DIỆN

 TRƯỞNG LÀNG NGHỀ

(Ký tên)

 

 

ĐẠI DIỆN

HỘ LÀM NGHỀ

 (Ký tên)

 

 

 

 

 

Phụ lục 02 :

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

              ……….,ngày ……tháng……năm….

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA THỰC HIỆN TIÊU CHÍ LÀNG NGHỀ

 

Căn cứ Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 07/12/2004 của UBND tỉnh Hoà Bình về việc duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hoà Bình đến 2010;

Căn cứ Quyết định số………./QĐ-UBND ngày …./……/….. của UBND huyện …………………………. về việc thành lập tổ công tác kiểm tra kết quả thực hiện các tiêu chí làng nghề……………………………...…… thuộc xã …………………..,

Thực hiện Hướng dẫn số:    /HD-SNN ngày               của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình,

Sau khi nhận được công văn đề nghị công nhận làng …………………. Thuộc xã ………………, huyện ………………….. tỉnh Hoà Bình là làng nghề,

Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại……………………….

Chúng tôi những thành viên trong tổ kiểm tra các tiêu chí làng nghề, gồm:

1, Ông/Bà: …………………………… Chức vụ: Chủ tịch (hoặc phó chủ tịch) UBND huyện_ Tổ trưởng.

2, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

3, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

4, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

5, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

6, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

7, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

8, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

9, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

10, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Chủ tịch (hoặc phó chủ tịch) đại diện UBND xã.

11, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Trưởng làng sản xuất nghề.

12, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Đại diện hộ làm nghề.

Tiến hành kiểm tra quá trình hình thành, phát triển của nghề……………... ..…................................... …………………………tại:

- Làng …………………………………………………………….;

- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;

Đoàn đã thống nhất kết quả kiểm tra dưới dây:

1. Số hộ tham gia làm nghề là………..…hộ, chiếm ……..……% tổng số hộ của làng.

2. Giá trị sản xuất(hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) từ nghề……………………của làng …………………2 năm liên tiếp.

+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập):
Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.

+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.

3. Các sản phẩm chủ yếu của làng ………………… … là:………………. ……………………….…

4. Làng ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề ………………
Đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.

Làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận làng nghề.

            Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..

            Các thành viên tham gia tổ kiểm tra đều nhất trí và ký tên.

Biên bản được lập thành 11 bản có giá trị Pháp lý như nhau. Trong đó UBND xã 01 bản, 09 bản lập hồ sơ gửi UBND tỉnh.

 

ĐẠI DIỆN

HỘ LÀM NGHỀ

 (Ký, họ và tên)

 

TRƯỞNG LÀNG NGHỀ

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

UBND XÃ…………

(Ký tên, đóng dấu)

 

TM. TỔ KIỂM TRA

TỔ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch)

UBND huyện

 

 

 

Phụ lục 03:

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

Số:………/TTr-UBND

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

              ……….,ngày ……tháng……năm….

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ XÉT, CÔNG NHẬN LÀNG…………

 XÃ …………. HUYỆN……………….. LÀ LÀNG NGHỀ

            

                Kính gửi:

- UBND tỉnh Hoà Binh;

                                     - Sở Nông nghiệp và PTNT.

 

Căn cứ Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông t­ số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về h­ớng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 07/12/2004 của UBND tỉnh Hoà Bình về việc duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hoà Bình đến 2010;

Căn cứ công văn đề nghị công nhận làng nghề và kết quả đánh giá đạt tiêu chí làng nghề của UBND xã……………………và của tổ kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chí làng nghề của huyện …………………….. (có hồ sơ kèm theo);

Thực hiện Hướng dẫn số:   /HD-SNN ngày                     của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình,

UBND huyện……………………… đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan xét duyệt và  báo cáo UBND tỉnh Hoà Bình công nhận.

Tên làng:………………………………………………………………

Làm nghề: ……………………………………………………………. đạt làng nghề/.

 

Nơi nhận:

- UBND tỉnh (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT;

- ………….;

- L­ưu VT,……

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN

…………………………….

 

 

 

2. Thủ tục Công nhận Làng nghề truyền thống

2.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Uỷ ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm hồ sơ) lên Uỷ ban nhân dân cấp huyện 

- Bước 2. UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi lên, lập danh sách trình UBND cấp tỉnh xét công nhận

- Bước 3. UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn để ra quyết định và cấp giấy công nhận

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống bao gồm các văn bản quy  định tại tiết a và tiết b  điểm 2 mục II Phần II của Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006.

- Trường hợp đã được công nhận làng nghề, hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết a điểm 2 mục II Phần II của Thông tư. Nếu chưa được công nhận làng nghề nhưng có nghề truyền thống đã được công nhận, hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết b điểm 2 mục II Phần II của Thông tư.

- Những làng chưa đạt tiêu chuẩn a, b của tiêu chí công nhận làng nghề tại điểm 2 mục I Phần II, hồ sơ gồm:

+ Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;

+ Bản sao có công chứng các giấy chứng nhận huy chương  đã đoạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm  đạt nghệ thuật cao cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).

Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc không có tác phẩm  đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc văn hoá dân tộc của nghề truyền thống.

+ Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

+ Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước có xác nhận Uỷ ban nhân dân cấp xã. 

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

2.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận;                       

- Quyết định hành chính.

2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Theo mẫu Phụ lục 01, 02, 03 Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn;

- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;

- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước;

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ;         

- Thông tư  số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

 

 

Phụ lục 01:

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

 
 
 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

              ……….,ngày ……tháng……năm….

 

                                                                    BIÊN BẢN

KIỂM TRA THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN NGHỀ TRUYỀN THỐNG

                                                   

          Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số………./QĐ-UBND ngày …./……/….. của UBND huyện ………………………………. về việc thành lập tổ công tác kiểm tra kết quả thực hiện các tiêu chuẩn nghề truyền thống nghề…………………thuộc xã …………………..,

Thực hiện Hướng dẫn số:   /HD-SNN ngày                   của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.

Sau khi nhận được công văn đề nghị công nhận nghề…………………… của …………………. Thuộc xã ………………, huyện ………………….. tỉnh Hoà Bình là nghề truyền thống.

Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại……………………….

Chúng tôi những thành viên trong đoàn kiểm tra các tiêu chuẩn nghề truyền thống, gồm:

1, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

2, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

3, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

4, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

5, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

6, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

7, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

8, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

9, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

10, Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………

11, Ông/Bà: ………………………...Chức vụ:…………………………………

12, Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………

Sau khi tiến hành khảo sát, kiểm tra quá trình hình thành, phát triển của làng nghề …................................... tại.

- Làng …………………………………………………………….;

- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;

- Làm nghề ………………………………………………………..

Đoàn đã thống nhất kết quả kiểm tra dưới dây:

1. Nghề ………………………………đã xuất hiện từ ………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng ………...……….…………………… thuộc xã ……………. ……………….., huyện ……...………………. tỉnh Phú Thọ tồn tại cho đến nay.

Các sản phẩm chủ yếu của nghề ……………………là:…………………... ……………………….……………………………………………………………

2. Nghề …………………………………đã gắn với tên tuổi của làng từ năm

Nghề ………………………………….. đã gắn với tên tuổi của 1 số nghệ nhân nổi tiếng như : ………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

3. Nghề ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề …………………………………… Đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.

Nghề………………………………..tại làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận nghề truyền thống.

            Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..

            Sau khi thông qua, các thành viên tham gia đoàn kiểm tra đều nhất trí và ký tên.

Biên bản được lập thành 06 bản có giá trị Pháp lý như nhau.

 

PHÒNG KINH TẾ

(Ký tên)

 

PHÒNG TÀI CHÍNH

 KẾ HOẠCH

(Ký tên)

 

PHÒNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Ký tên)

 

PHÒNG HẠ TẦNG KINH TẾ

(Ký tên)

PHÒNG THỐNG KÊ

(Ký tên)

 

 

PHÒNG NỘI VỤ LĐTBXH

(Ký tên)

PHÒNG VĂN HOÁ TT

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

ĐẢNG UỶ XÃ………..

(Ký tên)

 

 

 

ĐẠI DIỆN

UBND XÃ…………

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

 MTTQ XÃ ………….

(Ký tên)

 

 

ĐẠI DIỆN

 TRƯỞNG LÀNG NGHỀ

(Ký tên)

 

 

ĐẠI DIỆN

HỘ LÀM NGHỀ

 (Ký tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 02 :

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

 
 
 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

 

              ……….,ngày ……tháng……năm….

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA THỰC HIỆN TIÊU CHÍ LÀNG NGHỀ

 

 
 
 

 

 

Căn cứ Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 07/12/2004 của UBND tỉnh Hoà Bình về việc duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hoà Bình đến 2010;

Căn cứ Quyết định số………./QĐ-UBND ngày …./……/….. của UBND huyện …………………………. về việc thành lập tổ công tác kiểm tra kết quả thực hiện các tiêu chí làng nghề……………………………...…… thuộc xã …………………..,

Thực hiện Hướng dẫn số:    /HD-SNN ngày               của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình,

Sau khi nhận được công văn đề nghị công nhận làng …………………. Thuộc xã ………………, huyện ………………….. tỉnh Hoà Bình là làng nghề,

Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại……………………….

Chúng tôi những thành viên trong tổ kiểm tra các tiêu chí làng nghề, gồm:

1, Ông/Bà: …………………………… Chức vụ: Chủ tịch (hoặc phó chủ tịch) UBND huyện_ Tổ trưởng.

2, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

3, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

4, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

5, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

6, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

7, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

8, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

9, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

10, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Chủ tịch (hoặc phó chủ tịch) đại diện UBND xã.

11, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Trưởng làng sản xuất nghề.

12, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Đại diện hộ làm nghề.

Tiến hành kiểm tra quá trình hình thành, phát triển của nghề……………... ..…................................... …………………………tại:

- Làng …………………………………………………………….;

- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;

Đoàn đã thống nhất kết quả kiểm tra dưới dây:

1. Số hộ tham gia làm nghề là………..…hộ, chiếm ……..……% tổng số hộ của làng.

2. Giá trị sản xuất(hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) từ nghề……………… …………………………của làng ……………………………2 năm liên tiếp.

+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.

+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.

3. Các sản phẩm chủ yếu của làng ………………… … là:………………. ……………………….……………………………………………………………

4. Làng ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề ……………………………… Đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.

Làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận làng nghề.

            Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..

            Các thành viên tham gia tổ kiểm tra đều nhất trí và ký tên.

Biên bản được lập thành 11 bản có giá trị Pháp lý như nhau. Trong đó UBND xã 01 bản, 09 bản lập hồ sơ gửi UBND tỉnh.

 

ĐẠI DIỆN

HỘ LÀM NGHỀ

 (Ký, họ và tên)

 

TRƯỞNG LÀNG NGHỀ

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

UBND XÃ…………

(Ký tên, đóng dấu)

 

TM. TỔ KIỂM TRA

TỔ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch)

UBND huyện

 

 

Phụ lục 03:

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

 
 
 

 

 

Số:………/TTr-UBND

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

 

              ……….,ngày ……tháng……năm….

 

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ XÉT, CÔNG NHẬN LÀNG…………

 XÃ …………. HUYỆN……………….. LÀ LÀNG NGHỀ

            

              

 Kính gửi:

- UBND tỉnh Hoà Binh;

                          - Sở Nông nghiệp và PTNT.

Căn cứ Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông t­ số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về h­ớng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 07/12/2004 của UBND tỉnh Hoà Bình về việc duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hoà Bình đến 2010;

Căn cứ công văn đề nghị công nhận làng nghề và kết quả đánh giá đạt tiêu chí làng nghề của UBND xã……………………và của tổ kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chí làng nghề của huyện …………………….. (có hồ sơ kèm theo);

Thực hiện Hướng dẫn số:   /HD-SNN ngày                     của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình,

UBND huyện……………………… đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan xét duyệt và  báo cáo UBND tỉnh Hoà Bình công nhận.

Tên làng:………………………………………………………………

Làm nghề: ……………………………………………………………. đạt làng nghề/.

Nơi nhận:

- UBND tỉnh (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT;

- ………….;

- L­ưu VT,……

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN

…………………………….

 

 

 

 

3. Thủ tục Công nhận Làng nghề.

3.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Uỷ ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi văn bản đề nghị (kèm hồ sơ) lên Uỷ ban nhân dân cấp huyện 

- Bước 2. UBND cấp huyện tập hợp hồ sơ do UBND cấp xã gửi lên, lập danh sách trình UBND cấp tỉnh xét công nhận

- Bước 3. UBND cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những đối tượng đủ tiêu chuẩn để ra quyết định và cấp giấy công nhận.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN và PTNT

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.

- Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã. 

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

3.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận                       

- Quyết định hành chính   

3.8. Phí, lệ phí: Không

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Theo mẫu Phụ lục 01, 02, 03 Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn;

- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận;

- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước;

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ;  

- Thông tư  số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

 

 

Phụ lục 01:

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

 
 
 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

            ……….,ngày ……tháng……năm….

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA THỰC HIỆN TIÊU CHUẨN NGHỀ TRUYỀN THỐNG

 

 
 
 

 

 

          Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số………./QĐ-UBND ngày …./……/….. của UBND huyện ………………………………. về việc thành lập tổ công tác kiểm tra kết quả thực hiện các tiêu chuẩn nghề truyền thống nghề…………………thuộc xã …………………..,

Thực hiện Hướng dẫn số:   /HD-SNN ngày                   của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.

Sau khi nhận được công văn đề nghị công nhận nghề…………………… của …………………. Thuộc xã ………………, huyện ………………….. tỉnh Hoà Bình là nghề truyền thống.

Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại……………………….

Chúng tôi những thành viên trong đoàn kiểm tra các tiêu chuẩn nghề truyền thống, gồm:

1, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

2, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

3, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

4, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

5, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

6, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

7, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

8, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

9, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

10, Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………

11, Ông/Bà: ………………………...Chức vụ:…………………………………

12, Ông/Bà: ……………………….. Chức vụ:…………………………………

Sau khi tiến hành khảo sát, kiểm tra quá trình hình thành, phát triển của làng nghề …................................... tại.

- Làng …………………………………………………………….;

- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;

- Làm nghề ………………………………………………………..

Đoàn đã thống nhất kết quả kiểm tra dưới dây:

1. Nghề ………………………………đã xuất hiện từ ………………….và gắn với đời sống văn hoá của làng ………...……….…………………… thuộc xã ……………. ……………….., huyện ……...………………. tỉnh Phú Thọ tồn tại cho đến nay.

Các sản phẩm chủ yếu của nghề ……………………là:…………………... ……………………….……………………………………………………………

2. Nghề …………………………đã gắn với tên tuổi của làng từ năm …………

Nghề ………………………………….. đã gắn với tên tuổi của 1 số nghệ nhân nổi tiếng như : ………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

3. Nghề ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề …………………………………… Đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.

Nghề………………………………..tại làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận nghề truyền thống.

            Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..

            Sau khi thông qua, các thành viên tham gia đoàn kiểm tra đều nhất trí và ký tên.

Biên bản được lập thành 06 bản có giá trị Pháp lý như nhau.

 

PHÒNG KINH TẾ

(Ký tên)

 

PHÒNG TÀI CHÍNH

 KẾ HOẠCH

(Ký tên)

 

 

 

PHÒNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Ký tên)

 

PHÒNG HẠ TẦNG KINH TẾ

(Ký tên)

 

 

PHÒNG THỐNG KÊ

(Ký tên)

 

 

 

 

PHÒNG NỘI VỤ LĐTBXH

(Ký tên)

 

PHÒNG VĂN HOÁ TT

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

ĐẢNG UỶ XÃ………..

(Ký tên)

 

 

 

ĐẠI DIỆN

UBND XÃ…………

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

 MTTQ XÃ ………….

(Ký tên)

 

 

ĐẠI DIỆN

 TRƯỞNG LÀNG NGHỀ

(Ký tên)

 

 

ĐẠI DIỆN

HỘ LÀM NGHỀ

 (Ký tên)

 

 

 

 

Phụ lục 02 :

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

 
 
 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

              ……….,ngày ……tháng……năm….

 

BIÊN BẢN

KIỂM TRA THỰC HIỆN TIÊU CHÍ LÀNG NGHỀ

 

 
 
 

 

 

Căn cứ Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 07/12/2004 của UBND tỉnh Hoà Bình về việc duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hoà Bình đến 2010;

Căn cứ Quyết định số………./QĐ-UBND ngày …./……/….. của UBND huyện …………………………. về việc thành lập tổ công tác kiểm tra kết quả thực hiện các tiêu chí làng nghề……………………………...…… thuộc xã …………………..,

Thực hiện Hướng dẫn số:    /HD-SNN ngày               của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình,

Sau khi nhận được công văn đề nghị công nhận làng …………………. Thuộc xã ………………, huyện ………………….. tỉnh Hoà Bình là làng nghề,

Hôm nay, ngày ……..tháng……….năm ………tại……………………….

Chúng tôi những thành viên trong tổ kiểm tra các tiêu chí làng nghề, gồm:

1, Ông/Bà: …………………………… Chức vụ: Chủ tịch (hoặc phó chủ tịch) UBND huyện_ Tổ trưởng.

2, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

3, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

4, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

5, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

6, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

7, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

8, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

9, Ông/Bà: ………………………… Chức vụ:…………………………………

10, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Chủ tịch (hoặc phó chủ tịch) đại diện UBND xã.

11, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Trưởng làng sản xuất nghề.

12, Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: Đại diện hộ làm nghề.

Tiến hành kiểm tra quá trình hình thành, phát triển của nghề……………... ..…................................... …………………………tại:

- Làng …………………………………………………………….;

- Thuộc xã ………………………..; huyện ………………………;

Đoàn đã thống nhất kết quả kiểm tra dưới dây:

1. Số hộ tham gia làm nghề là………..…hộ, chiếm ……..……% tổng số hộ của làng.

2. Giá trị sản xuất(hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) từ nghề……………… …………………………của làng ……………………………2 năm liên tiếp.

+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.

+ Năm ……… giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập): Thực hiện đạt …………triệu đồng, chiếm …………% tổng giá trị sản xuất (hoặc doanh thu, hoặc thu nhập) của làng.

3. Các sản phẩm chủ yếu của làng ………………… … là:………………. ……………………….……………………………………………………………

4. Làng ……………………. sản xuất theo đúng quy định của pháp luật, có tổ chức và hoạt động xã hội về nghề ……………………………… Đảm bảo chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về chính sách của nhà nước và vệ sinh môi trường.

Làng……………………….đã đạt (hoặc không đạt) các tiêu chí công nhận làng nghề.

            Biên bản được lập vào hồi ………., ngày …….tháng…….năm……..

            Các thành viên tham gia tổ kiểm tra đều nhất trí và ký tên.

Biên bản được lập thành 11 bản có giá trị Pháp lý như nhau. Trong đó UBND xã 01 bản, 09 bản lập hồ sơ gửi UBND tỉnh.

 

ĐẠI DIỆN

HỘ LÀM NGHỀ

 (Ký, họ và tên)

 

TRƯỞNG LÀNG NGHỀ

(Ký tên)

 

ĐẠI DIỆN

UBND XÃ…………

(Ký tên, đóng dấu)

 

TM. TỔ KIỂM TRA

TỔ TRƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch)

UBND huyện

 

 

Phụ lục 03:

Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống

trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

HUYỆN……………

 

 
 
 

 

 

Số:………/TTr-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

              ……….,ngày ……tháng……năm….

TỜ TRÌNH

VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ XÉT, CÔNG NHẬN LÀNG…………

 XÃ …………. HUYỆN……………….. LÀ LÀNG NGHỀ

            

                Kính gửi:

- UBND tỉnh Hoà Binh;

                                     - Sở Nông nghiệp và PTNT.

Căn cứ Nghị định số 66/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông t­ số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về h­ớng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 07/12/2004 của UBND tỉnh Hoà Bình về việc duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hoà Bình đến 2010;

Căn cứ công văn đề nghị công nhận làng nghề và kết quả đánh giá đạt tiêu chí làng nghề của UBND xã……………………và của tổ kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chí làng nghề của huyện …………………….. (có hồ sơ kèm theo);

Thực hiện Hướng dẫn số:   /HD-SNN ngày                     của Sở Nông nghiệp và PTNT về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Hoà Bình,

UBND huyện……………………… đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan liên quan xét duyệt và  báo cáo UBND tỉnh Hoà Bình công nhận.

Tên làng:………………………………………………………………

Làm nghề: ……………………………………………………………. đạt làng nghề/.

 

Nơi nhận:

- UBND tỉnh (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT;

- ………….;

- L­ưu VT,……

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN

…………………………….

 

 

 

4. Thủ tục Thu hồi giấy công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

4.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Uỷ ban nhân dân cấp xã báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện danh sách nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống không đảm bảo các tiêu chí quy định. 

- Bước 2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp danh sách, gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, thu hồi giấy công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

Danh sách nghề truyền thống/làng nghề/làng nghề truyền thống đã được công nhận sau 05 năm không đạt các tiêu chí quy định có xác nhận của UBND cấp huyện.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.

4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định

4.8. Phí, lệ phí: Không.

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không.

4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Nghề truyền thống/ làng nghề/ làng nghề truyền thống đã được công nhận sau 05 năm không đạt các tiêu chí quy định.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ            

-Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

 

            IV. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1. Thủ tục giao rừng đối với tổ chức.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Chuẩn bị

+ Trước khi giao rừng UBND tỉnh phải xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo trực tiếp phê duyệt.

+ Phương án giao rừng phải thể hiện cụ thể về hiện trạng các loại rừng của địa phương; nhu cầu quản lý sử dụng rừng; đối tượng được giao sắp xếp theo thứ tự ưu tiên; kế hoạch tiến độ thực hiện; trách nhiệm và kinh phí tổ chức thực hiện...

- Phương án giao rừng phải thể hiện từng đối tượng được giao rừng cả trong hồ sơ, trên bản đồ.

- Bước 2. Nộp hồ sơ (phụ lục 04)

 Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT. Bộ phận một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ trình lãnh đạo Sở xử lý văn bản. Sau đó chuyển cho phòng, ban của Sở hoặc Chi cục lâm nghiệp được giao nhiệm vụ tiếp nhận xem xét (nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì trả lại “qua bộ phận một cửa”, nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ).

- Bước 3. Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ.

Sau nhận hồ sơ xin giao rừng Sở Nông nghiệp & PTNT hoặc chi cục lâm nghiệp được giao nhiệm vụ có trách nhiệm:

+ Chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ xác định ranh giới, diện tích, trạng thái, giá trị khu rừng.

+ Công bố công khai trên một số phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương việc tổ chức có nhu cầu được giao rừng đã nộp hồ sơ về tỉnh để đượ giao rừng, địa điểm khu rừng xin được giao và tiếp nhận những thông tin phản hồi cửa xã hội.

+ Chủ trì thẩm định hồ sơ giao rừng do đơn vị tư vấn lập và các điều kiện về giao rừng; tính khả thi cửa dự án dầu tư khu rừng của tổ chức.

+ Lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền sử dụng rừng trong trường hợp tổ chức được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng theo phương thức đấu giá.

+ Gửi hồ sơ có liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (Nếu có).

+ Lập hồ sơ giao rừng cho tổ chức trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

 (Thời gian thực hiện bước 3 gồm cả thông báo, niêm yết và thẩm định hồ sơ là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ của tổ chức).

- Bước 4. Xem xét , quyết định giao rừng.

Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng cho tổ chức Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

+Xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức(Phụ lục 4:Thông tư số 38/2007/TT-BNN ).

+ Chỉ đạo và tổ chức việc đấu thấu tiền sử dụng rừng trong trường hợp phải đấu thầu.

+ Chuyển quyết định giao rừng cho tổ chức và Sở NN&PTNT.

(Thời gian thực hiện bước 4 là 02 ngày làm việc)

- Bước 5: Thực hiện Quyết định giao rừng, cho thuê rừng.

Sở Nông nghiệp & PTNT (hoặc Chi cục lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) sau khi nhận quyết định từ UBND cấp tỉnh, có trách nhiệm:

+ Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vị tài chính (nếu có).

+ Chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện việc bàn giao rừng cho tổ chức có sự tham gia của UBND cấp xã, phòng chức năng, các chủ rừng liền kề; lập biên bàn giao rừng với tổ chức (phụ lục 5 Thông tư số 38/2007/TT-BNN&PTNT).

Sau khi nhận rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn tổ chức có trách nhiệm đóng cộ mốc khu rừng được giao có sự chứng kiến của đai diện UBND cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới (phụ luc 6: Thông tư số 38/2007/TT-BNN&PTNT).

(Thời hạn giải quyết 3 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức).

1.2. Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của Sở NN&PTNT hoặc qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị giao rừng theo Phụ lục 05 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT.

- Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường nộp hồ sơ qua bưu điện).

- Dự án đầu tư khu rừng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp & PTNT phải thẩm định hoặc giao nhiệm vụ cho chi cục lâm nghiệp thực hiện.

- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ giao rừng của Tổ chức thì UBND tỉnh xem xét, quyết định giao rừng.

- Trong thời gian 03 ngày làm việc (sau khi hoàn thành ngia vụ tài chính của tổ chức) kể từ khi nhận được Quyết định của UBND cấp Tỉnh chuyển về, Sở Nông nghiệp & PTNT (hoặc Chi cục Lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) tổ chức giao rừng tại thực địa cho tổ chức.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

1.8. Phí, lệ phí: Không

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị giao rừng (Phụ lục 05 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT )

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;

- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/04/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT vè hướng dẫn thủ tục trình tự giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân và cộng đồng dân cư;

- Khoản 3 điều 3 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.

 

 

Phụ lục 04:

TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN KHI THỰC HIỆN VIỆC

GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG

1. Đơn xin giao rừng (phụ lục 05-Thông tư 38), thuê rừng (phụ lục 8-Thông tư 25).

2. Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép hoạt động kinh doanh là quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập tổ chức đó hoặc cấp giấy phép sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực lâm nghiệp của tổ chức đó.

3. Văn bản thoả thuận địa điểm khu rừng giao, cho thuê là văn bản của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn giới thiệu và thoả thuận với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, để tổ chức, cá nhân đó nghiên cứu, xem xét và lập dự án đầu tư vào khu rừng được thoả thuận về địa điểm; trong văn bản thoả thuận cần nêu rõ tên địa phương huyện, xã; phạm vi ranh giới, diện tích, thời hạn hết hiệu lực của văn bản thoả thuận và sơ đồ kèm theo.

4. Dự án đầu tư (đối với tổ chức) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức sử dụng vốn đầu tư có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước; văn bản thẩm định của cơ quan chức năng đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác.

5. Phương án giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn do UBND cấp xã lập và được UBND cấp huyện phê duyệt.

6. Kế hoạch sử dụng rừng (đối với hộ gia đình, cá nhân thuê rừng) hoặc Đề án quản lý rừng (đối với cộng đồng dân cư thôn) được phòng chức năng về nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định.

Cán bộ lâm nghiệp cấp huyện, xã hoặc tổ chức tư vấn về lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn có trách nhiệm hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân xây dựng kế hoạch sử dụng rừng, hướng dẫn cộng đồng dân cư thôn xây dựng kế hoạch quản lý rừng của cộng đồng.

Nội dung của Đề án quản lý rừng của cộng đồng bao gồm: (1) điều tra đánh giá tài nguyên rừng, (2) xác định đối tượng rừng theo mục đích sử dụng và các biện pháp tác động cho từng đối tượng.  (3) đánh giá nhu cầu lâm sản, (4) cân đối cung và cầu, phân tích khả năng bảo vệ, xây dựng và phát triển rừng...), (5) lập kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm của cộng đồng trong đó làm rõ các diện tích và lô rừng được phép khai thác, sản lượng khai thác, lô rừng, diện tích cần trồng rừng; lô rừng, diện tích có khả năng khoanh nuôi và lô rừng, diện tích rừng nuôi dưỡng.

7. Văn bản thẩm định đặc điểm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc của phòng chức năng về nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp huyện.

8. Bản đồ giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng là bản đồ về các lô rừng được lập để mô tả hiện trạng các yếu tố tự nhiên của lô rừng đó có liên quan đến việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng như: tên địa phương (tỉnh, huyện, xã) tên và ranh giới đơn vị quản lý rừng (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích, loại rừng (mục đích sử dụng), trạng thái rừng; tình hình kinh tế-xã hội khác; về chủ rừng, những lô rừng đã giao, đã cho thuê; chữ ký có đóng dấu của cơ quan lập bản đồ và xác nhận của các cơ quan quản lý.

Bản đồ được lập trước khi thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng và được cập nhật, bổ sung trong quá trình tổ chức thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn lập bản đồ này cho thống nhất trong toàn tỉnh.

9. Quyết định của UBND về việc giao rừng, thuê rừng (theo mẫu).

10. Hợp đồng thuê rừng (theo mẫu): là hợp đồng được lập ra giữa Bên cho thuê rừng (là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc uỷ ban nhân dân cấp huyện và Bên thuê rừng (là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.     

11. Biên bản bàn giao rừng tại thực địa (theo mẫu): là biên bản được lập tại hiện trường giữa đại diện Bên giao rừng, cho thuê rừng với Bên được giao rừng, được thuê rừng về diện tích, ranh giới, hiện trạng rừng có sự tham gia của các bên liên quan.

 

 

Phụ lục 05: Mẫu đơn đề nghị giao rừng dùng cho tổ chức

(Theo mẫu Thông tư số  25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG

(dùng cho tổ chức)

 

Kính gửi: .............................................................................................

 

1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng (Viết chữ in hoa)(1)....................................

2. Địa chỉ trụ sở chín.......................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ................................................Điện thoại.............................

4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao(2)..............................................................

5. Diện tích đề nghị giao rừng (ha)..................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích (3).......................................................................

7. Thời hạn sử dụng (năm).............................................................................

8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có).............................................

9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.........................................Các cam kết khác (nếu có)...................................................

 

                                                                       ........ngày        tháng        năm .....

                                                                                Giám đốc

                                                                       (Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và  đóng dấu)

 

...........................................................................................................................................................................................................................

1. Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.

3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lich, nghiên cứu khoa học..  

 

 

 

Phụ luc 05:

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG VÀ BIÊN BẢN BÀN GIAO RỪNG

(Theo mẫu Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ NN&PTNT)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

 

Số:......./HĐ -TR

                 Hợp đồng thuê rừng

p dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước)

                              ................, ngày..... tháng..... năm......

 

 

            Căn cứ vào Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004.

Căn cứ vào Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ  về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.

Căn cứ vào đề nghị được thuê rừng của Bên thuê rừng và Quyết định cho thuê rừng số (1).......................................................................................................

Hôm nay, ngày........tháng.......năm............tại................................................

Chúng tôi gồm:

I. Bên cho thuê rừng là UBND huyện .................................................

Do ông (bà)..... .....................................................................................làm đại diện (2)

II. Bên thuê rừng là (3)............................................................................

III. Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê rừng với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê rừng cho Bên thuê rừng thuê khu rừng như sau:

1. Diện tích rừng ..........ha..........Tại (4).....................để sử dụng vào mục đích (5).........................................................(đặc dụng, phòng hộ, sản xuất). 

2. Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng ghi trong biểu và bản đồ kèm theo.

 3. Thời hạn thuê rừng là.........năm, kể từ ngày........tháng.........năm.........đến ngày.......tháng..........năm............(6)

 4. Bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và các văn bản khác có liên quan.

 Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo qui định sau:

 1. Giá tiền thuê rừng là..............đồng/ha/năm (7)..........................................

 2. Tiền thuê rừng được tính từ ngày.............tháng.............năm................

 3. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng .......................................

 4. Nơi nộp tiền thuê rừng.......................................................................

Ngoài tiền thuê rừng, bên thuê rừng khi thực hiện các hoạt động tại Điều 1 còn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo các quy định của Nhà nước và cộng đồng dân cư.

  Điều 3. Việc sử dụng rừng thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.

 Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên

1. Bên cho thuê rừng đảm bảo việc sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu rừng trên cho Bên thứ ba trừ trường hợp phải thu hồi rừng theo pháp luật đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

 2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng không được chuyển quyền sử dụng rừng thuê; trường hợp Bên thuê rừng bị chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp mà hình thành pháp nhân mới thì pháp nhân mới được tiếp tục thuê rừng trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

3. Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại một phần khu rừng hoặc toàn bộ khu rừng thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê trước ít nhất là 06 tháng. Bên cho thuê rừng trả lời cho Bên thuê rừng trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê rừng.

4. Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Hết thơì hạn thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp.

- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp nhận.

- Bên thuê rừng bị phá sản hoặc giải thể.   

- Bên thuê rừng không thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng hay bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo qui định của pháp luật về đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Điều 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng qui định của Hợp đồng này, nếu Bên nào thực hiện không đúng thì Bên đó phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo qui định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có).................................................................................

Điều 6. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế đã xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.,.

 

Bên thuê rừng                                                    Bên cho thuê rừng

 (Ký tên và đóng dấu-nếu có)                                                  (Ký tên và đóng dấu)

 

..........................................................................................................................................................................................................................

1. Quyết định cho thuê đất ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.

2. Bên cho thuê rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.

3. Bên thuê rừng nếu là hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; nếu là cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký tthường trú, số CMND, tài khoản (nếu có); nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ, tên, chức vụ người đại diện, số tài khoản.

4. Vị trí, địa điểm khu rừng cho thuê ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tiểu khu, khoảnh và lô (nếu có). Trường hợp cho thuê nhiều lô rừng thì phải có bảng kê cho từng lô rừng kèm theo.

5. Mục đích sử dụng rừng ghi theo Quyết định cho thuê rừng của UBND.

6. Thời hạn sử dụng rừng ghi theo quyết định cho thuê rừng của UBND và được ghi bằng số và bằng chữ.

7. Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ.   

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HÔỊ CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

BIÊN BẢN BÀN GIAO RỪNG

(dùng cho việc bàn giao rừng cho tổ chức)

 

Căn cứ Quyết định (1)..................................................................................

Hôm nay, ngày.........tháng...........năm...........................................

Tại (2).....................................................................................................

Chúng tôi gồm có:

I. Bên bàn giao rừng

Do ông/bà...............................................................................làm đại diện (3).

II. Bên nhận rừng

Do Ông, bà............................................................................làm đại diện (4).

III. Người làm chứng có các ông, bà

- Ông, bà (5)............................................................................................

- Ông, bà..........................................................................................................

- Ông, bà..........................................................................................................

Đã cùng nhau xác định ranh giới; thống nhất về nhận xét, đánh giá hiện trạng khu rừng và bàn giao cho...............................................................(có biểu thống kê và bản đồ kèm theo)

            Những nhận xét khác (nếu có)

            Biên bản đã được đọc để các thành viên tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành bốn bản, chủ rừng giữ một bản, UBND xã giữ một bản, lưu 1 bản tại phòng chức năng về nông nghiệp và phát triển nông thôn và một bản lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

      Chủ rừng                 TM. Sở Nông nghiệp và PTNT          TM.UBND xã

  (ký, ghi rõ họ, tên)              (ký, ghi họ tên và đóng dấu)          (ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 

 

   Người chứng kiến               Người chứng kiến               Người chứng kiến

(ký, ghi họ tên và chức danh)   (ký, ghi họ tên và chức danh)     (ký, ghi họ tên và chức danh)

 

..........................................................................................................................................................................................................................

1. Quyết định của UBND về việc giao rừng, cho thuê rừng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.

2. Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

3. Bên bàn giao rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.

4. Bên nhận rừng nếu là hộ gia đình thì ghi họ, tên chủ hộ; nếu là cá nhân thì ghi họ, tên cá nhân; nếu là tổ chức thì ghi họ, tên và chức danh của người đại diện.

5. Người chứng kiến ghi họ, tên và chức danh.

 

 

2. Thủ tục cho thuê rừng đối với tổ chức.

2.1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị

- UBND cấp tỉnh tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách của Nhà nước về việc giao rừng và nghĩa vụ, quyền lợi của chủ rừng. .

 - Thành lập ban chỉ đạo và Hội đồng giao rừng: UBND cấp tỉnh thành lập ban chỉ đạo và Tổ công tác giao rừng cấp tỉnh.

- Chuẩn bị  kinh phí, vật tư kỹ thuật phục vụ việc giao rừng.

Bước 2. Nộp hồ sơ (phụ lục 04)

 Tổ chức nộp hồ sơ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT. Bộ phận một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và lãnh đạo Sở xử lý văn bản. Sau đó chuyển cho phòng, ban của Sở hoặc Chi cục lâm nghiệp được giao nhiệm vụ tiếp nhận xem xét (nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết; nếu chưa đầy đủ hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ).

Bước 3. Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ.

- Thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương việc tổ chức có nhu cầu được thuê rừng đã nộp hồ sơ về tỉnh để được thuê rừng, địa điểm khau rừng xin được thuê và tiếp nhận những thông tin phản hồi của xã hội.

- Kiểm tra việc xác định tại thực địa và thẩm định hồ sơ khu rừng sẽ giao cho tổ chức.

- Tổ chức việc kiểm tra xác định tại thực địa phải lập thành văn bản có chữ ký của đại diện tổ chức tư vấn về đấnh giá rừng (tư vấn chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá chất lượng rừng; đại diện Ủy ban nhân dân xã và đại diện tổ chức xin giao đất. Nội dung thẩm định hồ sơ nhằm bảo đảm các quy định hiện hành của Nhà nước về giao rừng cho Tổ chức.

- Lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền sử dụng rừng (bằng tiền sử dụng rừng, nếu có từ 2 tổ chức trở lên cùng xin được thuê rừng trên 1 khu rừng).

- Tổ chức đấu giá.

Bước 4. Xem xét , quyết định thuê rừng.

Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng cho tổ chức Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

- UBND cấp tỉnh sau khi nhận tờ trình hờ sơ giao rừng do cơ quan chức năng (Sở NN&PTNT) chuyển đến, xem xét quyết định thuê rừng cho tổ chức (Phụ lục 4: Thông tư số 38/2007/TT-BNN ).

- Chuyển quyết định thuê rừng cho tổ chức và Sở NN&PTNT.

(Thời gian thực hiện bước 4 là 05 ngày làm việc)

Bước 5: Thực hiện Quyết định giao rừng, cho thuê rừng.

 - Sở Nông nghiệp & PTNT (hoặc Chi cục lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) sau khi nhận quyết định từ UBND cấp tỉnh, có trách nhiệm:

+ Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vị tài chính (nếu có).

+ Chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện việc bàn giao rừng cho tổ chức có sự tham gia của UBND cấp xã, phòng chức năng, các chủ rừng liền kề; lập biên bàn giao rừng với tổ chức (phụ lục 5: Thông tư số 38/2007/TT-BNN).

- Sau khi nhận rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn tổ chức có trách nhiệm đóng cộ mốc khu rừng được giao có sự chứng kiến của đai diện UBND cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới (phụ luc 6: Thông tư số 38/2007/TT-BNN).

(Thời hạn giải quyết 3 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở NN&PTNT hoặc Qua đường bưu điện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị thuê rừng;

- Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường nộp hồ sơ qua bưu điện).

- Dự án đầu tư khu rừng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp & PTNT phải thẩm định hoặc giao nhiệm vụ cho chi cục lâm nghiệp thực hiện.

- Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ giao rừng của Tổ chức thì UBND tỉnh xem xét, quyết định giao rừng.

- Trong thời gian 03 ngày làm việc (sau khi hoàn thành ngia vụ tài chính của tổ chức) kể từ khi nhận được Quyết định của UBND cấp tỉnh chuyển về, Sở Nông nghiệp & PTNT (hoặc chi cục lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) tổ chức giao rừng tại thực địa cho tổ chức.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: ­­Tổ chức

2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp & PTNT

 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

2.8. Phí, lệ phí: Không

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị thuê rừng

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;

- Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/04/2007 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về hướng dẫn thủ tục trình tự giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân và cộng đồng dân cư;

- Khoản 5 điều 3 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.

 

 

Phụ lục 08: Mẫu đơn đề nghị thuê rừng dùng cho tổ chức

(Theo mẫu  Thông tư số  25 /2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG

 (dùng cho tổ chức)

            Kính gửi: ...................................................................................

1. Tên tổ chức đề nghị thuê rừng (Viết chữ in hoa)(1)....................................

2. Địa chỉ trụ sở chính.....................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ.......................................................Điện thoại......................

4. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê(2).............................................................

5. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha)...................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích (3)..................................................................

7. Thời hạn sử dụng (năm)..............................................................................

8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có).............................................

9. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn......................

Các cam kết khác (nếu có).............................................................................

                                                                     ........ngày        tháng        năm .....

                                                                                  Giám đốc

                                                            (Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và  đóng dấu)

 

............................................................................................................................................

1. Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô.

3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học..  

 

 

Phụ lục 04:

TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN KHI THỰC HIỆN VIỆC

GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG

1. Đơn xin giao rừng (phụ lục 05-Thông tư 38), thuê rừng (phụ lục 8-Thông tư 25).

2. Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép hoạt động kinh doanh là quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập tổ chức đó hoặc cấp giấy phép sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực lâm nghiệp của tổ chức đó.

3. Văn bản thoả thuận địa điểm khu rừng giao, cho thuê là văn bản của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn giới thiệu và thoả thuận với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, để tổ chức, cá nhân đó nghiên cứu, xem xét và lập dự án đầu tư vào khu rừng được thoả thuận về địa điểm; trong văn bản thoả thuận cần nêu rõ tên địa phương huyện, xã; phạm vi ranh giới, diện tích, thời hạn hết hiệu lực của văn bản thoả thuận và sơ đồ kèm theo.

4. Dự án đầu tư (đối với tổ chức) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức sử dụng vốn đầu tư có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước; văn bản thẩm định của cơ quan chức năng đối với dự án sử dụng các nguồn vốn khác.

5. Phương án giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn do UBND cấp xã lập và được UBND cấp huyện phê duyệt.

6. Kế hoạch sử dụng rừng (đối với hộ gia đình, cá nhân thuê rừng) hoặc Đề án quản lý rừng (đối với cộng đồng dân cư thôn) được phòng chức năng về nông nghiệp và phát triển nông thôn thẩm định.

Cán bộ lâm nghiệp cấp huyện, xã hoặc tổ chức tư vấn về lâm nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn có trách nhiệm hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân xây dựng kế hoạch sử dụng rừng, hướng dẫn cộng đồng dân cư thôn xây dựng kế hoạch quản lý rừng của cộng đồng.

Nội dung của Đề án quản lý rừng của cộng đồng bao gồm: (1) điều tra đánh giá tài nguyên rừng, (2) xác định đối tượng rừng theo mục đích sử dụng và các biện pháp tác động cho từng đối tượng.  (3) đánh giá nhu cầu lâm sản, (4) cân đối cung và cầu, phân tích khả năng bảo vệ, xây dựng và phát triển rừng...), (5) lập kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm của cộng đồng trong đó làm rõ các diện tích và lô rừng được phép khai thác, sản lượng khai thác, lô rừng, diện tích cần trồng rừng; lô rừng, diện tích có khả năng khoanh nuôi và lô rừng, diện tích rừng nuôi dưỡng.

7. Văn bản thẩm định đặc điểm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn hoặc của phòng chức năng về nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp huyện.

8. Bản đồ giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng là bản đồ về các lô rừng được lập để mô tả hiện trạng các yếu tố tự nhiên của lô rừng đó có liên quan đến việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng như: tên địa phương (tỉnh, huyện, xã) tên và ranh giới đơn vị quản lý rừng (tiểu khu, khoảnh, lô), diện tích, loại rừng (mục đích sử dụng), trạng thái rừng; tình hình kinh tế-xã hội khác; về chủ rừng, những lô rừng đã giao, đã cho thuê; chữ ký có đóng dấu của cơ quan lập bản đồ và xác nhận của các cơ quan quản lý.

Bản đồ được lập trước khi thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng và được cập nhật, bổ sung trong quá trình tổ chức thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tham mưu giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn lập bản đồ này cho thống nhất trong toàn tỉnh.

9. Quyết định của UBND về việc giao rừng, thuê rừng (theo mẫu).

10. Hợp đồng thuê rừng (theo mẫu): là hợp đồng được lập ra giữa Bên cho thuê rừng (là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc uỷ ban nhân dân cấp huyện và Bên thuê rừng (là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.     

11. Biên bản bàn giao rừng tại thực địa (theo mẫu): là biên bản được lập tại hiện trường giữa đại diện Bên giao rừng, cho thuê rừng với Bên được giao rừng, được thuê rừng về diện tích, ranh giới, hiện trạng rừng có sự tham gia của các bên liên quan.

 

 

Phụ luc 05:

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG VÀ BIÊN BẢN BÀN GIAO RỪNG

(Theo mẫu Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ NN&PTNT)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

 

Số:......../HĐ-TR

                        Hợp đồng thuê rừng

p dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước)

                              ................, ngày..... tháng..... năm......

 

 

            Căn cứ vào Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004.

Căn cứ vào Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ  về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.

Căn cứ vào đề nghị được thuê rừng của Bên thuê rừng và Quyết định cho thuê rừng số (1)..........................................................................................................

Hôm nay, ngày........tháng.......năm............tại..............................................

Chúng tôi gồm:

I. Bên cho thuê rừng là UBND huyện .........................................................

Do ông (bà).............................................................................làm đại diện (2)

II. Bên thuê rừng là (3).............................................................................

III. Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê rừng với các điều, khoản sau đây:

Điều 1. Bên cho thuê rừng cho Bên thuê rừng thuê khu rừng như sau:

1. Diện tích rừng ..........ha..........Tại (4).....................để sử dụng vào mục đích (5).........................................................(đặc dụng, phòng hộ, sản xuất). 

 2. Vị trí, ranh giới và đặc điểm khu rừng ghi trong biểu và bản đồ kèm theo.

 3. Thời hạn thuê rừng là.........năm, kể từ ngày...........tháng...........năm.............đến ngày.......tháng..........năm.............(6)

 4. Bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và các văn bản khác có liên quan.

 Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo qui định sau:

 1. Giá tiền thuê rừng là..............đồng/ha/năm (7)...........................................

 2. Tiền thuê rừng được tính từ ngày.............tháng.............năm................

 3. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng .............................................

 4. Nơi nộp tiền thuê rừng................................................................................

Ngoài tiền thuê rừng, bên thuê rừng khi thực hiện các hoạt động tại Điều 1 còn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo các quy định của Nhà nước và cộng đồng dân cư.

  Điều 3. Việc sử dụng rừng thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.

 Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên

1. Bên cho thuê rừng đảm bảo việc sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu rừng trên cho Bên thứ ba trừ trường hợp phải thu hồi rừng theo pháp luật đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

 2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng không được chuyển quyền sử dụng rừng thuê; trường hợp Bên thuê rừng bị chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp mà hình thành pháp nhân mới thì pháp nhân mới được tiếp tục thuê rừng trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.

3. Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại một phần khu rừng hoặc toàn bộ khu rừng thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê trước ít nhất là 06 tháng. Bên cho thuê rừng trả lời cho Bên thuê rừng trong thời gian 03 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê rừng.

4. Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Hết thơì hạn thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp.

- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp nhận.

- Bên thuê rừng bị phá sản hoặc giải thể.   

- Bên thuê rừng không thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng hay bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo qui định của pháp luật về đất đai và pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Điều 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng qui định của Hợp đồng này, nếu Bên nào thực hiện không đúng thì Bên đó phải bồi thường thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo qui định của pháp luật.

Cam kết khác (nếu có)....................................................................................

Điều 6. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế đã xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.,.

 

Bên thuê rừng                                                                Bên cho thuê rừng

 (Ký tên và đóng dấu-nếu có)                                                              (Ký tên và đóng dấu)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HÔỊ CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

BIÊN BẢN BÀN  GIAO RỪNG

(dùng cho việc bàn giao rừng cho tổ chức)

 

Căn cứ Quyết định (1)..................................................................................

Hôm nay, ngày.........tháng...........năm...........................................

Tại (2)..............................................................................................................

Chúng tôi gồm có:

I. Bên bàn giao rừng

Do ông/bà...............................................................................làm đại diện (3).

II. Bên nhận rừng

Do Ông, bà.............................................................................làm đại diện (4).

III. Người làm chứng có các ông, bà

- Ông, bà (5)..........................................................................................

- Ông, bà..................................................................................................

- Ông, bà........................................................................................................

Đã cùng nhau xác định ranh giới; thống nhất về nhận xét, đánh giá hiện trạng khu rừng và bàn giao cho.............................................................................(có biểu thống kê và bản đồ kèm theo)

            Những nhận xét khác (nếu có)

            Biên bản đã được đọc để các thành viên tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành bốn bản, chủ rừng giữ một bản, UBND xã giữ một bản, lưu 1 bản tại phòng chức năng về nông nghiệp và phát triển nông thôn và một bản lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

      Chủ rừng             TM. Sở Nông nghiệp và PTNT                   TM.UBND xã

(ký, ghi rõ họ, tên)         (ký, ghi họ tên và đóng dấu)           (ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 

 

    Người chứng kiến              Người chứng kiến             Người chứng kiến

(ký, ghi họ tên và chức danh)   (ký, ghi họ tên và chức danh)     (ký, ghi họ tên và chức danh)

 

..........................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

Phụ lục 06:

ĐÓNG CỘT MỐC RANH GIỚI RỪNG GIỮA CÁC CHỦ RỪNG

(Theo mẫu Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ NN&PTNT)

 

1. Cột mốc được làm bằng bê tông cốt thép hoặc làm bằng gỗ chịu nước, chống được mối mọt. Cột mốc hình trụ có chiều dài 100cm, mặt cắt ngang là hình vuông hoặc tam giác đều có cạnh 15cm. Một mặt đứng ở đầu mốc ghi ký hiệu tiểu khu, khoản, lô rừng, ký hiệu của lô ghi trên mốc đối diện với lô rừng có cùng tên ghi trên mốc.

2. Mốc được chôn sâu 50cm và nổi trên mặt đất 50cm.

3. Cột mốc được đặt tại điểm bắt đầu có chung ranh giới giữa chủ rừng này với chủ rừng khác. Mốc được đặt ở nơi dễ nhận biết. Vị trí đặt mốc ở ngoài thực địa phải được thể hiện trên bản đồ giao rừng, thuê rừng và ghi rõ toạ độ.

Một chủ rừng có bao nhiêu điểm chung ranh giới với chủ rừng khác thì phải đặt bấy nhiêu cột mốc .Cột mốc này khi cắm phải có sự chứng kiến của uỷ ban nhân dân xã và các bên liên quan.

Một chủ rừng được giao nhiều lô rừng, thì chủ rừng đó phải cắm đủ các mốc tại giao điểm của các lô, khoảnh, tiểu khu rừng mình được giao, thuê . Cột mốc này chủ rừng cắm trong quá trình quản lý và tổ chức sản xuất.

Các cột mốc được xác định cả trên bản đồ và ghi rõ toạ độ của mốc.

4. Chủ rừng có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra mốc, nếu mốc bị mất hoặc hư hỏng thì chủ rừng phải làm lại và đặt vào đúng vị trí ban đầu.

 

 

3. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Dự án lâm sinh.

3.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ dự án nộp tại Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp & PTNT. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ (nếu đầy đủ hợp lệ thì thụ lý giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và nói rõ lý do hoặc hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ) và viết phiếu hẹn cho người nộp.

- Bước 2: Trình lãnh đạo Sở sử lý và chuyển hồ sơ cho Chi cục lâm nghiệp để giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

- Bước 3: Trả kết quả cho Tổ chức.

3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp & PTNT hoặc qua đường bưu điện.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm.

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt Dự án (Phụ lục 04 Thông tư sô 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ NN&PTNT).

- Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính).

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính), tỷ lệ bản đồ ( VN2000; bản đồ hiện trạng và thiết kế kỹ thuật- tỷ lệ 1/5.000-1/10.000 và khoanh nuôi tái sinh, bảo vệ rừng - tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000).

- Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (Bản chính); (Phụ lục 04 Thông tư sô 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ NN&PTNT) .

- Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (Bản chính); (Phụ lục 04 Thông tư sô 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ NN&PTNT).

- Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: Chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng dất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất cảu cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 05 bộ hồ sơ (01 bản chính; 04 bản sao chụp).

3.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong vòng 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ): Sở Nông nghiệp & PTNT (hoặc Chi cục lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) thông báo cho tổ chức để hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo qui định)

- Trong vòng 15 ngày làm việc (Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ) Sở Nông nghiệp & PTNT (hoặc Chi cục lâm nghiệp được giao nhiệm vụ) có Báo cáo thẩm định và trình UBND tỉnh Quyết định.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  UBND tỉnh Hòa Bình

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT hoặc ủy quyền Chi cục lâm nghiệp thực hiện theo chức năng nhiệm vụ.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

1.8. Phí, lệ phí: Nằm trong chi quản lý dự án chung được quy định 2,125% chi phi trực tiếp.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh (theo mẫu phụ lục 4 Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT)

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004.

+ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng.

+ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quyết định Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.

+ Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lam sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

 

 

 

Phụ lục 04

 QUY ĐỊNH MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN

LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, NGHIỆM THU DƯ ÁN LÂM SINH

(Theo mẫu Thông tư số  69  /2011/TT-BNNPTNT ngày  21/10/2011

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

 
 
 

 

 

A. TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN LÂM SINH

 

CHỦ ĐẦU TƯ

______

      Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

.........., ngày......... tháng......... năm.........

 

 

TỜ TRÌNH

Thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh

 

 
 
 

 

 

Kính gửi:  …

 

Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg. Ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quán lý đầu tư  xây dựng công trình lâm sinh;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư trình thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:

1.  Tên dự án, chủ đầu tư, hình thức đầu tư

- Tên dự án:

- Chủ đầu tư:

- Hình thức đầu tư

2. Địa điểm lập dự án

3. Mục tiêu của dự án

4. Nội dung và qui mô của dự án

5. Tổng mức đầu tư của dự án:

            Tổng cộng:

            Trong đó:

- Chi phí xây dựng:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

- Chi phí quản lý dự án:

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải ngân

Stt

Nguồn vốn cho dự án

Tổng số

Năm 20..

Năm 20..

Năm 20..

 

Tổng nhu cầu

 

 

 

 

 

Vốn Nhà nước

 

 

 

 

 

Vốn liên doanh liên kết

 

 

 

 

 

Vốn vay

 

 

 

 

 

Vốn tự có của doanh nghiệp

 

 

 

 

 

Vốn tự có của dân

 

 

 

 

 

Nguồn vốn khác

 

 

 

 

7. Hình thức thực hiện dự án:

8. Lực lượng tham gia thực hiện dự án:

9. Hình thức quản lý dự án:

10. Thời gian thực hiện dự án:

11. Tiến độ thực hiện:

STT

Nội dung hoạt động của dự án

Đơn vị tính

Năm 20..

Năm 20..

Năm 20..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Các nội dung khác:

Chủ đầu tư trình... thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:

Chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

B. BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN LÂM SINH

 

 (Tên cơ quan thẩm định)

________

 

Số:      

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 
 

 

 

.........., ngày......... tháng......... năm..........

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định dự án lâm sinh

 

Kính gửi: …(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)...

 

- Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg. Ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quán lý đầu tư  xây dựng công trình lâm sinh;

            - Căn cứ Thông tư số... ngày … tháng … năm … của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Qui chế quán lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

            Sau khi thẩm định, (Tên cơ quan thẩm đinh) báo cáo kết quả thẩm định dự án ... như sau:

            1. Tóm tắt các nội dung chủ yếu của dự án

            a) Tên dự án, chủ đầu tư, hình thức đầu tư

b) Địa điểm lập dự án

c) Mục tiêu của dự án

d) Nội dung và qui mô của dự án

2. Kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật:

a) Sự cần thiết đầu tư; các yếu tố đầu vào của dự án;

b) Các giải pháp kỹ thuật của các hoạt động lâm sinh;

c) Quy mô, thời gian, tiến độ thực hiện dự án;

d) Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của vùng, của địa phương;

e) Nhu cầu sử dụng đất; khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư;

f) Khả năng hoàn trả vốn vay (nếu có);

g) Các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như khu di tích lịch sử, văn hóa hoặc liên quan đến tín ngưỡng của cộng đồng dân cư trên cơ sở ý kiến bằng văn bản của các cơ quan liên quan và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

h. Năng lực của đơn vị thực hiện dự án: kinh nghiệm và nguồn nhân lực

i) Các vấn đề rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm ảnh hưởng đến kết quả đầu tư;

k) Điều kiện, năng lực của tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát thi công;

l) Thẩm định thiết kế kỹ thuật lâm sinh, thiết kế kỹ thuật phòng chống cháy rừng.

            3. Kết quả thẩm định dự toán:

a) Tính đúng đắn của việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước có liên quan đến các chi phí tính trong dự toán         

b) Kết quả thẩm định dự toán được tổng hợp như sau:

  • Chi phí xây dựng:
  • Chi phí thiết bị:
  • Chi phí quản lý dự án:
  • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
  • Chi phí khác:
  • Chi phí dự phòng:

Tổng cộng:

4. Kết luận:

            a) Đánh giá, nhận xét:

            b) Những kiến nghị:

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:…

 

Đại diện cơ quan thẩm định

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

C. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN LÂM SINH

 

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

_______

        Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

.........., ngày......... tháng......... năm.........

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh

_________

(Tên cơ quan phê duyệt)

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của...;

Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg. Ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Qui chế quán lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;

            - Căn cứ Thông tư số... ngày … tháng … năm … của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Qui chế quán lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Xét đề nghị của... tại Tờ trình số...của (tên       ) ngày... và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của (tên cơ quan, đơn vị đầu mối thẩm định) tại báo cáo kết quả thẩm định số …. ngày    tháng   năm 201… ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình... với các nội dung chủ yếu sau:

            1.  Tên dự án, chủ đầu tư, hình thức đầu tư

- Tên dự án:

- Chủ đầu tư:

- Hình thức đầu tư

2. Địa điểm lập dự án

3. Mục tiêu của dự án

4. Nội dung và qui mô của dự án

5. Tổng mức đầu tư của dự án:

            Tổng cộng:

            Trong đó:

- Chi phí xây dựng:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

- Chi phí quản lý dự án:

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

6. Nguồn vốn đầu tư và tiến độ giải ngân:

7. Hình thức quản lý dự án:

8. Hình thức thực hiện dự án

9. Thời gian thực hiện dự án:

10. Các nội dung khác:

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Các cơ quan có liên quan;

- Lưu:

Cơ quan phê duyệt

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 

 

D. BIÊN BẢN NGHIỆM THU HIỆN TRƯỜNG DỰ ÁN LÂM SINH

 

CHỦ ĐẦU TƯ

______

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________________

.........., ngày......... tháng......... năm..........

 

BIÊN BẢN

NGHIỆM THU HIỆN TRƯỜNG DỰ ÁN LÂM SINH

 

1. Tên dự án:

2. Cấp nghiệm thu:

3. Địa điểm: 

4. Thành phần nghiệm thu:

-  Đại diện bên A:

+ Ông/bà:

+ ...........

- Đại diện bên B: 

+ Ông/bà:

+ .........

5. Kết quả rút mẫu nghiệm thu hiện trường: (thống kê lô, khoảnh đã rút mẫu để kiểm tra tại thực địa)

6. Kết quả nghiệm thu:

6.1. Về khối lượng: 

            Tổng diện tích đã thực hiện: ….ha, bao gồm …lô (ghi chi tiết từng lô, khoảnh, tiểu khu), so với Hợp đồng đạt …..%.

6.2. Về chất lượng:

            Kết quả thể hiện ở biểu dưới đây:

 

Stt

Số hiệu lô, khoảnh rút mẫu

Yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế

Thực tế đạt được

Tỷ lệ đạt được so với thiết kế

Đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Kết luận và kiến nghị 

........................................................................................................................................

        Đại diện Bên  A                                                                       Đại diện Bên B       

 

 

V. LĨNH VỰC THÚ Y

1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y thủy sản lần đầu hoặc khi thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh.

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y về Chi Cục Thú y;

- Bước 2: Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục thú y kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đ, hợp lệ thì hướng dẫn chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định;

- Bước 3: Trong thời gian 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệPhòng Thú y cộng đồng thẩm định hồ sơ và đ xuất Lãnh đạo ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;

- Bước 4: Trong thời gian 10 ngày tính từ ngày thẩm định xong hồ sơ, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và thu mẫu (nếu cầntại cơ sở;

- Bước 5: Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận mẫu, Phòng thí nghiệm trả lời kết quả;

- Bước 6: Nếu cơ sở không đảm bảo yêu cầu về điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, chủ cơ sở tổ chức sửa chữa, khắc phục những nội dung chưa  đạt yêu cầu và  đ nghị kiểm tra lại.

- Bước 7: Trong thời gian 03 ngày (kể từ ngày nhận kết quả phân tích), Chi Cục Thú y cấp Chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y (có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp);       

1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Thú y hoặc qua đường bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ gồm có:

- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y (Phụ lục 1 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010);

- Sơ đ bố trí mặt bằng của cơ sở;

- Báo cáo tóm tắt về điều kiện vật chất và cơ sở hạ tầng của cơ sở (phụ lục 2 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010).

- Quy trình sản xuấtối với các cơ sở sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1.4. Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thú y

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

1.8. Phí, lệ phí: Phụ lục 4 (Khoản III, IV, VI, VII Mục C và khoản II Mục G Phụ lục 4 Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính)                                                

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y (Phụ lục 1 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010);

- Báo cáo tóm tắt về điều kiện vật chất và cơ sở hạ tầng của cơ sở (phụ lục 2 Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010).

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Các qui định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005: Nước thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải; và các qui định, qui chuẩn Việt Nam hiện hành về điều kiện vệ sinh thú y thủy sản.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.

- Thông tư 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010 qui định về  kiểm tra, chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản;

- Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế đ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản

 

 

Phụ lục 1

(Theo mẫu Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lậpTự doHạnh phúc

 

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y THỦY SẢN

           Kính gửi: ..............……….…........……............................................

 

Họ tên chủ cơ sở (hoặc người đại diện): .......…………….................……..........

Địa chỉ giao dịch: ...............................................…..........……..............………....

Chứng minh nhân dân số: …………………… Cấp ngày…..../…../….….. tại…………..…….

Điện thoại: .............................. Fax: ............................ Email: ..………........……….

Địa điểm đăng ký kiểm tra:

Đối tượng nuôi/ sản xuất/ kinh doanh:

Hình thức kiểm tra :            lần đầu ڤ                      lại  ڤ               gia hạn  ڤ

Đề nghị quý cơ quan kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở:

……………………………………………………………………………………..  

Hồ sơ gửi kèm gồm:

(Dự kiến) thời gian cơ sở bắt đầu hoạt động: ngày.…….../…….../ …..….....

Tôi xin cam đoan việc khai báo trên hoàn toàn đúng sự thật.

 

 

 

 

Đăng ký tại .....................................

Ngày .…...... tháng ....... năm ...........

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có )

 

 

Phụ lục 2: Mẫu báo cáo tóm tắt về điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở

(Theo mẫu Thông tư số 41/2010/TT-BNNPTNT ngày 05/7/2010

của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TÊN CƠ SỞ....                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Báo cáo tóm tắt về điều kiện vệ sinh thú y của cơ sở ......

 

1. Hình thức hoạt động :

2. Vị trí :

3. Tóm tắt về điều kiện cơ sở hạ tầng

a. Diện tích mặt bằng (m2) :

b. Diện tích từng khu vực trong cơ sở:

c. Khu cách ly kiểm dịch:

d. Số lượng bể (ao..)    

 - Sơ đồ thiết kế ao/ đầm nuôi hoặc bản mô tả thể hiện độ sâu, bờ ao, chất đất, có lót đáy hay không lót đáy… đảm bảo chống thẩm lậu ra môi trường bên ngoài và nước tràn bờ khi mưa to .

đ. Hệ thống cấp/thoát nước

- Biện pháp xử lý chất thải, nước thải đảm bảo chất thải, nước thải được xử lý mầm bệnh không lây nhiễm sang các vùng nuôi khác.

e. Nguồn nước cấp :

   4. Danh mục thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển sử dụng trong quá trình nuôi/sản xuất/kinh doanh

5. Nhân lực :

- Số người :                        cán bộ kỹ thuật                   công nhân

- Trình độ chuyên môn của cán bộ kỹ thuật

- Đã tham dự lớp tập huấn nào về lĩnh vực cơ sở đang thực hiện

6. Các biện pháp bảo vệ người và động vật từ bên ngoài

7. Hệ thống lưu trữ hồ sơ của cơ sở

- Sổ nhật ký ghi chép:    có  ڤ               không  ڤ

+ Quá trình chăm sóc, quản lý sức khỏe ĐVTS, kết quả theo dõi môi trường

+ Sử dụng thuốc, hóa chất trong hoạt động NTTS 

Chúng tôi xin cam đoan các nội dung trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

(Lưu ý, Tùy từng mô hình sản xuất hoặc kinh doanh thủy sản để điều chỉnh nội dung báo cáo cho phù hợp)

                                                                                      Chủ cơ sở

                                                                            Ký tên, đóng dấu (nếu có)  

 

 

 

 

Phụ lục 4 : Phí về công tác thú y thủy sản

 (Theo mẫu Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính)

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Ghi chú

C

Phí kiểm tra vệ sinh thú y thủy sản

III

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thuỷ sản

 

- Công suất > 20 triệu con/năm.

-

551.000

 

 

- Công suất từ 10 triệu đến  20 triệu con/năm.

-

399.000

 

 

- Công suất từ 5 triệu đến  10 triệu con/năm.

-

300.000

 

 

- Công suất đến  5 triệu con/năm.

-

200.000

 

IV

Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thuỷ sản.

-

171.000

 

V

Phí kiểm tra công nhận cơ sở, vùng nuôi trồng thuỷ sản đạt tiêu chuẩn GAP/CoC/BMP.

 

- Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi > 30ha)

-

1.406.000

 

 

- Theo phương thức thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha)

-

1.140.000

 

 

- Theo phương thức bán thâm canh hoặc quảng canh

-

266.000

 

VI

Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cho các cơ sở nuôi thuỷ sản:

Lần

 

 

 

Do trung ương quản lý  

-

494.000

 

 

Do địa phương quản lý

-

342.000

 

VII

Phí kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu

-

142.000

 

G

Phí kiểm tra các chỉ tiêu đơn lẻ

II

a) Phí kiểm tra chất lượng nước nuôi

1

Vi khuẩn hiếu khí tổng số

- Chỉ tiêu

57.000

 

2

Vibrio sp. tổng số

-

57.000

 

3

Aeromonas sp. tổng số

-

57.000

 

4

Pseudomonas sp.tổng số

-

57.000

 

5

Streptococcus sp. tổng số

-

57.000

 

6

Hàm lượng NO2-N

-

57.000

 

7

Hàm lượng NO3-N

-

57.000

 

8

Hàm lượng NH3-N

-

57.000

 

9

Sắt tổng

-

57.000

 

10

Độ cứng

-

57.000

 

11

Oxy hòa tan

-

57.000

Phương pháp phân tích

 

Oxy hòa tan

-

9.500

Đo ôxy hóa tan

12

Sulfurhydro (H2S)

-

57.000

 

13

Đo pH

-

28.500

Phương pháp phân tích

 

Đo pH

-

9.500

Máy đo pH

14

BOD

-

76.000

 

15

COD

-

66.500

 

16

Độ trong

-

38.000

Phương pháp phân tích

 

Độ trong

-

9.500

Máy đo

17

Độ kiềm

-